Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4299/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 03 tháng 12 năm 2007 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Chương trình hành động số 02-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần thứ VIII, nhiệm kỳ 2005-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 12;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Trách nhiệm báo cáo và thời gian gửi báo cáo
1. Các cơ quan nêu tại Điều 2 thuộc Quyết định này có trách nhiệm chuẩn bị báo cáo theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 theo định kỳ hàng năm, báo cáo giữa kỳ (2 năm) và báo cáo kết thúc kế hoạch 5 năm gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ.
2. Thời gian gửi báo cáo:
Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm, cùng với báo cáo kế hoạch năm, các ngành và địa phương báo cáo thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm kế hoạch (đối với các chỉ tiêu hàng năm); báo cáo thực hiện kế hoạch 2 năm trước (đối với các chỉ tiêu báo cáo 2 năm 1 lần) và lũy kế đến năm báo cáo theo quy định tại khung theo dõi và đánh giá kế hoạch 5 năm kèm theo Quyết định này.
Trước ngày 10 tháng 11 hàng năm, các sở, ngành và địa phương báo cáo cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch cả năm và lũy kế đến năm báo cáo.
Trước ngày 18 tháng 3 hàng năm, các sở, ngành và địa phương báo cáo bổ sung tình hình thực hiện kế hoạch năm trước và lũy kế đến năm báo cáo.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007)
Bảng phân công này được tổng hợp từ khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, được phân công theo sở, ngành, địa phương như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước so với tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Vốn ODA giải ngân hàng năm
- Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn (kể cả số thành lập mới)
- Tỷ lệ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước chi cho giáo dục/tổng chi đầu tư phát triển
- Tỷ lệ chi đầu tư từ ngân sách nhà nước cho ngành văn hóa thông tin so tổng chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước
- Tỷ lệ đăng tải các thông tin đấu thầu bắt buộc công khai trên tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu
- Tỷ lệ các báo cáo thực hiện kế hoạch áp dụng cách tiếp cận dựa trên kết quả và có số liệu đáng tin cậy
- Tỷ lệ các sở, ngành, địa phương báo cáo thực hiện vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy
* Báo cáo hàng năm
- Tốc độ tăng trưởng GDP
- Tốc độ tăng giá trị gia tăng của các ngành
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất của các ngành
- GDP bình quân đầu người
- Cơ cấu GDP theo ngành
- Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư của tư nhân và dân cư so với vốn đầu tư phát triển toàn
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến, tinh chế, chế tạo so với tổng kim ngạch xuất khẩu
- Năng suất lao động xã hội (theo ngành)
- Tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp
- Tỷ trọng lao động công nghiệp và xây dựng
- Tỷ trọng lao động dịch vụ
- Quy mô dân số
- Tuổi thọ bình quân năm
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Tốc độ tăng dân số
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp trong thu nhập của hộ nông dân
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi phân theo nhóm thu nhập, theo vùng
- Hệ số chi tiêu giữa nhóm có thu nhập cao nhất so với nhóm có thu nhập thấp nhất
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tỷ lê sinh viên đại học
- Tỷ lệ biết chữ từ 15-24 tuổi
- Quy mô dân số
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi đi học mẫu giáo
- Mức độ hài lòng của người dân về các dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ)
- Tỷ lệ chi cho giáo dục từ các hộ gia đình so với tổng chi cho giáo dục
- Tỷ lệ vốn đầu tư theo ngành so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội.
- Giảm chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
3. Sở Tài chính (Báo cáo hàng năm)
- Tổng vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
- Số doanh nghiệp nhà nước thua lỗ hàng năm
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- Tỷ lệ huy động NSNN so với GDP
- Tỷ lệ thu từ thuế và phí so với GDP
- Tỷ lệ NSNN chi cho giáo dục và đào tạo
- Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực y tế trên tổng chi NSNN, và so GDP
- Chi NSNN và các nguồn vốn nhà nước cho đào tạo vận động viên
- Tỷ lệ chi NSNN cho đối tượng chính sách
- Tỷ lệ chi tiêu công có tính chất ngân sách (ngoài cân đối ngân sách theo ngành và nguồn thu)/tổng chi ngân sách
- Tỷ lệ các sở, ngành và địa phương báo cáo thực hiện ngân sách nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu công và tác động chi tiêu công.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
* Báo cáo hàng năm
- Năng lực tăng thêm về chống lũ, ngăn mặn trong ngành nông nghiệp
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
- Tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ đất có rừng và cây lâu năm che phủ trên tổng diện tích đất tự nhiên; trong đó tỷ lệ che phủ rừng
- Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai
- Vốn đầu tư phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Chất lượng nước các lưu vực sông đạt tiêu chuẩn dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản
5. Sở Công nghiệp (Báo cáo hàng năm)
- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn phân theo ngành, phân theo thành phần kinh tế
- Năng lực tăng thêm ngành điện
- Xây dựng mạng lưới điện đồng bộ
- Tỷ lệ tổn thất điện năng
- Số lao động được đào tạo từ nguồn khuyến công
- Số các văn bản quy phạm pháp luật (do địa phương ban hành) thuộc ngành không còn hiệu lực hoặc trùng lắp được loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành được ban hành tại địa phương
- Số khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
- Vốn đầu tư phát triển ngành công nghiệp
6. Sở Giao thông vận tải (Báo cáo hàng năm)
- Năng lực tăng thêm đường bộ: đường tỉnh, đường nội thị, đường huyện, đường liên xã, đường xã và giao thông nông thôn.
- Năng lực tăng thêm thông qua các cảng
- Khối lượng vận tải hàng hóa hàng năm
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa hàng năm
- Khối lượng vận chuyển hành khách tăng hàng năm
- Khối lượng luân chuyển hành khách tăng hàng năm
- Hàng hóa thông qua cảng
- Vốn đầu tư phát triển hàng năm ngành giao thông vận tải
7. Sở Bưu chính, viễn thông (Báo cáo hàng năm)
- Bán kính điểm phục vụ bình quân
- Mật độ điện thoại/100 dân, chia theo loại, khu vực thành thị-nông thôn
- Mật độ thuê bao internet/100 dân, chia theo thành thị, nông thôn
- Tỷ lệ dân số thường xuyên sử dụng internet
- Vốn đầu tư phát triển ngành bưu chính, viễn thông
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ
- Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại
- Cấp nước sinh hoạt cho đô thị
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa
- Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ địa chính
9. Sở Thương mại-Du lịch (Báo cáo hàng năm)
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến
- Tăng thị phần trong nước và quốc tế
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ xã hội
- Số lượt khách tham quan (quốc tế, trong nước), trong đó lượt khách lưu trú.
- Vốn đầu tư phát triển ngành thương mại - du lịch
10. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
* Báo cáo hàng năm
- Số việc làm mới của khu vực doanh nghiệp
- Số lao động được giải quyết việc làm
- Tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ)
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
- Số lao động được dạy nghề
- Tốc độ tăng tuyển mới dạy nghề
- Tốc độ tăng dạy nghề dài hạn
- Số cơ sở vật chất cho giáo dục và dạy nghề được tăng cường
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp
- Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lũ lụt
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Số thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra
- Số người tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác
- Tỷ lệ tái nghiện của những người đã từng nghiện ma túy
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy, mại dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo; số hộ thoát nghèo
- Thu nhập bình quân của người nghèo
- Tỷ lệ người có công được cải thiện mức sống
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em vùng khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được tiếp xúc với các dịch vụ cơ bản
- Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo/tổng số lao động
- Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề/tổng số lao động
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số việc làm mới
- Tỷ lệ chi NSNN cho ngành; vốn đầu tư phát triển của ngành
11. Sở Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ lệ chi NSNN cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số đơn vị đạt phổ cập THCS, PTTH
- Số phòng học mới được xây dựng và cải tạo
- Số phòng học 3 ca của cả tỉnh
- Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu học
- Tuyển mới đại học, cao đẳng/10.000 dân
- Tốc độ tăng tuyển mới đại học, cao đẳng
- Tốc độ tăng tuyển mới trung học chuyên nghiệp
- Tỷ lệ trẻ em đi học nhà trẻ so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học mẫu giáo so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học tiểu học so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học THCS so độ tuổi
- Tỷ lệ trẻ em đi học PTTH so độ tuổi
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ thạc sỹ
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực
- Số giờ thực hành trên tổng số giờ học
- Số trường học được cung cấp nước an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp với trẻ em
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi NSNN cho y tế trong tổng chi NSNN
- Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự phòng tỉnh
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/tổng số giường bệnh
- Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh dịch nguy hiểm; tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu cổ, lao và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sỹ/10.000 dân
- Số dược sỹ trên 10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã
- Số vụ ngộ độc thực phẩm hàng năm
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm đạt chuẩn an toàn thực phẩm của WHO
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với các dịch vụ y tế
- Tỷ lệ dân số được tiếp cận với dịch vụ y tế
13. Sở Văn hóa Thông tin (Báo cáo hàng năm)
- Chi NSNN cho ngành văn hóa, thông tin/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ xã phường đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa
- Số lượt người đến các cơ sở văn hóa (bảo tàng, rạp hát, xem phim...)/năm
- Số buổi chiếu phim lưu động
- Số lượt di tích cách mạng, lịch sử văn hóa, kiến trúc nghệ thuật,... được bảo tồn
- Số người tham quan các điểm du lịch và văn hóa
- Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được bảo tồn
- Huy động các nguồn lực khác đầu tư cho ngành văn hóa thông tin
- Tỷ lệ hộ có phương tiện nghe nhìn
14. Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Thời lượng phát sóng chương trình truyền hình Tiền Giang
- Thời lượng chương trình phát thanh Tiền Giang
15. Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em
* Báo cáo hàng năm
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được bảo vệ, chăm sóc
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp trẻ em
- Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm hại tình dục, lao động nặng nhọc
- Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em trong vùng khó khăn,
trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được tiếp xúc các dịch vụ cơ bản, học tập, chăm sóc sức khỏe, hoạt động xã hội
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất
- Tỷ lệ dân số tập luyện TDTT thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể thao
- Số vận động viên cấp cao
- Số vận động viên cấp kiện tướng
- Số huấn luyện viên hiện có
- Số môn thể thao hoạt động theo cơ chế chuyên nghiệp
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn có thiết chế TDTT
- Số cơ sở TDTT ngoài công lập
- Số huyện, thành phố, thị xã đã có các công trình TDTT cơ bản: sân vận động, hồ bơi, nhà thi đấu đa năng,...
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ nữ giới tham gia vào quản lý trong bộ máy nhà nước
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số việc làm mới
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành trong gia đình
- Tỷ lệ phụ nữ trong tổng số người được đào tạo nghề và vay tín dụng
18. Công an Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em
- Số vụ buôn bán và sử dụng ma túy được xử lý
* Báo cáo hàng năm
- Số văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực, chồng chéo, mâu thuẫn phải loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Mức độ hài lòng về môi trường pháp lý
20. Sở Nội vụ (Báo cáo giữa kỳ năm 2008 và cuối kỳ năm 2010)
- Số cơ quan nhà nước có chức năng nhiệm vụ rõ ràng
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được nâng cao trình độ/tổng số công chức
- Tỷ lệ phụ nữ tham gia cơ quan chính quyền, hội đồng nhân dân các cấp, Quốc hội
- Số đơn vị cơ quan nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000
- Số đơn vị hành chính các cấp thực hiện chính sách 1 cửa
21. Sở Tài nguyên và Môi trường
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ thất thoát trong sử dụng nước
- Mức độ ổn định dòng chảy các lưu vực chính
- Sự biến động mực nước ngầm
- Độ chính xác tỷ lệ dự báo bão trước 48 giờ
- Tỷ lệ dự báo đúng lũ sông Cửu Long trước 3-5 ngày
- Tỷ lệ dự báo lũ, sóng thần với độ chính xác cao
- Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001
- Tỷ lệ các khu đô thị đạt tiêu chuẩn môi trường
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề, thành phố, thị xã và vệ sinh môi trường nông thôn ở các vùng có mật độ dân số cao
- Chỉ số ô nhiễm môi trường đô thị
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Tỷ lệ đất công viên hiện có ở các đô thị
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm đô thị ở các thành phố lớn
- Số huyện, thành phố, thị xã xây dựng xong bản đồ địa chính và công khai cho dân biết
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ quỹ đất đã khai thác được bảo vệ
- Quỹ đất chưa khai thác được đưa vào khai thác có hiệu quả
- Tỷ lệ diện tích đất các loại được giao quản lý sử dụng
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng hiệu quả
22. Ngân hàng nhà nước chi nhánh Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ trọng cho vay các ngành kinh tế
- Tỷ lệ tín dụng trung dài hạn/tổng dư nợ
- Tỷ lệ số vốn huy động ngắn hạn chuyển cho vay trung, dài hạn trên tổng huy động ngắn hạn.
- Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
23. Ngân hàng phát triển chi nhánh Tiền Giang (Báo cáo hàng năm)
- Đầu tư từ nguồn tín dụng chính sách hàng năm
24. Ngân hàng chính sách xã hội (Báo cáo hàng năm)
- Cho vay nguồn tín dụng chính sách hàng năm
- Tỷ lệ phụ nữ được vay vốn tín dụng
25. Ban đổi mới doanh nghiệp (Báo cáo hàng năm)
- Số lượng doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi sở hữu
- Số doanh nghiệp thua lỗ/tổng số doanh nghiệp
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước
26. Bảo hiểm xã hội Tiền Giang
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội
- Tỷ lệ người dân được hưởng trợ cấp xã hội
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
27. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
* Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi ngân sách cho các đối tượng chính sách
- Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo /tổng chi NSNN của địa phương
- Chi NSNN của địa phương cho lĩnh vực văn hóa /tổng chi NSNN của địa phương
- Chi NSNN và các nguồn vốn nhà nước khác cho đào tạo
- Số Km đường địa phương được: làm mới, nâng cấp, cải tạo
- Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ các xã công khai thông tin về ngân sách xã
- Số người, phương tiện bị thiệt hại do bão, lũ lụt, lũ quét, sóng thần gây ra (nếu có)
- Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc tính NSNN (theo ngành, theo nguồn)/ tổng chi NSNN của địa phương
- Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Số trẻ em nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được bảo vệ, tiếp xúc với các dịch vụ cơ bản như: học tập, chăm sóc sức khỏe
- Tỷ lệ dân nông thôn được cung cấp nước sạch
- Tỷ lệ dân thành thị sử dụng nước sạch
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tỷ lệ hộ nghèo và hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản miễn phí
- Số hộ thoát nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ kinh phí được cải thiện nhà ở tránh bão, trú bão
- Số hộ bị tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác
- Số người bị thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra
- Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai
- Số lao động được giải quyết việc làm mới trong năm, trong đó số lao động nữ
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp
- Số phòng học được xây dựng mới, cải tạo
- Số phòng học 3 ca
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ thạc sĩ
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia
- Số giờ học thực hành trên tổng số giờ học
- Tổng số giường bệnh /10.000 dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/ tổng số giường bệnh
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sĩ/10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
- Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh
- Số vụ ngộ độc thực phẩm/dân số
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Số lượt người đến các cơ sở văn hóa (bảo tàng, rạp hát, rạp xem phim,…)/năm
- Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật,... được bảo tồn
- Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được bảo tồn
- Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao ngoài công lập
- Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể thao
- Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý cai nghiện và chữa trị
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng có hiệu quả
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường bị xử lý
- Số đơn vị hành chính thực hiện chính sách một cửa
- Số quy định không cần thiết về cấp phép, thanh tra, kiểm tra được xóa bỏ
- Số đơn vị hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
* Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Thu nhập bình quân của người nghèo
- Thu nhập bình quân của 20% hộ nghèo nhất
- Thu nhập bình quân của 20% hộ giàu nhất
- Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã
- Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ địa chính
- Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ, khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội
- Số doanh nghiệp được cấp chứng nhận ISO 14001
- Số cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý./.
DỰA TRÊN KẾT QUẢ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006-2010
(Kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007)
Mục tiêu tổng quát 1: Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng phát triển. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách thu nhập/người với cả nước.
Mục tiêu tổng quát 2: Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Mục tiêu tổng quát 3: Bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững.
Mục tiêu tổng quát 4: Tăng cường quản lý và điều hành nhà nước, đẩy mạnh việc áp dụng đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu tổng quát 1: Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng phát triển. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách thu nhập/người với cả nước.
Mục tiêu | Hoạt động, Đầu vào (1) | Chỉ số, Chỉ tiêu | Cơ quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với: |
| ||||
Đầu ra | Kết quả, tác động | Đầu ra | Kết quả, tác động | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||
1.1. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, nhanh chóng thu hẹp khoảng cách về thu nhập bình quân đầu người với cả nước. | ||||||||
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. | - Thu hút có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trong nước và đẩy mạnh việc huy động vốn đầu tư phát triển từ nước ngoài. | - Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP giai đoạn 2006-2010: 40% | - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2006-2010 khoảng 11%-12%. - GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt: 950 - 1.020 USD. | Cục Thống kê | Cục Thống kê | |||
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài so với vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2006-2010: 13,2%. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
- Tỷ lệ vốn đầu tư của tư nhân và dân cư so vốn đầu tư phát triển toàn XH giai đoạn 2006-2010: 45%. | Cục Thống kê | |||||||
- Tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn tín dụng so với tổng nguồn vốn đầu tư toàn XH giai đoạn 2006-2010: 10%. | Ngân hàng Nhà nước; NH Phát triển; NH Chính sách xã hội chi nhánh TG | |||||||
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh thu hút vốn đầu tư, nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp theo). | - Thu hút có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trong nước và đẩy mạnh việc huy động vốn đầu tư phát triển từ nước ngoài. (tiếp theo) | - Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước khoảng 330-370 tỷ đồng, chiếm 1% so với tổng vốn đầu tư phát triển toàn XH giai đoạn 2006-2010. | - Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2006-2010 khoảng 11%-12%. - GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt: 950 - 1.020 USD. | Sở Tài chính, Sở KH & ĐT, Ban đổi mới doanh nghiệp NN. | Cục Thống kê |
| ||
- Tỷ lệ vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước so với tổng vốn đầu tư phát triển toàn XH chiếm 30%, trong đó ngân sách tỉnh 12,9% | Sở KH & ĐT, Sở Tài Chính |
| ||||||
- Giải ngân vốn ODA trên 25 triệu USD. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||||
- Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội phân theo khu vực kinh tế: + Nông lâm nghiệp thủy sản: 22,2% + Công nghiệp - xây dựng: 41,9%. + Khu vực dịch vụ + CSHT: 35,9%. | - Cơ cấu GDP theo ngành đến năm 2010: + Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 33-35%. + Công nghiệp-xây dựng: 33-34%. + Dịch vụ: 32-33% | Cục Thống kê | Cục Thống kê |
| ||||
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp theo). | - Đầu tư mới, cải tạo nâng cấp các công trình thủy lợi. - Từng bước hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi. | - Đảm bảo ngăn mặn, giữ ngọt, phòng chống sạt lở, kiểm soát lũ, bảo đảm tưới tiêu an toàn phục vụ cho sản xuất và dân sinh; hướng tới xây dựng cánh đồng cơ sở, các tiểu vùng... cho diện tích khoảng 170 ngàn ha, trong đó đất lúa khoảng trên 72 ngàn ha | - Tỷ lệ diện tích kiểm soát lũ, ngăn mặn chủ động. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
- Đầu tư cho giao thông | - Năng lực tăng thêm đường bộ giai đoạn 2006-2010: 3.831 km. + Đường tỉnh: xây dựng mới, nâng cấp: 216 km. + Đường nội thị: xây dựng mới, nâng cấp 79 km (TP.MT: 49km, TXGC: 30 km) + Đường huyện: xây dựng mới, nâng cấp 625 km. + Đường liên xã: xây dựng mới, nâng cấp: 102 km + Đường xã, GTNT: xây dựng mới, nâng cấp 2.812 km. - Năng lực tăng thêm thông qua cảng biển giai đoạn 2006-2010: 300 ngàn tấn. | - Khối lượng vận tải hàng hóa tăng khoảng 13,9%/năm. - Khối lượng luân chuyển hàng hóa tăng 12,2%/năm. - Khối lượng luân chuyển hành khách tăng 12,7%/năm. - Hàng hóa thông qua cảng biển : 600-700 ngàn tấn/năm vào năm 2010. | Sở Giao thông - Vận tải, UBND các huyện, thành, thị | Sở Giao thông Vận tải |
| |||
1.1.1. Tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh bạch, ổn định, thông thoáng. Tìm giải pháp tăng nhanh thu hút vốn đầu tư nhằm tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh (tiếp theo). | - Tập trung đầu tư phát triển mạng lưới cung cấp điện | - Đầu tư thêm lưới trung thế và lắp đặt dung lượng trạm; xây dựng mới và cải tạo lưới hạ thế đạt chuẩn, đồng bộ với lưới trung thế. | - Đến năm 2010 toàn tỉnh đạt 100% số hộ sống tập trung có điện sử dụng, trong đó điện kế chính đạt 80%. | Sở Công nghiệp | Sở Công nghiệp |
| ||
- Mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ bưu chính viễn thông. | - Mật độ thuê bao năm 2010: + Điện thoại đạt 38 máy/100 dân, trong đó điện thoại cố định 14 thuê bao/100 dân. + Internet: 2,83 thuê bao/100 dân. | - Đến năm 2010, bán kính phục vụ bình quân 1,535 km/điểm phục vụ; số dân phục vụ bình quân 5.657 người/điểm. - Tỷ lệ dân số sử dụng Internet là 20-25%. | Sở Bưu chính, Viễn thông | Sở Bưu chính, Viễn thông |
| |||
1.1.2. Nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. | - Thực hiện nhiều biện pháp giảm chi phí trung gian. - Phát triển khoa học và công nghệ, kỹ thuật hiện đại và công nghệ mới. Chuyển giao, áp dụng công nghệ tiên tiến. - Nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu. | - Hiệu quả một đồng chi phí (GDP/chi phí trung gian) năm 2010 : 1,0 + Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 1,33 + Công nghiệp-xây dựng : 0,45 + Dịch vụ : 2,28 | - Tốc độ tăng giá trị tăng thêm hàng năm ngành nông, lâm nghiệp thủy sản 4,2-4,5%. - Tốc độ tăng giá trị tăng thêm hàng năm ngành công nghiệp-xây dựng 19%-20,8%. - Tốc độ tăng giá trị tăng thêm hàng năm ngành dịch vụ 13,7-14,8%. - Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 18,2%/năm. | Cục Thống kê, Sở Thương mại - Du lịch | Cục Thống kê, Sở Thương mại – Du lịch |
| ||
1.1.2. Nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các ngành kinh tế. (tiếp theo) | - Tiếp tục đẩy mạnh, sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp nhà nước | - Số lượng DNNN sắp xếp, đổi mới giai đoạn 2006-2010: 8 doanh nghiệp trong đó cổ phần hóa 2 doanh nghiệp. | - Không còn doanh nghiệp nhà nước thua lỗ hàng năm. | Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp | Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp, Sở Tài chính |
| ||
- Thực hiện cơ chế một cửa liên thông (đăng ký kinh doanh, cấp dấu, mã số thuế) | - Số doanh nghiệp hoạt động vào năm 2010 là 3.400-3.600 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp thành lập mới khoảng 1.400 | - Tạo thêm nhiều việc làm mới của khu vực doanh nghiệp. - Đóng góp vào NSNN của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tăng lên. - Tăng thị phần thị trường trong nước và quốc tế. - Tỷ lệ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hài lòng về môi trường pháp lý bình đẳng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Thương mại-Du lịch |
| |||
- Tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế. | - Đáp ứng được các yêu cầu hội nhập WTO, cam kết quốc tế... | Sở Thương mại - Du lịch, Sở Tài chính, Sở Tư pháp |
| |||||
1.2. Duy trì ổn định các cân đối thu chi ngân sách, cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của các tổ chức tín dụng. |
| |||||||
1.2.1. Bảo đảm cân đối thu chi ngân sách. | - Cải cách chính sách thuế, mở rộng đối tượng thu, đổi mới cơ chế quản lý ngân sách nhà nước. | - Tổng thu ngân sách/GDP: - Tỷ lệ thu thuế và phí so với GDP: 8,5%-9%. | - Bảo đảm cân đối chi ngân sách địa phương. | Sở Tài chính | Sở Tài chính |
| ||
1.2.2. Cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của các tổ chức tín dụng. | - Đa dạng các dịch vụ tài chính, ngân hàng, áp dụng các chuẩn mực, thông lệ quốc tế vào lĩnh vực ngân hàng. - Cải tiến quản lý rủi ro của các ngân hàng thương mại. | - Tỷ trọng cho vay các khu v ực kinh tế: + Khu vực doanh nghiệp nhà nước + Khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh. + Tỷ lệ tín dụng trung và dài hạn trên tổng dư nợ. + Tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn chuyển cho vay trung và dài hạn trên tổng số vốn huy động ngắn hạn | - Tốc độ tăng tổng nguồn vốn giai đoạn 2006-2010: 16%/năm, trong đó huy động từ địa phương tăng 17%/năm. - Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng giai đoạn 2006-2010: 15%/năm, trong đó dư nợ trung và dài hạn chiếm khoảng 40%. | Ngân hàng nhà nước chi nhánh TG | Ngân hàng nhà nước chi nhánh TG |
| ||
1.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng nguồn lao động. |
| |||||||
1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động | - Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp chế biến, doanh nghiệp dân doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng nhiều lao động. | - Số lao động được giải quyết việc làm hàng năm là 20.000-22.000 lao động. - Tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp và thủy sản đến năm 2010: 60,7%. - Tỷ lệ lao động công nghiệp- xây dựng đến năm 2010: 15,4%. - Tỷ lệ lao động dịch vụ đến năm 2010: 23,9%. - Giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị xuống dưới 4% năm 2010. | - Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp trong thu nhập của hộ tăng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê | Cục Thống kê |
| ||
1.3.2. Nâng cao chất lượng lao động. | - Đào tạo trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và thu hút lao động trên đại học. - Tăng cường đào tạo kỹ thuật và dạy nghề. | - Tuyển sinh mới đại học, cao đẳng: sinh viên/10.000 dân. - Tuyển sinh mới trung học chuyên nghiệp tăng. - Số lao động được dạy nghề. | - Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo/tổng số lao động năm 2010: 40%, trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề: 30%. - Năng suất lao động xã hội (GDP/lao động) năm 2010: 27,5-29,4 triệu đồng/l.đ/ năm. Trong đó: + Nông lâm ngư nghiệp: 15,8 triệu đồng/lđ/năm. + Công nghiệp-xây dựng: 58,9 triệu đồng/lđ/năm. + Ngành dịch vụ: 36,8 triệu đồng/lđ/năm. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 2: Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Mục tiêu | Hoạt động, Đầu vào | Chỉ số, Chỉ tiêu | Cơ quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với: | ||||
Đầu ra | Kết quả, tác động | Đầu ra | Kết quả, tác động | ||||
2.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | |||||||
2.1.1. Tạo nhiều khả năng và cơ hội học tập khác nhau cho mọi người. | - Thực hiện các biện pháp xã hội hóa giáo dục và đào tạo - Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, đào tạo, dạy nghề | - Tỷ lệ chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN. - Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp. - Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu học được nâng lên. - Số xã, huyện đạt phổ cập giáo dục bậc trung học. - Số phòng học được xây dựng mới và cải tạo - Giảm phòng học 3 ca | - Đến năm 2010, tỷ lệ học sinh trong độ tuổi được huy động ở các cấp học: Nhà trẻ 15%; Mẫu giáo 70%; Tiểu học 100%; THCS 99%; THPT: 62%. - Có 30 xã, ph ường và TP.Mỹ Tho, thị xã Gò Công hoàn thành phổ cập giáo dục bậc trung học. - Tuyển mới đại học và cao đẳng tăng - Tuyển mới trung học chuyên nghiệp tăng. - Tuyển mới dạy nghề tăng, trong đó dạy nghề dài hạn tăng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | ||
2.1.2. Nâng cao chất lượng giáo dục | - Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học và phổ thông trung học | - Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng - Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ thạc sỹ | - Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp. - Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia. - Số giờ học thực hành trên tổng số giờ học. | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành, thị | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành, thị | ||
- Cải tiến chương trình, nội dung và phương pháp dạy học | - Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và phương pháp dạy học mới. | ||||||
- Tỷ lệ học sinh so với giáo viên. | |||||||
2.2. Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân |
| ||||||
2.2.1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. | - Đầu tư hoàn thiện hệ thống y tế cơ sở (thực hiện các biện pháp xã hội hóa y tế) | - Tỷ lệ chi ngân sách cho y t ế trong tổng chi NSNN. - Số giường bệnh trên 1 vạn dân năm 2010: 26. - Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/tổng số giường bệnh. | - Tỷ lệ dân số được tiếp cận với dịch vụ y tế năm 2010: 30%. - Tuổi thọ bình quân năm 2010 đạt 74 tuổi. - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng năm 2010 <17%. - Tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống còn 7/10.000. - Tỷ lệ chết trẻ dưới 1 tuổi năm 2010: 3,62‰, dưới 5 tuổi 4,52‰. - Tỷ lệ mắc bệnh như sốt rét, bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội giảm. | Sở Tài chính; Sở Y tế, UBND các huyện, thành. Thị. | Sở Y tế, Cục Thống kê, UBND các huyện, thành, thị. |
| |
- Xây dựng và thực hiện tốt quy hoạch phát triển hệ thống y tế. |
| ||||||
- Phát triển hệ thống y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe sinh sản, thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng và chiến dịch phòng tránh các bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS | - Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự phòng tỉnh: 597,1 triệu USD. - Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin năm 2010 > 97% |
| |||||
2.2.1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, có điều kiện tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. (tiếp theo) | Tỷ lệ chi ngân sách cho y tế trên tổng chi ngân sách nhà nước. - Số giường bệnh trên 1 vạn dân năm 2010: 26,1. - Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/tổng số giường bệnh. - Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế | - Số bác sĩ/10.000 dân năm 2010: 6 bác sĩ. - Số dược sĩ/10.000 dân năm 2010: 0,55-0,6. - Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ năm 2010: 100%. - Năm 2010 có 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. |
| Sở Y tế, UBND huyện, thành, thị | Sở Y tế, Cục Thống kê, UBND huyện, thành, thị |
| |
- Đảm bảo thực phẩm sạch theo yêu cầu của tổ chức Y tế thế giới (WHO) | - Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm và công nghệ sản xuất nông nghiệp đạt chuẩn về an toàn thực phẩm của WHO | - Số vụ ngộ độc thực phẩm giảm | Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, UBND huyện, thành, thị |
| ||
- Xây dựng và thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân. | - Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế - Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp thể bảo hiểm y tế | - Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hài lòng với các dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp | Bảo hiểm xã hội, UBND các huyện, thành, thị | Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội. |
| ||
2.2.2. Kiềm chế tốc độ tăng dân số; nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần. | - Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách về công tác dân số. - Nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình | - Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân 0,03% - Tốc độ tăng dân số đến năm 2010: 1% | - Quy mô dân số đến năm 2010: 1.785 ngàn người Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa trong nhân dân, nhất là vùng nông thôn | UB Dân số, Gia đình và Trẻ em; Cục Thống kê, UBND huyện, thành, thị. | Cục Thống kê |
| |
2.3. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. | - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa thông tin. Phát triển các cơ sở văn hóa phục vụ cộng đồng. | - Tỷ lệ chi NSNN cho ngành VHTT so tổng chi NSNN - Tỷ lệ huy động các nguồn lực khác đầu tư cho ngành VHTT trên GDP - Tỷ lệ xã phường đạt chuẩn văn hóa: 28%. - Tỷ lệ ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa: 80%. - Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa: 95%. - Số xã phường có điểm văn hóa và phòng đọc sách: 163. |
| Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành, thị. | Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện, thành, thị. |
| |
- Phổ cập các phương tiện nghe nhìn, xem truyền hình. | - Thời lượng phát sóng chương trình truyền hình Tiền Giang 17giờ/ngày. - Thời lượng chương trình phát thanh Tiền Giang 15giờ/ngày. | - 100% tỷ lệ hộ có phương tiện nghe nhìn. | Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang | Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang, UBND huyện, thành, thị |
| ||
- Bảo tồn văn hóa truyền thống Việt Nam | - Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ thuật, danh thắng... được bảo tồn | - Số người đến tham quan các điểm du lịch và văn hóa - Số lượng văn hóa phi vật thể thuyền thống được bảo tồn. | Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện, thành, thị | Sở Văn hóa Thông tin, UBND huyện, thành, thị |
| ||
2.4. Phát triển qui mô và chất lượng các hoạt động thể dục, thể thao, nâng cao thể lực. | - Chú trọng phát triển thể thao quần chúng, thể thao nghiệp dư | - Số xã phường có thiết chế TDTT (100%), trong đó số cơ sở TDTT ngoài công lập. - Tỷ lệ trường đảm bảo giáo dục thể chất năm 2010: 100%. | - Tỷ lệ dân số tập luyện TDTT thường xuyên năm 2010: 20-22%. - Tỷ lệ hộ gia đình tập thể thao năm 2010: 17,5% | Sở Thể dục Thể thao; UBND huyện, thành, thị; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Thể dục Thể thao; UBND huyện, thành, thị. |
| |
- Xây dựng qui hoạch hệ thống cơ sở thể dục, thể thao | - Số huyện, TP, thị xã có đủ các công trình TDTT cơ bản: sân vận động, hồ bơi, nhà thi đấu đa năng... | - Số lượng vận động viên phân theo các cấp. - Số lượng huấn luyện viên. - Số huy chương vàng cấp quốc gia, quốc tế. |
| ||||
- Tăng cường hệ thống đào tạo vận động viên, huấn luyện viên. - Mở rộng quá trình chuyên nghiệp hóa thể thao thành tích cao phù hợp điều kiện cụ thể. | - Chi NSNN và các nguồn vốn nhà nước khác cho đào tạo VĐV. - Một số môn thể thao hoạt động theo cơ chế chuyên nghiệp. |
| |||||
2.5. Giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm bất bình đẳng về thu nhập giữa các tầng lớn dân cư. Hỗ trợ thỏa đáng người có công với nước. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội. |
| ||||||
2.5.1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo và thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. | - Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chương trình 135 - Tăng chi ngân sách nhà nước cho các huyện, xã nghèo. | - Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu năm 2010: 100% - Các xã đều có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc dal bê tông. - Tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước sạch năm 2010: 90%. - Số hộ thoát nghèo. | - Tỷ lệ hộ nghèo (2010): <12%. - Thu nhập bình quân của người nghèo tăng - Giảm chênh lệch thu nhập giữa các địa phương, giữa các tầng lớp dân cư: + Thu nhập bình quân của 20% hộ nghèo nhất. + Thu nhập bình quân của 20% hộ giàu nhất. | Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; Sở NN& PTNT; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành, thị. | Cục Thống kê; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND huyện, thành, thị. |
| |
2.5.2. Hỗ trợ thỏa đáng cho người có công với nước. | - Thực hiện tốt các chính sách đối với người có công, gia đình thương binh liệt sĩ. | - Chi ngân sách cho đối tượng chính sách. | - Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội. - Tỷ lệ người có công được cải thiện mức sống. | Sở LĐTBXH, UBND các huyện, thành, thị. | Sở LĐTBXH, UBND các huyện, thành, thị. |
| |
2.5.3. Phát triển mạng lưới an sinh xã hội. | - Xây dựng hệ thống giải pháp cứu trợ xã hội đột xuất hữu hiệu giúp đỡ người nghèo, người dễ bị tổn thương khi gặp rủi ro, thiên tai, tai nạn và các tác động xã hội không thuận lợi. | - Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống thiên tai - Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ kinh phí để cải thiện nhà ở tránh bão, tránh lụt. | - Giảm tỷ lệ thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra. - Giảm số hộ bị tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị. |
| |
- Đa dạng hóa mạng lưới an sinh tự nguyện, xây dựng các loại hình bảo hiểm cho người nghèo (bảo hiểm cây trồng, vật nuôi, tiền vay...) | - Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội. | - Tỷ lệ người dân được hưởng trợ cấp xã hội. | Bảo hiểm xã hội TG, UBND huyện, thành, thị | Bảo hiểm xã hội TG, UBND huyện, thành, thị |
| ||
2.6. Thực hiện bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ và bảo vệ quyền lợi trẻ em |
| ||||||
2.6.1. Thực hiện bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ. | - Thực hiện chiến lược quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ đến năm 2010 - Nâng cao nhận thức về giới của các ngành, các cấp - Thực hiện các chính sách, các quy định đối với nữ giới. | Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2009 - 2014: cấp tỉnh 25%, cấp huyện 25% và cấp xã 15%. - Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành trong gia đình. - Tỷ lệ phụ nữ trong số người được đào tạo nghề, vay tín dụng | - Chỉ số bình đẳng về giới (GEM) - Chỉ số phát triển giới (GDI) - Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số việc làm mới đến 2010: 50% | Sở Nội vụ, Hội Liên hiệp phụ nữ TG, Ngân hàng chính sách, UBND huyên, thành, thị | Cục Thống kê, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị. |
| |
2.6.2. Tạo điều kiện để trẻ em được sống trong môi trường thân thiện, lành mạnh, an toàn, góp phần xây dựng nguồn nhân lực tương lai của đất nước. | Triển khai chương trình hành động quốc gia vì trẻ em đến năm 2010 | - Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em. - Số trường học được cung cấp nước an toàn và có đủ nhà vệ sinh phù hợp trẻ em đến năm 2010: 100% - Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được bảo vệ, chăm sóc năm 2010: 100% | - Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em trong các vùng khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được tiếp xúc các dịch vụ cơ bản: học tập, chăm sóc sức khỏe, hoạt động xã hội tăng - Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm hại tình dục, lao động nặng nhọc giảm - Tỷ lệ lao động trẻ em dưới 16 tuổi giảm - Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ, khuyết tật được nhận các trợ giúp xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, UBND huyện, thành, thị | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em, UBND huyện, thành, thị |
| |
2.6.3. Phòng chống các tệ nạn xã hội | - Thực hiện các biện pháp mạnh về pháp luật nhằm phòng chống các tệ nạn xã hội. - Đầu tư cơ sở vật chất để hình thành hệ thống trung tâm Giáo dục, chữa bệnh cho người nghiện ma túy, mại dâm. | - Tỷ lệ xã phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội. - Số người nghiện ma túy, mại dâm có hồ sơ quản lý cai nghiện, chữa trị | - Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em; - Số vụ buôn bán và sử dụng ma túy được xử lý - Tỷ lệ tái nghiện, tái phạm giảm | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, UBND huyện, thành, thị | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 3: Bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển bền vững.
Mục tiêu | Hoạt động, Đầu vào | Chỉ số, Chỉ tiêu | Cơ quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với: |
| |||
Đầu ra | Kết quả, tác động | Đầu ra | Kết quả, tác động |
| |||
3.1. Quản lý khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên (rừng, đất, nước), cải thiện môi trường. |
| ||||||
3.1.1. Ổn định diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. | - Tiếp tục trồng rừng phòng hộ ven biển - Nâng cao công tác bảo vệ rừng phòng hộ | - Tỷ lệ rừng phòng hộ/diện tích rừng năm 2010: 51% - Tỷ lệ rừng đặc dụng/diện tích rừng năm 2010: 1% - Tỷ lệ rừng sản xuất/diện tích rừng năm 2010: 48% | - Tỷ lệ đất có rừng che phủ: 41,5%. | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành, thị | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện, thành, thị |
| |
3.1.2. Sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bền vững tài nguyên nước, tài nguyên thiên nhiên môi trường ở các lưu vực sông, đảm bảo môi trường sinh thái | - Thực hiện chính sách sử dụng và khai thác hiệu quả tài nguyên nước - Xử lý cơ bản sự cố môi trường trên các dòng sông | - Tỷ lệ thất thoát nước trong sử dụng nước - Mức độ ổn định lưu lượng dòng chảy các lưu vực chính - Sự biến động mực nước ngầm 3 - Số lượng m cấp nước đô thị | - Tỷ lệ doanh nghiệp được cấp đủ nước cho sản xuất; - Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh năm 2010: 90% - Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh năm 2010: 100% - Chất lượng nước các lưu vực sông đạt tiêu chuẩn dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN&PTNT, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở NN&PTN T, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị |
| |
3.1.3. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất | - Tăng cường công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | - Tổng diện tích tự nhiên 248.177,2 ha. - Quỹ đất đã khai thác cần bảo vệ: 240.709 ha - Quỹ đất chưa khai thác 7.468,2 ha đưa vào khai thác có hiệu quả. - Tỷ lệ các loại đất được giao quản lý sử dụng: + Đất nông nghiệp: 78,03%, trong đó: SX nông nghiệp 70,94%; lâm nghiệp 4,37%; thủy sản 2,7%. + Đất phi nông nghiệp: 18,96%. + Đất chưa sử dụng: 3,01% | - Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng hiệu quả | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị |
| |
3.1.4. Nâng cao chất lượng dự báo, cảnh báo, giảm thiểu tác hại của thiên tai | - Dự báo các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm (bão, áp thấp nhiệt đới, đỉnh lũ) - Cảnh báo thiên tai - Tăng năng lực hoạt động tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lụt bão. | - Dự báo bão, áp thấp nhiệt đới, sóng thần trên nền dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia trước 48 giờ với độ chính xác cao. - Dự báo đúng mực nước lũ Hmax ngày đối với khu Đồng Tháp Mười thuộc tỉnh Tiền Giang: 80,5% - Dự báo đúng nồng độ mặn dọc tuyến sông Cửa Tiểu - Mỹ Tho trước 24 giờ trong các tháng 3,4,5: 80,5%. | - Số người, phương tiện, cơ sở hạ tầng, hoạt động sản xuất chăn nuôi bị thiệt hại do bão, áp thấp nhiệt đới, sóng thần, lũ, mặn gây ra giảm. | Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Tiền Giang, Sở Tài nguyên và Môi trường. | Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh và các huyện thành thị, Cục Thống kê, UBND huyện, thành, thị. |
| |
3.2. Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường | |||||||
3.2.1. Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, khu vực làng nghề | - Hướng dẫn thực hiện hệ thống chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực về bảo vệ môi trường - Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường - Ứng dụng và chuyển giao các giải pháp công nghệ về xử lý ô nhiễm | - Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 năm 2010: 30%. - Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường năm 2010: 100%. - Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường năm 2010: 70%; các đô thị 40%. - Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ năm 2010:80%- 90% - Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại năm 2010: 60% - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý năm 2010: 100% - Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng năm 2010: 100% | - Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề, các đô thị và vệ sinh môi trường nông thôn ở các vùng có mật độ dân số cao giảm | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành, thị | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị |
| |
3.2.2. Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường ở thành phố, các khu đô thị lớn và ở các vùng nông thôn có mật độ dân số cao. | - Cải tạo, xử lý ô nhiễm môi trường trên các ao, kênh mương, cống rãnh. - Khuyến khích người dân tham gia trồng cây - Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng. - Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. - Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do chất độc hóa học tồn lưu sau chiến tranh. | - Đường phố có cây xanh năm 2010: 90%. - Tỷ lệ đất công viên ở các đô thị tăng gấp 2 lần so năm 2000 - Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa bỏ năm 2010. | - Giảm ô nhiễm không khí và ô nhiễm đô thị và các vùng nông thôn có mật độ dân số cao. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị. | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị. |
| |
3.3. Phát triển bền vững | - Thực hiện định hướng chiến lược phát triển bền vững (Agenda 21) | - Số văn bản hướng dẫn xây dựng cơ chế chính sách đảm bảo hài hòa cả 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường. - Chi NSNN cho thực hiện chương trình nghị sự 21. | - Số sở, ngành, địa phương tổ chức xây dựng và ban hành chương trình nghị sự 21. - Số sở, ngành và địa phương thực hiện các mô hình thí điểm bền vững. (ít nhất 2-3 mô hình phát triển bền vững) | Sở KH&ĐT, Sở Tài nguyên & Môi trường | Sở KH&ĐT, Sở Tài nguyên và Môi trường |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục tiêu tổng quát 4: Tăng cường quản lý và điều hành nhà nước, đẩy mạnh việc áp dụng đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu | Hoạt động, Đầu vào | Chỉ số, Chỉ tiêu | Cơ quan thực hiện theo dõi đánh giá và báo cáo đối với: | ||||||
Đầu ra | Kết quả, tác động | Đầu ra | Kết quả, tác động | ||||||
4.1. Tiếp tục thực hiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. | |||||||||
4.1.1. Áp dụng các thể chế kinh tế | - Rà soát và hệ thống hóa các văn bản pháp luật theo từng ngành lĩnh vực | - Số văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực, chồng chéo, mâu thuẫn phải loại bỏ. - Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành | Mức độ hài lòng về môi trường pháp lý, tính minh bạch, công khai được cải thiện | Sở Tư pháp, các sở ngành, UBND tỉnh, huyện, thành. Thị | Sở Tư pháp | ||||
4.1.2. Cải cách thủ tục hành chính | - Đơn giản hóa thủ tục hành chính công, loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng chéo - Các cấp hành chính nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 | - Số đơn vị hành chính các cấp thực hiện chính sách 1 cửa. - Số quy định không cần thiết về cấp phép, thanh tra, kiểm tra, kiểm định, giám định được xóa bỏ - Số đơn vị cơ quan nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2000 | - Tỷ lệ các doanh nghiệp hài lòng với thủ tục hành chính hiện hành - Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ công chủ yếu (về số lượng và chất lượng dịch vụ) - Số cơ quan hành chính được cấp giấy chứng nhận TCVN- ISO 9001:2000: hơn 50 đơn vị. | Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND huyện, thành, thị | Sở Nội vụ, các sở, ngành, UBND huyện, thành, thị | ||||
4.1.3. Cải cách bộ máy tổ chức, nâng cao đội ngũ cán bộ | - Thực hiện tốt Luật Tổ chức Chính phủ sửa đổi, luật công chức | - Các cơ quan nhà nước có chức năng nhiệm vụ rõ ràng | |||||||
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | - Trình độ cán bộ, công chức được nâng cao | ||||||||
4.2. Tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí, đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống quan liêu trong bộ máy nhà nước. | - Thực hiện tốt Nghị định hướng dẫn thực hành Luật chống tham nhũng | - Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê khai tài sản theo Luật Phòng, chống tham nhũng - Quy chế quy định trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan trước cấp trên và trước pháp luật đối với các hành vi trái pháp luật, kỷ luật hành chính, phạm tội hình sự | - Số vụ việc tham nhũng bị phát hiện, xử lý | Các sở ngành và UBND tỉnh, huyện, thành, thị | UBND tỉnh |
| |||
- Thực hiện tốt Luật Đấu thầu | - Tỷ lệ đăng tải các thông tin đấu thầu công khai trên tờ báo và trên thông tin điện tử. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||||||
- Tăng cường sự tham gia của người dân trong quyết định các dự án đầu tư của địa phương | - Tỷ lệ dự án đầu tư có sự tham gia giám sát của người dân | UBND tỉnh, huyện, thành, thị |
| ||||||
- Nâng cao hiệu quả hoạt động các dịch vụ công có nguy cơ tham nhũng cao (địa chính, xây dựng, thuế) | - Tỷ lệ các cơ quan cung cấp dịch vụ của tỉnh công bố công khai phí dịch vụ |
| |||||||
- Tỷ lệ các cơ quan cấp tỉnh thực hiện giao dịch qua mạng |
| ||||||||
- Nâng cao hiệu lực và tính minh bạch của các cơ quan địa chính - Thành lập và vận hành các văn phòng địa chính huyện, thành phố, thị xã | - Số huyện, thành phố, thị xã xây dựng xong bản đồ địa chính và công bố công khai | - Số vụ khiếu kiện về đất đai giảm - Mức độ hài lòng của người sử dụng về dịch vụ địa chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị |
| ||||
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
| ||||||||
4.3. Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch trong quản lý tài chính công |
| ||||||||
4.3.1. Nâng cao năng lực của chính quyền địa phương | - Hỗ trợ hiệu quả cho công tác lập kế hoạch ở địa phương - Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách | - Tỉnh và số huyện đổi mới phương pháp lập kế hoạch dựa trên kết quả và có tham vấn ý kiến cộng đồng, kể cả người nghèo - Tỷ lệ các xã công khai thông tin về ngân sách xã | - Tỷ lệ các báo cáo thực hiện kế hoạch áp dụng cách tiếp cận dựa trên kết quả và có số liệu đáng tin cậy | UBND các huyện, thành, thị | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
| |||
4.3.2. Quản lý tốt ngân sách nhà nước | - Phản ánh đầy đủ vào ngân sách các khoản thu, chi thuộc NSNN | - Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc tính ngân sách nhà n ước (theo ngành và nguồn thu)/tổng chi ngân sách | - Tỷ lệ các sở ngành, địa phương báo cáo thực hiện NSNN với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu công và tác động của chi tiêu công | Sở Tài chính, các sở ngành, UBND các huyện, thành thị | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
| |||
- Thực hiện tốt Luật Kiểm toán nhà nước | - Tỷ lệ các sở ngành, địa phương áp dụng báo cáo kiểm toán theo chuẩn kiểm toán Việt Nam | - Tính minh bạch NSNN được nâng cao | Các sở ngành, UBND tỉnh, huyện, thành, thị | Sở Tài chính |
| ||||
4.3.3. Đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong phân bổ NSNN tại các cấp địa phương | - Xây dựng tiêu chí, định mức rõ ràng và minh bạch về phân bổ nguồn lực công (chi đầu tư và chi thường xuyên) - Cải thiện sự gắn kết giữa kế hoạch chi thường xuyên và chi đầu tư | - Áp dụng khung chi tiêu trung hạn. - Khả năng dự báo chi tiêu ngân sách NN của sở ngành, các cấp địa phương được nâng lên | - Phân bổ chi tiêu ngân sách nhà nước gắn với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của ngành, lĩnh vực, địa phương | Các sở ngành UBND tỉnh, huyện, thành, thị | Các sở ngành UBND tỉnh, huyện, thành, thị |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 5 quy định cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo các tình hình thực hiện các chỉ tiêu đầu ra ghi ở cột số 3.
- Cột số 6 quy định cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo các tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả, tác động ghi ở cột số 4.
- (1) Tất cả các hoạt động đầu vào trong cột này thuộc mục tiêu tổng quát 1,2 và 3 đều có chỉ số, chỉ tiêu đầu vào là vốn đầu tư cho từng ngành.
- 1Quyết định 1993/QĐ-CTUBND năm 2010 về Khung theo dõi, giám sát, đánh giá về tổ chức thực hiện Quyết định 71/2009/QĐ-TTg của tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2008 về khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 99/2006/NĐ-CP về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- 2Quyết định 555/2007/QĐ-BKH ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư ban hành
- 3Quyết định 1993/QĐ-CTUBND năm 2010 về Khung theo dõi, giám sát, đánh giá về tổ chức thực hiện Quyết định 71/2009/QĐ-TTg của tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2008 về khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 4299/QĐ-UBND năm 2007 ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 4299/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra