- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 4Luật người cao tuổi năm 2009
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Luật người khuyết tật 2010
- 7Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 8Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 9Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN CÔNG TÁC XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 2728/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 28/TTr-SLĐTBXH ngày 05/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án số 308/ĐA-SLĐTBXH ngày 05/3/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (tùy theo quy mô dân số và địa bàn hoạt động) được bố trí ít nhất từ 01 đến 02 cộng tác viên công tác xã hội.
2. Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã làm việc theo chế độ hợp đồng, được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, khi Chính phủ nâng mức lương tối thiểu chung thì mức chi trả này cũng nâng lên tương ứng.
3. Kinh phí thực hiện
- Giai đoạn 2010 - 2015: Tỉnh Bình Định hiện có 159 xã, phường, thị trấn, mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 cộng tác viên công tác xã hội (159 người), mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,8 mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành (1.150.000 đồng); hỗ trợ tham gia đóng bảo hiểm y tế tự nguyện, mức đóng 4,5% lương tối thiểu trên địa bàn đối với loại hình bảo hiểm y tế tự nguyện tại thời điểm tham gia theo quy định. Tổng kinh phí chi trả cộng tác viên dự tính cho 01 năm như sau:
- Phụ cấp hàng tháng:
159 người x 920.000 đ/người/tháng x 12 tháng = 1.755.360.000 đồng.
- Hỗ trợ đóng BHYT:
159 người x 621.000 đồng/người/năm = 65.826.000 đồng.
Tổng cộng: 1.854.099.000 đồng.
Bằng chữ: Một tỷ, tám trăm năm mươi bốn triệu, không trăm chín mươi chín ngàn đồng.
- Riêng năm 2014, thực hiện từ quý II/2014 trở đi, do vậy tổng kinh phí chi phụ cấp hàng tháng và hỗ trợ tham gia BHYT là 1.390.574.250 đồng (Một tỷ, ba trăm chín mươi triệu, năm trăm bảy mươi bốn ngàn, hai trăm năm mươi đồng).
- Giai đoạn 2016 - 2020: Căn cứ trên số lượng cộng tác viên công tác xã hội cấp xã được tuyển chọn, quản lý, sử dụng thì nguồn kinh phí chi trả được tính toán bổ sung tương ứng theo quy định.
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo chi trả theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ tháng 5 năm 2014.
Quyết định này thay thế Quyết định số 917/QĐ-CTUBND ngày 28/4/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài Chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND tập huấn kỹ năng công tác xã hội cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội của Thành phố Hà Nội năm 2014
- 4Quyết định 917/QĐ-CTUBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tuyển chọn, bố trí, sử dụng và đào tạo cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định số lượng, tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức chi phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 4Luật người cao tuổi năm 2009
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành
- 7Luật người khuyết tật 2010
- 8Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 9Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 10Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Kế hoạch 56/KH-UBND tập huấn kỹ năng công tác xã hội cho cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội của Thành phố Hà Nội năm 2014
- 13Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tuyển chọn, bố trí, sử dụng và đào tạo cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định số lượng, tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức chi phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020
- Số hiệu: 1053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực