- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 14Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 16Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 17Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 22Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2023/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quy định thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 698/TTr-STC ngày 11 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2024, cụ thể:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại đô thị
STT | Khu vực | Hệ số |
1 | Huyện Lạc Sơn |
|
| Thị trấn Vụ Bản | 1,3 |
2 | Huyện Đà Bắc |
|
| Thị trấn Đà Bắc | 1,3 |
3 | Huyện Tân Lạc |
|
| Thị trấn Mãn Đức | 1,4 |
4 | Huyện Cao Phong |
|
| Thị trấn Cao Phong | 1,4 |
5 | Huyện Lương Sơn |
|
| Thị trấn Lương Sơn | 1,6 |
6 | Huyện Mai Châu |
|
| Thị trấn Mai Châu | 1,1 |
7 | Huyện Lạc Thủy |
|
| Thị trấn Ba Hàng Đồi | 1,5 |
| Thị trấn Chi Nê | 1,5 |
8 | Huyện Kim Bôi |
|
| Thị trấn Bo | 1,5 |
9 | Huyện Yên Thủy |
|
| Thị trấn Hàng Trạm | 1,3 |
10 | Thành phố Hòa Bình |
|
| Các phường thuộc Thành phố Hoà Bình | 1,5 |
2. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại nông thôn
STT | Khu vực | Hệ số |
1 | Huyện Lạc Sơn |
|
| Các xã Tân Mỹ, Nhân Nghĩa, Ân Nghĩa, Hương Nhượng, Xuất Hoá, Yên Phú, Thượng Cốc, Yên Nghiệp | 1,2 |
| Các xã: Văn Sơn, Mỹ Thành, Quý Hoà, Văn Nghĩa, Định Cư, Tự Do, Tuân Đạo, Bình Hẻm, Ngoc Lâu, Chí Đạo, Ngọc Sơn, Miền Đồi, Quyết Thắng, Tân Lập, Vũ Bình | 1,2 |
2 | Huyện Đà Bắc |
|
| Các xã: Toàn Sơn, Hiền Lương, Tú Lý | 1,3 |
| Các xã: Cao Sơn, Đoàn Kết, Đồng Chum, Đồng Ruộng, Giáp Đắt, Mường Chiềng, Nánh Nghê, Tân Minh, Tân Pheo, Tiền Phong, Trung Thành, Vầy Nưa, Yên Hoà | 1,3 |
3 | Huyện Tân Lạc |
|
| Các xã: Thanh Hối, Tử Nê, Đông Lai, Phong Phú | 1,1 |
| Các xã: Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà | 1,1 |
| Các xã: Ngổ Luông, Suối Hoa, Quyết Chiến, Vân Sơn, Phú Vinh, Nhân Mỹ, Lỗ Sơn, Gia Mô, Phú Cường | 1,1 |
4 | Huyện Cao Phong |
|
| Các xã: Nam Phong, Dũng Phong, Bình Thanh, Tây Phong, Thu Phong | 1,3 |
| Xã: Bắc Phong | 1,3 |
| Các xã: Thạch Yên, Hợp Phong, Thung Nai | 1,3 |
5 | Huyện Lương Sơn |
|
| Các xã Cao Sơn, Tân Vinh, Hoà Sơn, Nhuận Trạch, Cư Yên, Liên Sơn, Cao Dương, Thanh Cao, Thanh Sơn | 1,4 |
| Xã Lâm Sơn | 1,2 |
6 | Huyện Mai Châu |
|
| Các xã: Xăm Khoè, Mai Hịch, Vạn Mai, Mai Hạ, Chiềng Châu, Tòng Đậu | 1,2 |
| Xã: Bao La | 1,2 |
| Các xã: Cun Pheo, Nà Phòn, Đồng Tân, Pà Cò, Hang Kia, Sơn Thuỷ, Tân Thành, Thành Sơn | 1,2 |
7 | Huyện Lạc Thủy |
|
| Các xã: Hưng Thi, Khoan Dụ, An Bình, Đồng Tâm, Thống Nhất, Phú Thành, Phú Nghĩa, Yên Bồng | 1,2 |
8 | Huyện Kim Bôi |
|
| Các xã Vĩnh Đồng, Nam Thượng, Sào Báy | 1,5 |
| Các xã Hùng Sơn, Xuân Thuỷ, Đông Bắc, Mỵ Hoà, Kim Bôi, Kim Lập | 1,4 |
| Các xã: Bình Sơn, Đú Sáng, Tú Sơn, Vĩnh Tiến, Hợp Tiến, Cuối Hạ, Nuông Dăm | 1,4 |
9 | Huyện Yên Thủy |
|
| Các xã: Ngọc Lương, Yên Trị, Phú Lai, Lạc Thịnh, Đoàn Kết | 1,3 |
| Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Đa Phúc, Hữu Lợi, Lạc Sỹ | 1,2 |
10 | Thành phố Hòa Bình |
|
| Các xã thuộc thành phố Hoà Bình | 1,3 |
3. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ tại đô thị
STT | Khu vực | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | Đất thương mại dịch vụ |
1 | Huyện Lạc Sơn |
|
|
| Thị trấn Vụ Bản | 1,3 | 1,3 |
2 | Huyện Đà Bắc |
|
|
| Thị trấn Đà Bắc | 1,3 | 1,3 |
3 | Huyện Tân Lạc |
|
|
| Thị trấn Mãn Đức | 1,3 | 1,3 |
4 | Huyện Cao Phong |
|
|
| Thị trấn Cao Phong | 1,2 | 1,2 |
5 | Huyện Lương Sơn |
|
|
| Thị trấn Lương Sơn | 1,4 | 1,4 |
6 | Huyện Mai Châu |
|
|
| Thị trấn Mai Châu | 1,1 | 1,1 |
7 | Huyện Lạc Thủy |
|
|
| Thị trấn Ba Hàng Đồi | 1,3 | 1,3 |
| Thị trấn Chi Nê | 1,3 | 1,3 |
8 | Huyện Kim Bôi |
|
|
| Thị trấn Bo | 1,4 | 1,4 |
9 | Huyện Yên Thủy |
|
|
| Thị trấn Hàng Trạm | 1,3 | 1,3 |
10 | Thành phố Hòa Bình |
|
|
| Các phường thuộc Thành phố Hoà Bình | 1,4 | 1,4 |
4. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
STT | Khu vực | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | Đất thương mại dịch vụ |
1 | Huyện Lạc Sơn |
|
|
| Các xã Tân Mỹ, Nhân Nghĩa, Ân Nghĩa, Hương Nhượng, Xuất Hoá, Yên Phú, Thượng Cốc, Yên Nghiệp | 1,1 | 1,1 |
| Các xã: Văn Sơn, Mỹ Thành, Quý Hoà, Văn Nghĩa, Định Cư, Tự Do, Tuân Đạo, Bình Hẻm, Ngoc Lâu, Chí Đạo, Ngọc Sơn, Miền Đồi, Quyết Thắng, Tân Lập, Vũ Bình | 1,1 | 1,1 |
2 | Huyện Đà Bắc |
|
|
| Các xã: Toàn Sơn, Hiền Lương, Tú Lý | 1,2 | 1,2 |
| Các xã: Cao Sơn, Đoàn Kết, Đồng Chum, Đồng Ruộng, Giáp Đắt, Mường Chiềng, Nánh Nghê, Tân Minh, Tân Pheo, Tiền Phong, Trung Thành, Vầy Nưa, Yên Hoà | 1,2 | 1,2 |
3 | Huyện Tân Lạc |
|
|
| Các xã: Thanh Hối, Tử Nê, Đông Lai, Phong Phú | 1,1 | 1,1 |
| Các xã: Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà | 1,1 | 1,1 |
| Các xã: Ngổ Luông, Suối Hoa, Quyết Chiến, Vân Sơn, Phú Vinh, Nhân Mỹ, Lỗ Sơn, Gia Mô, Phú Cường | 1,1 | 1,1 |
4 | Huyện Cao Phong |
|
|
| Các xã: Nam Phong, Dũng Phong, Bình Thanh, Tây Phong, Thu Phong | 1,2 | 1,2 |
| Xã: Bắc Phong | 1,2 | 1,2 |
| Các xã: Thạch Yên, Hợp Phong, Thung Nai | 1,2 | 1,2 |
5 | Huyện Lương Sơn |
|
|
| Các xã Cao Sơn, Tân Vinh, Hoà Sơn, Nhuận Trạch, Cư Yên, Liên Sơn, Cao Dương, Thanh Cao, Thanh Sơn | 1,3 | 1,3 |
| Xã Lâm Sơn | 1,1 | 1,1 |
6 | Huyện Mai Châu |
|
|
| Các xã: Xăm Khoè, Mai Hịch, Vạn Mai, Mai Hạ, Chiềng Châu, Tòng Đậu | 1,1 | 1,1 |
| Xã: Bao La | 1,1 | 1,1 |
| Các xã: Cun Pheo, Nà Phòn, Đồng Tân, Pà Cò, Hang Kia, Sơn Thuỷ, Tân Thành, Thành Sơn | 1,1 | 1,1 |
7 | Huyện Lạc Thủy |
|
|
| Các xã: Hưng Thi, Khoan Dụ, An Bình, Đồng Tâm, Thống Nhất, Phú Thành, Phú Nghĩa, Yên Bồng | 1,2 | 1,2 |
8 | Huyện Kim Bôi |
|
|
| Các xã Vĩnh Đồng, Nam Thượng, Sào Báy | 1,3 | 1,3 |
| Các xã Hùng Sơn, Xuân Thuỷ, Đông Bắc, Mỵ Hoà, Kim Bôi, Kim Lập | 1,2 | 1,2 |
| Các xã: Bình Sơn, Đú Sáng, Tú Sơn, Vĩnh Tiến, Hợp Tiến, Cuối Hạ, Nuông Dăm | 1,2 | 1,2 |
9 | Huyện Yên Thủy |
|
|
| Các xã: Ngọc Lương, Yên Trị, Phú Lai, Lạc Thịnh, Đoàn Kết | 1,1 | 1,1 |
| Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Đa Phúc, Hữu Lợi, Lạc Sỹ | 1,1 | 1,1 |
10 | Thành phố Hòa Bình |
|
|
| Các xã thuộc thành phố Hoà Bình | 1,3 | 1,3 |
5. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất khu, cụm công nghiệp (CCN)
STT | Tên khu, cụm công nghiệp | Hệ số |
A | KHU CÔNG NGHIỆP |
|
I | Huyện Lương Sơn |
|
1 | Khu công nghiệp Lương Sơn | 1,4 |
2 | Khu công nghiệp Nam Lương Sơn | 1,3 |
3 | Khu công nghiệp Nhuận Trạch | 1,3 |
II | Huyện Yên Thủy |
|
1 | Khu công nghiệp Lạc Thịnh | 1,1 |
III | Huyện Lạc Thủy |
|
1 | Khu công nghiệp Thanh Hà | 1,2 |
IV | Thành phố Hòa Bình |
|
1 | Khu công nghiệp Bờ trái Sông Đà | 1,4 |
2 | Khu công nghiệp Yên Quang | 1,3 |
3 | Khu công nghiệp Mông Hóa (nay là khu công nghiệp Bình Phú) | 1,3 |
B | CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
I | Huyện Lạc Sơn |
|
1 | CCN Khoang U | 1,1 |
II | Huyện Lương Sơn |
|
1 | CCN Hòa Sơn | 1,3 |
2 | CCN Tân Vinh | 1,3 |
3 | CCN Thanh Cao | 1,3 |
III | Huyện Tân Lạc |
|
1 | CCN Đông Lai - Thanh Hối | 1,1 |
2 | CCN- Phong Phú | 1,1 |
IV | Huyện Lạc Thủy |
|
1 | CCN Phú Thành II | 1,2 |
2 | CCN Thanh Nông | 1,2 |
3 | CCN Đồng Tâm | 1,3 |
V | Thành phố Hòa Bình |
|
1 | CCN Chăm Mát, Dân Chủ | 1,3 |
2 | CCN Trung Mường | 1,3 |
3 | CCN Tiên Tiến | 1,3 |
4 | CCN Yên Mông khu 1 | 1,3 |
5 | CCN Yên Mông khu 2 | 1,3 |
6. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị và nông thôn tương ứng với Hệ số điều chỉnh giá đất đối với ở tại đô thị và nông thôn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
7. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh tại đô thị và nông thôn tương ứng Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
8. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản: K = 1,0 cho toàn địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
- 4Quyết định 48/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 58/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 thông qua mức hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá, thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 39/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 53/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 440/NQ-HĐND năm 2023 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 10Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 35/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 50/2023/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 14Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 16Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 17Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 19Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 22Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 23Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 24Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 25Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
- 26Quyết định 48/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 27Quyết định 58/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2024 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 28Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 thông qua mức hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đối với các trường hợp áp dụng hệ số theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá, thu tiền sử dụng đất khi tổ chức được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi bán lại nhà ở xã hội, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội; Thu tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 29Quyết định 39/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 30Quyết định 53/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 31Nghị quyết 440/NQ-HĐND năm 2023 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2024
- 32Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 33Quyết định 35/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 34Quyết định 50/2023/QĐ-UBND triển khai Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Long An
- 35Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2024
- Số hiệu: 43/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Quách Tất Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực