- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2023/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 194/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm 2023, Văn bản số 4185/SNN-TCCB ngày 14 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 43/2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của các cục quản lý về lĩnh vực chuyên ngành trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp quốc gia có diện tích thuộc địa bàn quản lý; kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai quận huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản thành phố; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật; hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản, sản lượng cho phép khai thác theo loài tại vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý.
2. Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển; tham gia, phối hợp thực hiện công tác giao, thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức và hoạt động của lực lượng kiểm ngư địa phương, trang bị tàu và xuồng kiểm ngư, vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện chuyên dùng, đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho kiểm ngư theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong thủy sản theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
6. Chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn thành phố.
7. Tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
8. Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo phân cấp và quy định pháp luật.
9. Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
10. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của kiểm ngư tại địa phương theo quy định của pháp luật; tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm trên tàu cá, tại cảng cá, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại cảng cá.
11. Thực hiện quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá của thành phố, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; nuôi trồng thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu về thủy sản qua cảng cá theo quy định.
12. Thực hiện quản lý khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng lộng và khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn thành phố theo quy định.
13. Thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn thành phố; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định.
14. Tổ chức thực hiện đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thủy sản theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực thủy sản, kiểm ngư đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận trên địa bàn thành phố.
17. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của lĩnh vực thủy sản trên địa bàn thành phố.
18. Tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Chi cục hoặc theo phân cấp, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
19. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực thủy sản theo quy định; triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
20. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn chuyên ngành thủy sản.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng, đơn vị trực thuộc Chi cục theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và người lao động; đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
23. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
25. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
26. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Lãnh đạo Chi cục có: Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng đi vắng một Phó Chi cục trưởng được ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm; điều động, luân chuyển; khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác có liên quan đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục:
(1) Phòng Hành chính Tổng hợp;
(2) Phòng Khai thác thủy sản;
(3) Phòng Nuôi trồng thủy sản;
(4) Phòng Kiểm ngư và Đăng kiểm tàu cá.
3. Các phòng chuyên môn có Trưởng phòng và Phó trưởng phòng, số lượng Phó trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Biên chế công chức, vị trí việc làm
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu tổ chức ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm, Chi cục Thủy sản xây dựng kế hoạch biên chế công chức gửi Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn Chi cục Thủy sản xây dựng đề án vị trí việc làm, tổng hợp gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản có trách nhiệm:
a) Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục.
b) Xây dựng Đề án vị trí việc làm theo quy định, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển tổng hợp, gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Sắp xếp tổ chức lại bộ máy, công chức, viên chức, người lao động của Chi cục đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, chức danh, vị trí việc làm và thực hiện tinh giản biên chế đối với các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
d) Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung Quy định, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 76/2009/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản trực thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 79/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 4824/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 76/2009/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Thủy sản 2017
- 7Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản trực thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 79/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 4824/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 43/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định