- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 23 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT/TRẠM ĐIỆN, HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN VÀ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày.... tháng.... năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công an tỉnh, Giám đốc Công ty Điện lực Hậu Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT/TRẠM ĐIỆN, HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN VÀ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......./2016/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Hậu Giang; Khách hàng sử dụng điện có đề nghị đấu nối vào lưới điện trung áp; Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện: không quá 05 (năm) ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Thời hạn giải quyết các thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Thời hạn giải quyết các thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện: không quá 07 (bảy) ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
a) Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện nằm trong hành lang công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý.
b) Cấp phép thi công xây dựng công trình điện nằm trong hành lang công trình giao thông trong phạm vi quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
Cấp phép thi công xây dựng công trình điện ngoài hành lang công trình giao thông trong phạm vi quản lý.
3. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
a) Xác nhận sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của công trình điện theo quy định.
b) Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình điện theo quy định.
4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường công trình điện (thuộc thẩm quyền cấp tỉnh) theo quy định.
5. Trách nhiệm Công an tỉnh Hậu Giang:
Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy công trình điện theo quy định.
6. Trách nhiệm UBND huyện, thị xã, thành phố:
a) Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện nằm trong hành lang công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý.
b) Cấp phép thi công xây dựng công trình điện trong phạm vi quản lý.
c) Thẩm định, xác nhận Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường công trình điện (thuộc thẩm quyền cấp huyện) theo quy định.
7. Trách nhiệm của Công ty Điện lực Hậu Giang:
a) Thỏa thuận đấu nối với khách hàng có trạm riêng đề nghị đấu nối lưới điện trung áp do ngành điện quản lý theo quy định.
b) Nghiệm thu, đóng điện chạy thử và đóng điện đưa vào vận hành chính thức cho khách hàng có đề nghị đấu nối lưới điện trung áp do ngành điện quản lý theo quy định.
8. Trách nhiệm của khách hàng có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp:
Đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp với ngành điện theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Giao Sở Công Thương có trách nhiệm làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm gửi UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
- 1Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 43/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực