Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 428/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CẢI TẠO, NÂNG CẤP RỪNG PHÒNG HỘ TỈNH BẮC NINH THEO MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2015-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ các văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020; số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/03/2015 hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011- 2020;

Căn cứ văn bản số 84/UBND-XDCB ngày 11/05/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh V/v thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ văn bản số 220/CV-TTHĐND17 ngày 28/10/2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh tại Tờ trình số 1511/TTr-SNN.KHTC ngày 28/9/2015 và Báo cáo thẩm định số 564/BC-HĐTĐ ngày 20/10/2015 của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh về chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020, với các nội dung chính như sau:

1. Tên chương trình: Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020;

- Nhóm dự án: Dự án trọng điểm nhóm C do UBND tỉnh quản lý;

- Loại công trình: Công trình lâm sinh

2. Đơn vị chủ đầu tư: Chi cục kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh;

3. Địa điểm đầu tư: Huyện Tiên Du, Quế Võ, Gia Bình và thành phố Bắc Ninh;

4. Mục tiêu đầu tư:

- Tiến hành cải tạo, nâng cấp diện tích rừng trồng phòng hộ của tỉnh theo mô hình phát triển rừng bền vững, hình thành những khu rừng ổn định, bền vững về cấu trúc, có loài cây trồng đa tác dụng phù hợp với điều kiện lập địa của tỉnh;

- Tạo lập môi trường sinh thái bền vững phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và góp phần thực hiện chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu;

- Khai thác tối đa lợi thế của rừng Bắc Ninh, thúc đẩy phát triển loại hình du lịch sinh thái rừng; góp phần nâng cao đời sống của người dân tham gia nghề rừng, đảm bảo hài hoà lợi ích của người dân với việc phát triển rừng.

5. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Cải tạo, nâng cấp 165,0ha rừng hỗn giao Keo-Thông trên địa bàn tỉnh thành rừng trồng hỗn giao Keo-Thông-Cây bản địa theo cơ cấu bình quân trên 1 ha rừng trồng phòng hộ có: 300 cây keo, 900 cây thông và 400 cây bản địa, trong đó:

+ Mật độ cây Keo chiếm tỷ lệ 18,75%

+ Mật độ cây Thông chiếm tỷ lệ 56,25%

+ Mật độ cây bản địa (Lim xanh, Lát hoa, Sấu, Trám, Giổi, Re, Long não, Muồng, Sưa...) chiếm tỷ lệ 25%

-Trồng băng xanh cản lửa, phòng chống cháy rừng: 10 km bằng các loài cây bản địa có tính chịu lửa cao, tán rộng, lá dày, xanh quanh năm như: Vối thuốc (Schima wallichii choisy); Giổi lông (Michelia balansae (A.D.C.) Dandy); Thanh thất (Ailanthus tryphysa); Dẻ gai ấn độ (Castanopsis indica A.D.C); Thẩu tấu (Aporosa microcalyx); Côm lá kèm (Elaeocapus stipularis); dứa bà; me rừng...;

6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư:

-Tổng mức đầu tư: 59.478.000.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, bốn trăm bảy mươi tám triệu đồng).

- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có);

7. Chi phí và tổng nguồn vốn chuẩn bị đầu tư:

- Chi phí trực tiếp: 49.320.000.000 đồng, trong đó

+ Trồng nâng cấp, cải tạo 165 ha rừng: 44.478.500.000 đồng

+ Trồng 10km băng xanh cản lửa: 4.841.500.000 đồng

- Chi phí gián tiếp: 4.751.000.000 đồng

- Chi phí dự phòng: 5.407.000.000 đồng

8. Thời gian thực hiện, phân kỳ đầu tư: Năm 2016-2020, trong đó:

- Năm 2016: 9.240.000.000 đồng

- Năm 2017: 10.138.000.000 đồng

- Năm 2018: 12.008.000.000 đồng

- Năm 2019: 12.433.000.000 đồng

- Năm 2020: 15.659.000.000 đồng

Điều 2: Tổ chức thực hiện

- Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục kiểm lâm phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan tổ chức thực hiện tốt chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020 theo các nội dung nêu ở Điều 1.

- Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài Chính bố trí kinh phí thực hiện Chương trình đầu tư theo quy định.

- UBND các huyện Tiên Du, Gia Bình, Quế Võ và Thành phố Bắc Ninh phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh, Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện Tiên Du, Gia Bình, Quế Võ, thành phố Bắc Ninh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, PVPTN, CVP.

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Thành

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư cải tạo, nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển rừng bền vững giai đoạn 2015-2020

  • Số hiệu: 428/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/10/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản