Hệ thống pháp luật

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 425/1998/QĐ- NHNN2

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12-12-1997

- Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10-5-1998

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ

- Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ- CP ngày 10-12-1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Được sự thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn số 5333 – TC/CĐKT ngày 12-12-1998 về việc chấp thuận ban hành Hệ thống tài khoản kế toán

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Ban hành kèm theo Quyết định này HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.

Điều 2.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-1999 và thay thế những văn bản ban hành về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước trước đây.

Điều 3.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kế toán – Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

PHÓ THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC




Đỗ Quế Lượng

 

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ- NHNN2 ngày 17-12-1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1- Hệ thống tài khoản kế toán ngày áp dụng đối với các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhà nước ở các Vụ, Cục, Sở thuộc Ngân hàng Nhà nước và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2- Hệ thống tài khoản kế toán của Ngân hàng Nhà nước gồm 2 phần:

- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán;

- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán;

Trong từng phần có phân ra loại:

- Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán gồm 8 loại.

- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán có 1 loại.

Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và các tài khoản ngoài ngoài bảng cân đối kế toán (từ đây gọi tắt là tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng) được bố trí theo hệ thống số thập phân nhiều cấp.

2.1/ Tài khoản trong bảng được bố trí 8 loại (từ loại 1 đến loại 8) và trong mỗi loại có tối đa 3 cấp tài khoản: tài khoản cấp I, II và III.

+ Tài khoản cấp I: Mỗi loại tài khoản có tối đa 10 tài khoản cấp I;

Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 10 đến 89, trong đó chữ số đầu là ký hiệu của loại, chữ số thứ 2 là số thứ tự của tài khoản cấp I trong loại.

+ Tài khoản cấp II: Mỗi tài khoản cấp I có tối đa 10 tài khoản cấp II;

Tài khoản cấp II có 3 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp I, chữ số thứ 3 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I.

+ Tài khoản cấp III: mỗi tài khoản cấp II có tối đa 10 tài khoản cấp III;

Tài khoản cấp III có 4 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu là ký hiệu của tài khoản cấp II, chữ số thứ 4 là số thứ tự của tài khoản cấp III trong tài khoản cấp II.

2.2/ Các tài khoản ngoài bảng được bố trí một loại (loại 9) và cũng bố trí thành 3 cấp tài khoản: tài khoản cấp I, II và III.

Tài khoản cấp I có 2 chữ số từ 90 đến 99. Việc đánh số các cấp tài khoản ngoài bảng cũng được tiến hành như đối với các tài khoản trong bảng quy định tại điểm 2.1 trên đây.

2.3/ Các tài khoản cấp I, II, III trong bảng và các tài khoản cấp I, II, III ngoài bảng là những tài khoản tổng hợp dùng để làm cơ sở hạch toán tổng hợp và lập bảng cân đối tài khoản kế toán thống nhất trong tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.

Để thuận tiện cho việc hạch toán trên các chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán, đối với các tài khoản chỉ có đến cấp II thì ghi thêm chữ số 0 vào bên phải số hiệu tài khoản cấp II để đủ 4 chữ số (bằng số lượng chữ số của tài khoản cấp III).

2.4/ Ký hiệu tiền tệ:

Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, ký hiệu tiền tệ được quy định bằng 2 chữ số theo quy định sau:

Ký hiệu đồng Việt Nam – hai chữ số: 00

Ký hiệu từng loại ngoại tệ - hai chữ số : từ 10 đến 99 (trong phụ lục kèm với Hệ thống tài khoản kế toán này).

Ký hiệu tiền tệ được ghi vào bên phải số hiệu tài khoản tổng hợp cấp III (trước ký hiệu tiểu khoản).

3- Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ánh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Việc mở tài khoản chi tiết được thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.

Các ghi số hiệu tài khoản chi tiết:

Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:

- Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp và ký hiệu tiền tệ gồm 6 chữ số.

- Phần thứ hai: Số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổng hợp.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.

Nếu một tài khoản tổng hợp được có dưới 100 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 01 đến 99

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tài khoản chi tiết, số thứ tự tài khoản chi tiết được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999…

Số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết trong cùng một tài khoản tổng hợp bắt buộc phải ghi thống nhất theo quy định trên (một, hai, ba, chữ số…) nhưng không bắt buộc phải ghi thống nhất số lượng chữ số của các tài khoản chi tiết giữa các tài khoản tổng hợp khác nhau.

Riêng các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các Ngân hàng thương mại ký hiệu tiểu khoản được ghi bằng 3 chữ số: chữ số đầu chỉ là ký hiệu loại Ngân hàng thương mại, 2 chữ số sau là ký hiệu số thứ tự đơn vị Ngân hàng thương mại mở tài khoản. Ký hiệu loại Ngân hàng thương mại được đánh số như sau:

1- Ngân hàng Công thương Việt Nam

2- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

3- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

4- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

8- Ngân hàng thương mại cổ phần thành thị

9- Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn

Số thứ tự tài khoản chi tiết được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp và sau ký hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tài khoản chi tiết phải ghi dấu chấm (.) để phân biệt.

Ví dụ: Tài khoản 4551.13.114

4551 là số hiệu của tài khoản tổng hợp – tiền gửi của Ngân hàng thương mại bằng ngoại tệ

13 là ký hiệu ngoại tệ.

114 là số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị gửi tiền (đơn vị thứ mười bốn thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam).

Số thứ tự tài khoản chi tiết của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.

4- Phương pháp hạch toán trên các tài khoản:

4.1/ Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng được chia làm ba loại:

- Loại tài khoản thuộc tài sản Có: luôn luôn có số dư Nợ.

- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ: luôn luôn có số dư Có.

- Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có: lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc cả hai số dư.

4.2/ Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến thành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nhập – Xuất – Còn lại).

5- Khi lập bảng cân đối tài khoản tháng và năm, các Ngân hàng chỉ lập đến tài khoản cấp III và phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có).

6- Khái niệm “Tổ chức tín dụng ở Việt Nam”, “Tổ chức tín dụng ở nước ngoài” quy định trong hệ thống tài khoản kế toán này (căn cứ theo quy định trong Nghị định số 63/1998/NĐ- CP ngày 17-08-1998 của Chính phủ về quản lý Ngoại hối) được hiểu và áp dụng thống nhất như sau:

- “Tổ chức tín dụng ở Việt Nam” là các Tổ chức tín dụng thuộc Người cư trú bao gồm:

+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động trong nước;

+ Tổ chức tín dụng nước ngoài (gồm Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên;

- « Tổ chức tín dụng ở nước ngoài » là các Tổ chức tín dụng thuộc Người không cư trú bao gồm:

+ Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam với thời gian dưới 12 tháng.

+ Tổ chức tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên.

7- Việc sử dụng các tài khoản lãi cộng dồn, dự phòng giảm giá, đánh giá lại tài sản (vàng, ngoại tệ…) phải theo đúng các quy định và chỉ thực hiện khi có chủ trương của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

LOẠI 1: HOẠT ĐỘNG NGÂN QUỸ

10 Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

101 Quỹ dự trữ phát hành

                         1011 Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

                        1012 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

                        1013 Tiền đình chỉ lưu hành

                        1019 Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển

102 Quỹ nghiệp vụ phát hành

                        1021 Tiền đang lưu hành

                        1022 Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

                        1023 Tiền đình chỉ lưu hành

103 Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc

11 Ngân phiếu thanh toán

            111 Ngân phiếu thanh toán

                        1111 Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành

                        1112 Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

                        1119 Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển

12 Tiền mặt ngoại tệ và chứng từ có giá trị ngoại tệ

121 Tiền mặt ngoại tệ

                        1211 Ngoại tệ tại quỹ

                        1212 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

                        1219 Ngoại tệ đang vận chuyển

122 Chứng từ có giá trị ngoại tệ

                        1221 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ

                        1222 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu

                        1229 Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển

13 Kim loại quý, đá quý

            131 Vàng

                        1311 Vàng tại kho Ngân hàng

                        1312 Vàng gửi ở nước ngoài

            138 Kim loại quý, đá quý khác

                        1381 Bạc

                        1382 Đá quý

                        1389 Kim loại quý khác

            139 Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

LOẠI 2: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG

20 Tiền gửi, cho vay và thanh toán với các Ngân hàng ở nước ngoài

            201 Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài

                        2011 Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn

                        2012 Tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn

            202 Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

                        2021 Cho vay ngắn hạn

                        2022 Cho vay trung và dài hạn

            203 Nợ quá hạn cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

                        2031 Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

                        2032 Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn

            205 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi, tiền cho vay

                        2051 Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi

                        2052 Tiền lãi cộng dồn trên tiền vay ngắn hạn

                        2053 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay

            207 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế

                        2071 Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế

                        2072 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với Tổ chức tín dụng ở nước ngoài

21 Đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài

            211 Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài

                        2111 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2112 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương

                        2113 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2119 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

            212 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài

                        2121 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2122 Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương

                        2123 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2129 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

            214 Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

            215 Tiền lãi cộng dồn trên Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

            216 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ

                        2161 Đóng góp vào Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

                        2162 Đóng góp vào Ngân hàng thế giới (WB)

                        2163 Đóng góp và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)

                        2164 Đóng góp vào Ngân hàng Đầu tư quốc tế (IIB/MIB)

                        2165 Đóng góp vào Ngân hàng Hợp tác kinh doanh Quốc tế (MBES)

            217 Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam

                        2171 Đóng góp vào IMF

                        2172 Đóng góp và WB

            219 Dự phòng giảm giá chứng khoán

                        2191 Chứng khoán của các Chính phủ

                        2192 Chứng khoản của các Ngân hàng Trung ương

                        2193 Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại

                        2199 Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

22 Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở

            221 Mua bán chứng khoán Chính phủ

                        2211 Tín phiếu Kho bạc

                        2212 Trái phiếu Kho bạc

            222 Mua bán lại Tín phiếu NHNN

            223 Mua bán Chứng khoán khác

            225 Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước

                        2251 Tín phiếu Kho bạc

                        2252 Trái phiếu Kho bạc

                        2254 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

                        2259 Chứng khoán khác

            229 Dự phòng giảm giá chứng khoán

                        2291 Tín phiếu Kho bạc

                        2292 Trái phiếu Kho bạc

                        2294 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

                        2299 Chứng khoán khác

23 Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước

            231 Sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ thị

                        2311 Cung ứng tiền để dự trữ ngoại hối

                        2312 Cung ứng tiền để cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

                        2313 Cung ứng tiền để cho vay tín dụng đặc biệt

                        2314 Cung ứng tiền để cho vay hỗ trợ đặc biệt

                        2315 Cung ứng vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

                        2319 Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác

            232 Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước

                        2321 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối NSNN

                        2329 Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để sử dụng vào mục đích khác

            233 Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương

            234 Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước

            235 Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ

                        2351 Bằng vàng

                        2352 Bằng ngoại tệ

            236 Thanh lý ngân hàng cũ

            239 Thanh toán khác với Nhà nước

24 Tái cấp vốn cho các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng đồng Việt Nam

            241 Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

                        2411 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2412 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2413 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2414 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2415 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2416 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2417 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                         2419 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            242 Cho vay theo theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ

                        2421 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2422 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2423 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2424 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2425 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2429 Cho vay tổ chức tín dụng khác

            243 Cho vay hỗ trợ đặc biệt

                        2431 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2432 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2433 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2434 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2435 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2436 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2437 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                        2438 Cho vay Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        2439 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            244 Cho vay Thanh toán bù trừ

                         2441 Cho vay Ngân hàng thương mại

                        2442 Cho vay Ngân hàng phát triển

                        2443 Cho vay Ngân hàng đầu tư

                        2444 Cho vay Ngân hàng chính sách

                        2445 Cho vay Ngân hàng hợp tác

                        2446 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2447 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam

                        2448 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            245 Chiếu khấu, tái chiết khấu

                        2451 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng thương mại

                        2452 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng phát triển

                        2453 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng đầu tư

                        2454 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng chính sách

                        2455 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng hợp tác

                        2456 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2457 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2459 Chiết khấu, tái chiết khấu đối với Tổ chức tín dụng khác

            246 Cầm cố các giấy tờ có giá

                        2561 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng thương mại

                        2562 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng phát triển

                        2563 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng đầu tư

                        2564 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng chính sách

                        2565 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng hợp tác

                        2566 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2567 Cầm cố các giấy tờ có giá của Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2569 Cầm cố các giấy tờ có giá của Tổ chức tín dụng khác

25 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng đồng Việt Nam

            251Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

                        2521 Ngân hàng thương mại

                        2522 Ngân hàng phát triển

                        2523 Ngân hàng đầu tư

                        2524 Ngân hàng chính sách

                        2525 Ngân hàng hợp tác

                        2526 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2527 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2529 Tổ chức tín dụng khác

            252 Tiễn lãi cộng dồn trên tiền cho vay theo các mục tiêu chỉ định của chính phủ

                        2531 Ngân hàng thương mại

                        2532 Ngân hàng phát triển

                        2533 Ngân hàng đầu tư

                        2534 Ngân hàng chính sách

                        2535 Ngân hàng hợp tác

                        2536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        2537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        2538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        2539 Tổ chức tín dụng khác

            255 Tiền lãi cộng dồn trên chiết khấu, tái chiết khấu

                        2551 Ngân hàng thương mại

                        2552 Ngân hàng phát triển

                        2553 Ngân hàng đầu tư

              2554 Ngân hàng chính sách

              2555 Ngân hàng hợp tác

              2556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

              2557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

              2559 Tổ chức tín dụng khác

            256 Tiền lãi cộng dồn trên Cầm cố các giấy tờ có giá

              2561 của Ngân hàng thương mại

              2562 của Ngân hàng phát triển

              2563 của Ngân hàng đầu tư

              2564 của Ngân hàng chính sách

              2565 của Ngân hàng hợp tác

              2566 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

              2567 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

              2569 của Tổ chức tín dụng khác

26 Cho vay các Ngân hàng hoạt động ở Việt Nam bằng ngoại tệ

            261 Cho vay bằng ngoại tệ

            2611 Cho vay Ngân hàng thương mại

            2612 Cho vay Ngân hàng phát triển

            2613 Cho vay Ngân hàng đầu tư

            2614 Cho vay Ngân hàng chính sách

            2615 Cho vay Ngân hàng hợp tác

            2616 Cho vay Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

            2617 Cho vay Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

            2619 Cho vay Tổ chức tín dụng khác

            265 Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng ngoại tệ

           2561 Ngân hàng thương mại

           2562 Ngân hàng phát triển

           2563 Ngân hàng đầu tư

           2564 Ngân hàng chính sách

           2565 Ngân hàng hợp tác

           2566 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2567 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2569 Tổ chức tín dụng khác

27 Bảo lãnh      

            271 Các khoản vay trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh

29 Nợ quá hạn cho vay

            291 Nợ quá hạn cho vay lại theo hồ sơ tín dụng bằng đồng Việt Nam

           2911 Ngân hàng thương mại

           2912 Ngân hàng phát triển

           2913 Ngân hàng đầu tư

           2914 Ngân hàng chính sách

           2915 Ngân hàng hợp tác

           2916 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2917 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2919 Tổ chức tín dụng khác

            292 Nợ quá hạn cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ bằng đồng Việt Nam

           2921 Ngân hàng thương mại

           2922 Ngân hàng phát triển

           2923 Ngân hàng đầu tư

           2924 Ngân hàng chính sách

           2925 Ngân hàng hợp tác

           2926 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

           2927 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

           2929 Tổ chức tín dụng khác

            293 Nợ quá hạn cho vay hỗ trợ đặc biệt bằng đồng Việt Nam

         2931 Ngân hàng thương mại

         2932 Ngân hàng phát triển

         2933 Ngân hàng đầu tư

         2934 Ngân hàng chính sách

         2935 Ngân hàng hợp tác

         2936 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

         2937 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

         2939 Tổ chức tín dụng khác

294 Nợ quá hạn cho vay Thanh toán bù trừ bằng đồng Việt Nam

2941 Ngân hàng thương mại

2942 Ngân hàng phát triển

2943 Ngân hàng đầu tư

2944 Ngân hàng chính sách

2945 Ngân hàng hợp tác

2946 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2947 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2949 Tổ chức tín dụng khác

295 Nợ quá hạn chiết khấu, tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam

2951 đối với Ngân hàng thương mại

2952 đối với Ngân hàng phát triển

2953 đối với Ngân hàng đầu tư

2954 đối với Ngân hàng chính sách

2955đối với Ngân hàng hợp tác

2956 đối với Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2957 đối với Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2959 đối với Tổ chức tín dụng khác

296 Nợ quá hạn cầm cố các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

2961 của Ngân hàng thương mại

2962 của Ngân hàng phát triển

2963 của Ngân hàng đầu tư

2964 của Ngân hàng chính sách

2965 của Ngân hàng hợp tác

2966 của Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2967 của Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2969 của Tổ chức tín dụng khác

298 Nợ quá hạn cho vay bằng ngoại tệ

2981 Ngân hàng thương mại

2982 Ngân hàng phát triển

2983 Ngân hàng đầu tư

2984 Ngân hàng chính sách

2985 Ngân hàng hợp tác

2986 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2987 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2989 Tổ chức tín dụng khác

299 Nợ cho vay được khoanh

2991 Ngân hàng thương mại

2992 Ngân hàng phát triển

2993 Ngân hàng đầu tư

2994 Ngân hàng chính sách

2995 Ngân hàng hợp tác

2996 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

2997 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

2999 Tổ chức tín dụng khác

LOẠI 3: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN CÓ KHÁC

30 Tài sản cố định

            301 Tài sản cố định hữu hình

                        3012 Nhà cửa, vật kiến trúc

                        3013 Máy móc, thiết bị

                       3014 Phương tiện vận tải, truyền dẫn

                        3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý

                        3019 TSCĐ hữu hình khác

            302 Tài sản cố định vô hình

         3021 Quyền sử dụng đất

         3022 Chi phí nghiên cứu, phát triển

         3023 Chi phí nhận chuyển giao công nghệ

         3029 TSCĐ vô hình khác

            305 Hao mòn TSCĐ

           3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình

           3052 Hao mòn TSCĐ vô hình

31 Tài sản khác

            311 Công cụ lao động đang dùng

            312 Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí

            313 Vật liệu

32 Thanh toán về XHCB, mua sắm TSCĐ

            321 Mua sắm TSCĐ

            322 Chi phí XDCB

                         3221 Chi phí công trình

                         3222 Vật liệu dùng cho XDCB

                         3223 Chi phí phân công

                         3229 Chi phí khác

32 Thanh toán về XDCB, mua sắm TSCĐ

            321 Mua sắm TSCĐ

            322 Chi phí XDCB

                        3221 Chi phí công trình

                        3222 Vật liệu dùng cho XDCB

                        3223 Chi phí phân công

                        3229 Chi phí khác

36 Các khoản phải thu

            361 Ký quỹ, cầm cố

            362 Các khoản phải thu khách hàng

                        3621 Các khoản tham ô, lợi dụng

                        3629 Các khoản khác phải thu

            363 Tạm ứng và phải thu nội bộ

           3631 Tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị

           3632 Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

           3633 Tạm ứng xây dựng nhỏ

           3634 Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho các bộ, nhân viên Ngân hàng Nhà nước

           3635 Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

           3636 Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên ngân hàng nhà nước.

           3639 Các khoản phải thu khác

            365 Các khoản chi chờ phân bổ

            366 Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

            369 Các khoản phải thu bằng ngoại tệ

LOẠI 4: PHÁT HÀNH TIỀN VÀ NỢ PHẢI TRẢ

40 Phát hành tiền và phương tiện thanh toán tiền

            401 Tiền để phát hành

            402 Ngân phiếu thanh toán để phát hành

41 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước

            411 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

            412 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

            415 Tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

42 Các khoản Nợ các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ

            421 Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và các pháp nhân nước ngoài

                        4211 Tiền gửi không kỳ hạn

                        4212 Tiền gửi có kỳ hạn

                        4213 Tiền gửi chuyên dùng

            422 Vay các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và TCTD ở nước ngoài

                        4221 Vay ngắn hạn

                        4222 Vay trung và dài hạn

            423 Nợ quá hạn tiền vay

                        4231 Nợ quá hạn tiền vay ngắn hạn

                        4232 Nợ quá hạn tiền vay trung và dài hạn

            425 Tiễn lãi cộng dồn trên các khoản nợ các tổ chức Quốc tế

                        4251 Tiễn lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền gửi

                        4252 Tiền lãi cộng dồn trên tài khoản Tiền vay

            426 Vốn đặc biệt được rút lại IMF

43 Các khoản nợ các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam

            431 Tiền gửi của IMF

            434 Tiền gửi của các tổ chức tài chính Quốc tế khác

            435 Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ

44 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Nhà nước

            441 Tiền gửi của Kho bạc nhà nước

                        4411 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

                        4412 Tiền gửi bằng ngoại tệ

            445 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của Chính phủ

45 Tiền gửi của các Ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động ở Việt Nam

            451 Tiền gửi phong tỏa

                        4511 Tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam

                        4512 Tiền gửi phong tỏa bằng ngoại tệ

            453 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

                        4531 Ngân hàng thương mại

                        4532 Ngân hàng phát triển

                        4533 Ngân hàng đầu tư

                        4534 Ngân hàng chính sách

                        4535 Ngân hàng hợp tác

                        4536 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        4537 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        4538 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        4539 Tổ chức tín dụng khác.

            455 Tiền gửi bằng ngoại tệ

                        4551 Ngân hàng thương mại

                        4552 Ngân hàng phát triển

                        4553 Ngân hàng đầu tư

                        4554 Ngân hàng chính sách

                        4555 Ngân hàng hợp tác

                        4556 Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

                        4557 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

                        4558 Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

                        4559 Tổ chức tín dụng khác.

46 Các khoản phải trả

            461 Các khoản phải trả khách hàng

                        4611 Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

                        4612 Tiền, Ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng

                        4619 Các khoản phải trả

            462 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                        4621 Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

                        4622 Biên lai trên mức thu đổi

            463 Các khoản phải trả nội bộ

                        4635 Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

                        4636 Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHNN

                        4639 Các khoản khác phải trả

            464 Nhận ký quỹ

                        4641 Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua tín phiếu Kho bạc

                        4642 Tiền kỹ quỹ bảo lãnh

                        4643 Tiền kỹ quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý

            465 Ngoại tệ nhận cầm cố

            468 Các khoản chờ thanh toán khác

            469 Các khoản phải trả bằng ngoại tệ

48 Hoạt động ngoại hối

            481 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

                        4811 Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

                        4812 Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

            483 Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                        4831 Mua bán ngoại tệ kinh doanh

                        4832 Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

            485 Tiêu thụ vàng

            489 Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

LOẠI 5: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

50 Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng

            501 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

            502 Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên

51 Thanh toán chuyển tiền

            511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

                        5111 Chuyển tiền đi năm nay

                        5112 Chuyển tiền đến năm nay

                        5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

            512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền

                        5121 Chuyển tiền đi năm tước

                        5122 Chuyển tiền đến năm trước

                        5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

            513 Thanh toán chuyển tiền năm nay với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

                        5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

                        5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

                        5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

            514 Thanh toán chuyển tiền năm trước với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

                        5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

                        5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

                        5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

52 Thanh toán liên hàng

            521 Liên hàng năm nay

                        5211 Liên hàng đi năm nay

                        5212 Liên hàng đến năm nay

                        5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

                        5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

                        5215 Liên hàng đến năm này còn sai lầm

            522 Liên hàng năm trước

                        5221 Liên hàng đi năm trước

                        5222 Liên hàng đến năm trước

                        5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

                        5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu

                        5225 Liên hàng đến năm nước trước còn sai lầm

                        5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

                        5227 Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước

59 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

            591 Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

LOẠI 6: VỐN, QUỸ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

60 Vốn của Ngân hàng

            601 Vốn pháp định

            602 Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ

            603 Vốn do đánh giá lại tài sản

                        6031 Đánh giá lại vàng

                        6032 Đánh giá lại ngoại tệ

                        6033 Đánh giá lại chứng khoán

                        6039 Đánh giá lại các loại tài sản khác

            609 Vốn khác

61 Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định

            611 Vốn được cấp để dự trữ ngoại hối

            612 Vốn được cấp để cho vay đầu tư XDCB

            613 Vốn được cấp để cho vay tín dụng đặc biệt

            614 Vốn được cấp để cho vay hỗ trợ đặc biệt

            615 Vốn được cấp để cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

            619 Vốn được cấp để sử dụng vào mục đích khác

62 Qũy và dự phòng

            612 Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia

            622 Khoản dự phòng rủi ro

63 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

            631 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

69 Chênh lệch thu, chi

            691 Chênh lệch thu, chi năm nay

            692 Chênh lệch thu, chi năm trước

LOẠI 7: CÁC KHOẢN THU

70 Thu về nghiệp vụ tín dụng

            701 Thu lãi tiền gửi

                        7011 Thu lãi tiền gửi trong nước

                        7012 Thu lãi tiền gửi nước ngoài

702 Thu lãi cho vay

                        7021 Thu lãi cho vay trong nước

                        7022 Thu lãi cho vay nước ngoài

703 Thu về nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn

                        7031 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường trong nước

                        7032 Thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường nước ngoài

            709 Thu khác về hoạt động tín dụng

71 Thu về nghiệp vụ thị trường mở

            711 Thu về mua bán chứng khoán

            722 Thu về mua bán ngoại tệ

            729 Thu khác về giao dịch ngoại hối

73 Thu về dịch vụ

            731 Thu dịch vụ thanh toán

            732 Thu về dịch vụ thông tin

            733 Thu về dịch vụ ngân quỹ

            739 Các khoản thu dịch vụ khác

74 Thu phí và lệ phí

            741 Thu phí và lệ phí

79 Các khoản thu khác

            791 Thu từ tiêu hủy tiền và các phương tiện thành toán thay tiền

            799 Các khoản thu khác

LOẠI 8: CÁC KHOẢN CHI

80 Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng

            801 Chi trả lãi tiền gửi

                        8011 Trả lãi tiền gửi trong nước

                        8012 Trả lãi tiền gửi nước ngoài

            802 Chi trả lãi tiền vay

                        8021 Trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành

                        8022 Trả lãi tiền vay nước ngoài

            803 Chi về nghiệp vụ thị trường mở

                        9031 Chi về mua bán chứng khoán

                        8039 Chi khác về nghiệp vụ thị trường mở

            804 Chi về hoạt động ngoại hối

                        8041 Chi về mua bán vàng

                        8042 Chi về mua bán ngoại tệ

                        8049 Các khoản chi khác về giao dịch ngoại hối

            805 Chi về dịch vụ thanh toán, thông tin

                        8051 Chi về dịch vụ thanh toán

                        8052 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông

                        8059 Chi dịch vụ khác

            806 Chi nộp thuế, phí và lệ phí

            808 Lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng

                        8081 Lỗ do đánh giá lại vàng

                        8082 Lỗ do đánh giá lại ngoại tệ

                        8083 Lỗ do đánh giá lại chứng khoán

                        8084 Chênh lệch chi lớn hơn thu của năm trước

81 Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền

            811 Chi phí in, đúc tiền

            812 Chi phí in giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán

                        8121 Ngân phiếu thanh toán

                        8122 Các giấy tờ có giá của NHNN

            813 Chi phí bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy

                        8131 Vận chuyển, bốc xếp

                        8132 Kiếm đếm, phân loại và đóng gói

                        8133 Bảo vệ tiền

                        8134 Chi phí về tiêu hủy

82 Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng

            821 Lương và phụ cấp

                        8211 Lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng dài hạn

                        8212 Tiền công cho nhân viên hợp đồng ngắn hạn

            822 Chi ăn trưa

            823 Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động

            824 Chi khen thưởng và phúc lợi

            825 Các khoản chi để đóng góp theo lương

                        8251 Nộp bảo hiểm xã hội

                        8252 Nộp bảo hiểm y tế

                        8253 Nộp bảo hiểm lao động

                        8254 Nộp kinh phí công đoàn

                        8259 Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ

            826 Chi trợ cấp

                        8261 Trợ cấp khó khăn

                        8262 Trợ cấp thôi việc

            827 Chi công tác xã hội

83 Chi cho các hoạt động quản lý và công vụ

            831 Chi về vật liệu và giấy tờ in

                        8311 Vật liệu văn phòng

                        8312 Giấy tờ in thông thường

                        8313 Vật mang tin

                        8314 Xăng dầu

                        8319 Vật liệu khác

            832 Chi công tác phí

            833 Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

            834 Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ

            835 Chi bưu phí và điện thoại

            836 Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo

            837 Chi mua tài liệu, sách báo

            838 Chi về các hoạt động đoàn thể của ngân hàng nhà nước

            839 Các khoản chi quản lý khác

                        8391 Điện, nước, vệ sinh cơ quan

                        8392 Chi y tế cơ quan

                        8393 Hội nghị

                        8394 Lễ tân, khánh tiết

                        8395 Chi phí cho thanh tra, kiếm toán Ngân hàng Nhà nước

                        8396 Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

                        8397 Chi phí phòng cháy, chữa cháy

                        8399 Các khoản chi quản lý và công vụ khác

84 Chi về tài sản

            841 Khấu hao cơ bản tài sản cố định

            842 Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

            843 Xây dựng nhỏ

            844 Mua sắm công cụ lao động

            845 Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ Ngân hàng

            846 Chi thuê tài sản

87 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro

            871 Chi lập quỹ dự phòng rủi ro

89 Các khoản chi khác

            891 Các khoản tổn thất

            899 Các khoản chi khác

LOẠI 9: CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

90 Tiền giấy và tiền kim loại

            901Tiền chưa công bố lưu hành

            902 Tiền giao đi tiêu hủy

            903 Tiền đã tiêu hủy

            908 Tiền không có giá trị lưu hành

                        9081 Tiền mẫu

                        9082 Tiền lưu niệm

                        9089 Tiền nghi giả và tiền giả chờ xử lý

            909 Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển

91 Ngân phiếu thanh toán

            911 Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành

            912 Ngân phiếu thanh toán giao đi tiêu hủy

            913 Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy

            914 Ngân phiếu thanh toán nghi giả, bị rách, nát, hư hỏng, phá hoại chờ xử lý

            918 Ngân phiếu thanh toán mẫu

92 Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước

            921 Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu

            922 Tín phiếu Ngân hàng nhà nước

93 Các văn bản, chứng từ cam kết

            931 Cam kết Bảo lãnh cho các Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài

            933 Các cam kết giao dịch hối đoái

                        9333 Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn

                        9334 Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn

            939 Các cam kết khác

94 Lãi chưa thu được

            941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam

            942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ

95 Chứng khoán Chính phủ

            951 Chứng khoản Chính phủ mẫu

            952 Chứng khoán Chính phủ chưa phát hành

            953 Chứng khoán Chính phủ đã phát hành

            955 Giá trị chứng khoán Chính phủ Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

96 Nợ khó đòi đã xử lý

            961 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

99 Tài sản và chứng từ khác

            991 Kim loại quý, đã quý giữ hộ

            992 Tài sản khác giữ hộ

            993 Tài sản thuê ngoài

            994 Các loại giấy tờ có giá khác nhận cầm cố đang bảo quản

            999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

III. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC TÀI KHOẢN

Điều.

Loại 1: Hoạt động ngân quỹ

Loại tài khoản này phản ánh số hiện có cũng như tình hình biến động về ngân quỹ (tài sản Có) của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: tiền mặt (đồng Việt Nam và ngoại tệ), các phương tiện thanh toán thay tiền (Ngân phiếu thanh toán), vàng, bạc…

TÀI KHOẢN 10 – TIỀN MẶT BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ nghiệp vụ thu chi tiền mặt và phát hành, thu hồi tiền

2- Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hành phải theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3635 (phần thiếu) hoặc TK 4635 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.

Tài khoản 101 – Quỹ dự trữ phát hành

Tài khoản ngày phản ánh tiền đã công bố lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền Trung ương hoặc tại các kho tiền ở chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Tài khoản phải có cấp III như sau:

1011 – Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

1013- Tiền đình chỉ lưu hành

1019- Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển

Tài khoản 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành Ngân hàng nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các kho tiền khác chuyển đến.

Bên Có ghi:       - Số tiền xuất sang quỹ nghiệp vụ phát hành.

                         - Số tiền chuyển đi kho tiền khác theo lệnh

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)

Tài khoản 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã công bố lưu hành nhưng không có đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát, hư hỏng…

Bên Nợ ghi:       - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến

Bên Có ghi:       - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều đi Kho khác theo lệnh

Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền (có thủ kho chuyên trách)

Tài khoản 1013 – Tiền đình chỉ lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đã đình chỉ lưu hành thuộc quỹ dự trữ phát hành của Ngân hàng Nhà nước.

Nội dung hạch toán tài khoản này giống như nội dung hạch toán ở tài khoản 1012

Tài khoản 1019 – Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điều chuyển tới các Kho tiền Ngân hàng Nhà nước khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận tiền để nhận trực tiếp tại ngân hàng mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho ngân hàng nhận tiền

Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến Ngân hàng nhận tiền

Bên Có ghi: - Số tiền chuyển đi, Ngân hàng nhận đã nhận được (căn cứ vào biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền)

Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt thuộc quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển trên đường

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận tiền.

Tài khoản 102 – Quỹ nghiệp vụ phát hành

Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trừ Cục quản trị, Cục công nghệ tin học Ngân hàng, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

1021 – Tiền đang lưu hành

1022 – Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

1023 - Tiền đình chỉ lưu hành

Tài khoản 1021 – Tiền đang lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển từ quỹ dự trữ phát hành.

                        - Số tiền thu từ khách hàng

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển vào quỹ dự trữ phát hành

                        - Số tiền chi cho khách hàng

                        - Số tiền chuyển sang Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

                        - Số tiền chuyển sang tiền đình chỉ lưu hành.

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ nghiệp vụ phát hành

Hạch toán chi tiết: - Mở một tài khoản chi tiết

TÀI KHOẢN 11 – NGÂN PHIẾU THANH TOÁN

Tài khoản 111 – Ngân phiếu thanh toán

Tài khoản ngày dùng để phản ánh tình hình thu chi các loại Ngân phiếu thanh toán.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Đối với Ngân phiếu thanh toán, trong các chứng từ và biên bản giao nhận cần kê rõ từng loại Ngân phiếu thanh toán, bảng kê xeri và số của từng loại theo từng lần giao nhận. Cuối cùng, phải kiểm kê tồn quỹ Ngân phiếu thanh toán theo chế độ kiểm kê tiền mặt trong quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:

1111- Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.

1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

1119 – Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển.

Tài khoản 1111 – Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng nhập vào.

Bên Có ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng xuất ra.

                        - Giá trị Ngân phiếu thanh toán chuyển sang Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành khi hết thời hạn thanh toán.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang có giá trị lưu hành Ngân hàng đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 1112 – Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành được quản lý ở các Ngân hàng.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng nhận vào.

Bên Có ghi:       - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị lưu hành Ngân hàng xuất giao đi tiêu hủy

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán hết giá trị thanh toán Ngân hàng đang bảo quản

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo mệnh giá và kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán.

Tài khoản 119:- Ngân phiếu thanh toán đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị Ngân phiếu thanh toán đang trên đường đi do vận chuyển chưa đến Ngân hàng nhận. Trường hợp đơn vụ nhận đến nhận trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến đơn vị nhận tiền

Bên Có ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận Ngân phiếu thanh toán)

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị Ngân phiếu thanh toán ở đơn vị đang vận chuyển trên đường

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận Ngân phiếu thanh toán vận chuyển đến.

TÀI KHOẢN 12 – TIỀN MẶT NGOẠI TỆ VÀ CHỨNG TỪ CÓ GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ

Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo phương pháp sau:

1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ và từng loại ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).

2- Đối với các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng đồng Việt Nam.

3- Đối với các khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thời điểm phát sinh để hạch toán vào thu nhập, chi phí.

4- Giá trị ngoại tệ quy ra đồng Việt Nam để hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ được tính theo tỷ giá mua, tỷ giá bán thực tế tại thời điểm phát sinh nhập, xuất ngoại tệ. Đối với nghiệp vụ chuyển khoản giữa các tài khoản ngoại tệ, hạch toán thống nhất theo tỷ giá mua thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

5- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ phải ghi cả giá trị ngoại tệ và đồng Việt Nam

6- Phần kết toán tổng hợp được ghi bằng đồng Việt Nam.

7- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ (trừ tài khoản tiền gửi ngoại tệ thanh toán hàng xuất nhập khẩu tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước) theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng và số chênh lệch này (đồng Việt Nam) được hạch toán vào tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

8- Trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toàn vốn thì sẽ do Ngân hàng nhà nước Trung ương quyết định và thông báo tỷ giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị các tài khoản ngoại tệ trên sổ sách. Số chênh lệch phát sinh (theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Trung ương thông báo để đánh giá lại) được chuyển vào tài khoản 6023 – Vốn do đánh giá lại ngoại tệ.

Tài khoản 121 – Tiền mặt ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi đi nhờ tiêu thụ.

Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:

1211 – Ngoại tệ tại quỹ

1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển.

Tài khoản 1211 – Ngoại tệ tại quỹ

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ tại quỹ Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 1212 – Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ gửi đi Ngân hàng khác để nhờ tiêu thụ

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.

Tài khoản 1219 – Ngoại tệ đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ chuyển cho Ngân hàng khác đang trên đường đi.Trường hợp đơn vị đến nhận ngoại tệ trực tiếp tại Ngân hàng thì Ngân hàng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ)

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận ngoại tệ vận chuyển đến.

Tài khoản 122 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các Ngân hàng khác để nhờ thu.

Tài khoản 122 có các tài khoản cấp III sau:

1221 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ

1222- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu

1229 – Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển

Nội dung hạch toán tài khoản 1221 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1211.

Nội dung hạch toán tài khoản 1222 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1212.

Nội dung hạch toán tài khoản 1229 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1219.

TÀI KHOẢN 12 – KIM LOẠI QUÝ, ĐÁ QUÝ.

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng, bạc, đá quý và các kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Ngân hàng Nhà nước chỉ dự trữ vàng và vàng tại kho phải đủ tiêu chuẩn về chất lượng và khối lượng dưới dạng và khối, vàng lá tiêu chuẩn. Giá trị vàng, kim loại quý, đá quý, đá quý hạch toán trên tài khoản này theo:

- Giá nhập kho, bao gồm: giá mua thực tế, phí thuế nhập khẩu, các chi phí vận chuyển… (nếu có)

- Giá xuất kho tính theo giá trị bình quân của vàng tồn kho tại thời điểm xuất

- Giá nội bộ trong trường hợp giao nhận vàng giữa Ngân hàng Nhà nước Trung ương và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố hoặc giá thanh toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước. Giá thanh toán nội bộ giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được tính theo giá trị bình quân vàng tồn kho của đơn vị giao vàng tại thời điểm xuất vàng.

2 – Trong trường hợp giá vàng biến động đột ngột và lớn, cần phải bảo toán vốn thì sẽ do Ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết định và thông báo giá đánh giá lại thống nhất cho tất cả các đơn vị Ngân hàng Nhà nước để tiến hành đánh giá lại giá trị của vàng tồn kho. Số chênh lệch giữa giá trị theo giá đánh giá lại với giá trị đang hạch toán trên sổ sách được chuyển vào tài khoản 6031 – Vốn do đánh giá lại vàng.

3 – Trong kế toán chi tiết về kim loại quý, đá quý, các Ngân hàng phải hạch toán đồng thời cả giá trị và khối lượng hoặc số lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.

Tài khoản 131 – Vàng

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sử dụng vàng của Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

1311 – Vàng tại kho Ngân hàng

1312 – Vàng gửi ở nước ngoài

Tài khoản 1311 – Vàng tại kho Ngân hàng

Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản trong kho.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị vàng nhập kho

Bên Có ghi:       - Giá trị vàng xuất kho

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị vàng tồn kho

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo chất lượng của vàng

Tài khoản 1312 – Vàng gửi ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để hạch toán số vàng của Ngân hàng Nhà nước đang gửi ở nước ngoài.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị vàng đem gửi ở nước ngoài

Bên Có ghi:       - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sử dụng

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng nơi gửi vàng

Tài khoản 138 – Kim loại quý, đá quý khác

Tài khoản 138 có các tài khoản cấp III sau:

1381 – Bạc

1382 – Đá quý

1389 – Kim loại quý khác.

Các tài khoản này dùng để hạch toán bạc, đá quý, kim loại quý khác của Ngân hàng Nhà nước. Giá trị hạch toán trên các tài khoản này là giá thực tế.

Nội dung hạch toán các tài khoản trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 1311- Vàng tại kho Ngân hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.

Tài khoản 139 – Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để phản ánh số kim loại quý, đá quý chuyển cho chi nhánh Ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợp Ngân hàng nhận đến trực tiếp tại Kho của Ngân hàng giao thì phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi:        - Giá trị kim loại quý, đá quý để vận chuyển đến Ngân hàng nhận.

Bên Có ghi:       - Giá trị kim loại quý, đá quý đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận).

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý ở đơn vị đang vận chuyển trên đường

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận kim loại quý, đá quý vận chuyển đến.

Loại 2: Hoạt động đầu tư và tín dụng

Các tài khoản thuộc loại này phản ảnh việc Ngân hàng Nhà nước gửi tiền, đầu tư vào chứng khoán của nước ngoài, thực hiện nghiệp vụ thị trường mở, tái cấp vốn cho các Ngân hàng quá các hình thức như chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá…

TÀI KHOẢN 20 – TIỀN GỬI, CHO VAY VÀ THANH TOÁN VỚI CÁC NGÂN HÀNG Ở NƯỚC NGOÀI

1- Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản Có của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Tài khoản này chỉ được mở tại Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước hay chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được phép giao dịch với các Ngân hàng ở nước ngoài. Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của nước ngoài kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc…)

2-Khi nhận được chứng từ của nước ngoài gửi về, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch trên số kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng ở nước ngoài thì phải thông báo cho nước ngoài để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của nước ngoài. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 369 – Các khoản phải thu bằng ngoại tệ (nếu số liệu kế toán lớn hơn số liệu bên nước ngoài) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 469 – Các khoản phải trả bằng ngoại tệ (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của bên nước ngoài). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

3- Việc hạch toán trên tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên các tài khoản tiền gửi, tiền cho vay thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được nhận hay chưa, mà thu nhập lãi được hạch toán khi phát sinh, được ghi nhận trong kỳ tính lãi (trên cơ sở trích trước) để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ánh các khoản thu nhập đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

4- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng Ngân hàng, tổ chức ở nước ngoài có quan hệ giao dịch để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

Tài khoản 201 – Tiền gửi ngoại tệ tại nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch NHNN) dùng để phản ánh số ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước gửi tại Ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, Ngân hàng Quốc tế.

Tài khoản 201 có các tài khoản cấp III sau:

2011: Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn

2012: Tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn

Tài khoản 2011 – Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước gửi không kỳ hạn ở nước ngoài.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước gửi nước ngoài

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước lấy ra.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước đang gửi tại nước ngoài

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo Ngân hàng, tổ chức tiền tệ quốc tế, nước ngoài nhận tiền gửi.

Tài khoản 2012- Tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn

Tài khoản này dùng để hạch toán số ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước gửi có kỳ hạn ở nước ngoài.

Nội dung hạch toán tài khoản 2012 giống như nội dung hạch toán tài khoản 211

Tài khoản 202- Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

Tài khoản này chỉ mở được Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ánh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước cho nước ngoài vay.

Tài khoản 202 có các tài khoản cấp III sau:

2021 – Cho vay ngắn hạn

2022- Cho vay trung và dài hạn

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ cho nước ngoài vay

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại nước ngoài trả nợ.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ nước ngoài vay còn nợ Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng nước vay ngoại tệ

Tài khoản 203 – Nợ quá hạn cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước cho nước ngoài vay đã quá hạn trả.

Tài khoản 203 có các tài khoản cấp III sau:

2031 – Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn

2032 – Nợ quá hạn cho vay trung và dài hạn

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ cho vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản cho vay sang)

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ trả nợ

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ cho nước ngoài vay đã quá hạn trả

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản giá trị ngoại tệ theo từng nước có nợ quá hạn ngoại tệ chưa trả.

Tài khoản 205- Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi, tiền cho vay

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch NHNN) dùng để phản ảnh số lãi bằng ngoại tệ dự thu tính cộng dồn trên tài khoản tiền gửi ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước hay tài khoản cho vay nước ngoài mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được trả khi đến hạn.

Tài khoản 205 có các tài khoản cấp III sau:

2051 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền gửi

2052 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay ngắn hạn

2053- Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay trung và dài hạn

Bên Nợ ghi:       - Giá trị lãi bằng ngoại tệ tính cộng dồn.

Bên Có ghi:       - Giá trị lãi bằng ngoại tệ Tổ chức tín dụng nước ngoài trả

                        - Số tiền lãi đến kỳ hạn mà không nhận được (trong một thời gian theo quy định) chuyển sang Lãi chưa thu được.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị lãi bằng ngoại tệ (lãi dự thu của Ngân hàng Nhà nước) mà tổ chức tín dụng nước ngoài chưa trả.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở nước ngoài nhận tiền gửi hay tiền vay.

Tài khoản 207- Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế

Tài khoản 2071 – Thanh toán với Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế.

Tài khoản này chỉ mở tại các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhà nước có quan hệ thanh toán với nước ngoài dùng để hạch toán các khoản thu, chi hộ ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước với các Ngân hàng ở nước ngoài và các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế theo hợp đồng đại lý và ủy nhiệm

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ chi hộ cho Ngân hàng nước ngoài

                        - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng nước ngoài thu hộ

                        - Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng nước ngoài.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân hàng nước ngoài.

                        - Số ngoại tệ Ngân hàng nước ngoài chi hộ

                        - Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải trả cho Ngân hàng nước ngoài

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ thu hộ cho Ngân hàng nước ngoài

                        - Số ngoại tệ Ngân hàng nước ngoài chi hộ.

                        - Thanh toán số chênh lệch ngoại tệ phải thu Ngân hàng nước ngoài.

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ chi hộ nhiều hơn thu hộ Ngân hàng nước ngoài

Số dư Có:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ thu hộ nhiều hơn chi hộ Ngân hàng nước ngoài.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nước ngoài có quan hệ đại lý và ủy nhiệm.

Tài khoản 2072 – Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với Tổ chức tín dụng ở nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhà nước có quan hệ thanh toán với nước ngoài dùng để hạch toán số ngoại tệ Ngân hàng nhà nước nhờ tổ chức tín dụng ở nước ngoài trích tài khoản Tiền gửi của mình chuyển đổi ra ngoại tệ khác để thanh toán, kinh doanh.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước nhờ tổ chức tín dụng ở nước ngoài trích tài khoản tiền gửi của mình chuyển đổi ra ngoại tệ khác

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ đã được Tổ chức tín dụng ở nước ngoài trích tài khoản Tiền gửi của Ngân hàng Nhà nước chuyển đổi ra ngoại tệ khác.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang nhờ Tổ chức tín dụng ở nước ngoài chuyển đổi.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận chuyển đối ngoại tệ.

TÀI KHOẢN 21 – ĐẦU TƯ VÀ CÁC QUYỀN ĐÒI NỢ NƯỚC NGOÀI

Tài khoản 211- Đầu tư và các chứng khoán của nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch NHNN) dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán của nước ngoài phát hành.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Chứng khoán nước ngoài chỉ hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc) bao gồm: giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi giới…

2- Đối với tiền lãi cộng dồn tính trên chứng khoán nước ngoài (nếu có) Ngân hàng Nhà nước hạch toán vào tài khoản 212 “tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán” vì số tiền lãi này đã được Ngân hàng Nhà nước thanh toán (ngoài giá thực tế mua chứng khoán đã hạch toán vào TK 211). Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Ngân hàng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi được thanh toán khi đến hạn.

3- Tiền gốc (mệnh giá) của chứng khoán được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức sau:

- Thanh toán ngay khi phát hành (chứng khoán chiết khấu)

- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần)

- Thanh toán một lần cùng tiền gốc chứng khoán

Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về chứng khoán khi đến kỳ hạn

4 – Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, được lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Việc lập dự phòng phải theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.

5- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá và giá mua thực tế

Tài khoản 211 có các tài khoản cấp III như sau:

2111 – Chứng khoán của các Chính phủ

2112 – Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương

2113 - Chứng khoán của các Ngân hàng Thương mại

2119 – Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

Bên Nợ ghi:       - Giá trị chứng khoán Ngân hàng Nhà nước mua vào

Bên Có ghi:       - Giá trị chứng khoán Ngân hàng Nhà nước bán ra

                        - Giá trị chứng khoán được nước ngoài thanh toán tiền

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị chứng khoán Ngân hàng Nhà nước đang quản lý

Hạch hoán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán

Tài khoản 212 – Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số lãi cộng dồn tính trên chứng khoán nước ngoài mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được nhận khi đến hạn.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Việc hạch toán trên tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/ accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên các chứng khoán thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được nhận hay chưa, mà thu nhập lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích trước), vì tiền lãi đối với hầu hết các trái phiếu được nhận 6 tháng/ lần, tiền lãi được tạo ra từng phần trong mỗi khoảng thời gian nên nó cần được ghi chép theo cơ sở dồn tích hơn là nhận một lần, đề đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ánh các khoản thu nhập đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Tài khoản 212 có các tài khoản cấp III sau:

2121 – Chứng khoán của các Chính phủ

2122- Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương

2123 – Chứng khoán của các Ngân hàng Thương mại

2129 – Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lãi (NHNN dự thu) tính cộng dồn.

Bên Có ghi:       - Số tiền lãi do tổ chức phát hành chứng khoán (Chính phủ…) trả.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước chưa được thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán.

Tài khoản 214 – Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) tại IMF

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ánh số SDR (Quyền rút vốn đặc biệt) được quyền sử dụng theo quy định về quyền rút vốn SDR của IMF

Bên Nợ ghi:       - Số SDR đã sử dụng theo quyền rút vốn đặc biệt tại IMF (các khoản vay bằng SDR)

Các khoản lãi chưa trả cho IMF

Bên Có ghi:       - Số SDR trả nợ theo quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

Số dư Nợ:         - Phản ánh số SDR đã sử dụng còn nợ IMF về quyền rút vốn đặc biệt

Hạch toán chi tiết: - Mở một tài khoản chi tiết đừng tên IMF

Tài khoản 215 – Tiền lãi cộng dồn trên Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch) dùng để phản ảnh số lãi NHNN dự thu được tính cộng dồn trên Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được nhận khi hết hạn.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Việc hạch toán tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên Quyền rút vốn đặc biệt thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được nhận hay chưa, mà thu nhập lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích nước), để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ánh các khoản thu nhập đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị lãi tính cộng dồn

Bên Có ghi:       - Giá trị lãi IMF trả

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị lãi mà IMF chưa trả Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở một tài khoản chi tiết đứng tên IMF.

Các tài khoản:

216: - Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng ngoại tệ

217: - Đóng góp vào các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam

Các tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Sở Giao dịch hoặc Vụ kế toán – Tài chính) dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ đóng góp cổ phần hội viên vào các tổ chức Quốc tế (IMF, MIB…)

Tài khoản 216 có các tài khoản cấp III sau:

2161 – Đóng góp và Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

2162 – Đóng góp vào Ngân hàng Thế giới (WB)

2163 – Đóng góp vào Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)

2164 – Đóng góp vào Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (MIB/IIB)

2165 – Đóng góp vào Ngân hàng Hợp tác kinh tế Quốc tế (MBES)

Tài khoản 217 có các khoản cấp III sau:

2171 – Đóng góp vào IMF

2172 – Đóng góp vào WB.

Bên Nợ ghi: - Số tiền đóng góp vào các tổ chức Quốc tế

Bên Có ghi: - Số tiền rút vốn cổ phần

Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đang đóng góp cổ phần hội viên vào các tổ chức Quốc tế.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 219 – Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán của nước ngoài.

Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

2 – Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Ngân hàng.

3 – Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giá giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

Tài khoản 219 có các tài khoản cấp III như sau:

2191 – Chứng khoán của các Chính phủ

2192 – Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương

2193 – Chứng khoán của các Ngân hàng Thương mại

2199 – Chứng khoán của các tổ chức Quốc tế khác

Bên Có ghi:       - Số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được lập

Bên Nợ ghi:       - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư chứng khoán

                        - Hoàn nhập dự phòng giảm giá

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán

TÀI KHOẢN 22 – HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Tài khoản 221 – Mua bán chứng khoán Chính phủ

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được phép mua bán chứng khoán Chính phủ dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại chứng khoán Chính phủ (tín phiếu, trái phiếu Kho bạc…) qua nghiệp vụ thị trường mở

Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:

1- Chứng khoán Chính phủ chỉ hạch toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

2- Đối với tiền lãi cộng dồn tính trên chứng khoán Chính phủ (nếu có) Ngân hàng Nhà nước hạch toán vào tài khoản 225 “Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước” vì số tiền lãi này đã được Ngân hàng Nhà nước thanh toán (ngoài giá thực tế mua chứng khoán đã hạch toán vào TK 221). Số tiền lãi sẽ được hưởng trên chứng khoán này Ngân hàng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi được thanh toán khi đến hạn.

3- Tiền gốc (mệnh giá) của chứng khoán được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức :

- Thanh toán ngay khi phát hành (chứng khoán chiết khấu như: Tiến phiếu kho bạc (T-bills)

- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) như: Trái phiếu Kho bạc (T-bonds)

- Thanh toán một lần cùng tiền gốc trái phiếu.

Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về chứng khoán khi đến kỳ hạn.

4 – Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, được lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Việc lập dự phòng phải theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.

5 – Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá và giá mua thực tế.

6- Chứng khoán Chính phủ được chia làm 3 loại chính:

- Tín phiếu Kho bạc (T- bills): có thời hạn dưới 01 năm (thường từ 3 đến 6 tháng), không lãi suất (là chứng khoán chiết khấu), khi phát hành được bán với giá thấp hơn mệnh giá tín phiếu (sẽ được trả khi đến hạn thanh toán).

- Trái phiếu Kho bạc (T-bonds : có thời kỳ hạn từ 01 năm trở lên được hưởng lãi suất và được thanh toán theo định kỳ (06 hoặc 12 tháng).

- Trái phiếu công trình: có thời hạn từ 01 năm trở lên, vay vốn cho từng công trình cụ thể theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước.

Tài khoản 221 có các tài khoản cấp III sau:

2211 – Tín phiếu Kho bạc

2213 – Trái phiếu Kho bạc

Bên Nợ ghi:       - Giá trị thực tế các chứng khoán Chính phủ Ngân hàng Nhà nước mua vào

Bên Có ghi:       - Giá trị chứng khoán Chính phủ Ngân hàng Nhà nước bán ra

                        - Giá trị chứng khoán Chính phủ được Kho bạc thanh toán tiền.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị chứng khoán Chính phủ Ngân hàng Nhà nước đang quản lý

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.

Tài khoản 222 – Mua bán lại tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đã phát hành, mà Ngân hàng Nhà nước mua vào để thực thi chính sách tiền tệ

Nội dung hạch toán tài khoản 222 giống như nội dung hạch toán tài khoản 221

Tài khoản 223 –Mua bán chứng khoán khác

Tài khoản này phản ảnh tình hình mua bán của các chứng khoán khác trong nước mà Ngân hàng Nhà nước mua vào.

Nội dung hạch toán tài khoản 223 giống như nội dung hạch toán tài khoản 221.

Tài khoản 225 – Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán trong nước

Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn tính trên các chứng khoán trong nước mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được nhận khi đến hạn

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Việc hạch toán trên tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên các chứng khoán trong nước thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được nhận hay chưa, mà thu nhập lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích trước) vì tiền lãi đối với hầu hết các trái phiếu được nhận 6 tháng/1 lần, tiền lãi đối với hầu hết các trái phiếu được khoản thời gian nên nó cần được ghi chép theo cơ sở dồn tích hơn là nhận một lần, để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ảnh các khoản thu nhập đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Tài khoản 225 có các tài khoản cấp III sau:

2251 – Tín phiếu Kho bạc

2252 – Trái phiếu Kho bạc

2254 – Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

2259 – Chứng khoán khác

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lãi tính cộng dồn

Bên Có ghi:       - Số tiền lãi do tổ chức phát hành chứng khoán trả.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước chưa được thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán

Tài khoản 229 – Dự phòng giảm giá chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá các chứng khoán trong nước.

Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập để dự phòng dự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán trong nước do Ngân hàng Nhà nước mua vào nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

2- Việc lập dự phòng giảm giá các loại chứng khoán mà Ngân hàng Nhà nước mua, bán bằng nghiệp vụ thị trường mở phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Ngân hàng.

3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ được thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.

Tài khoản 229 có các tài khoản cấp III sau:

2291 – Tín phiếu Kho bạc

2292 – Trái phiếu Kho bạc

2294 – Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

2299- Chứng khoán khác.

Bên Có ghi:       - Số dự phòng giảm giá chứng khoán được lập.

Bên Nợ ghi:       - Xử lý khoản giám giá thực tế của các khoản chứng khoán

                        - Hoàn lập dự phòng giảm giá

Số dư Có:         - Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán hiện có.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo loại chứng khoán.

TÀI KHOẢN 23 – THANH TOÁN VỚI NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tài khoản này phản ánh tài sản Có của Ngân hàng Nhà nước qua việc tạm ứng cho Ngân sách Trung ương, cung ứng tiền cho nền kinh tế theo các mục đích chỉ định, các khoản thanh toán khác với Nhà nước…

Tài khoản 231 – Sử dụng tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước theo các mục đích chỉ định

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh các khoản tiền cung ứng cho Ngân hàng Nhà nước sử dụng vào mục đích chỉ định của Nhà nước.

Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:

2311 – Cung ứng để dự trữ ngoại hối

2312 – Cung ứng tiền để cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước

2313 – Cung ứng tiền để cho vay tín dụng đặc biệt

2314 –Cung ứng tiền để cho vay hỗ trợ đặc biệt

2315 – Cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

2319 – Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác

Bên Nợ ghi:       - Số tiền phát hành cho Ngân hàng Nhà nước để sử dụng vào các mục đính chỉ định.

Bên Có ghi:       - Số tiền giảm phát hành cho các mục đích chỉ định.

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền đã phát hành cho Ngân hàng Nhà nước sử dụng theo các mục đích chỉ định

Hạch toán chi tiết: - Các TK 2311;2312;2313;2314; mỗi tài khoản chỉ mở 1 tài khoản chi tiết.

TK 2315 mở tài khoản chi tiết theo từng doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

TK 2319 mở tài khoản chi tiết theo từng mục đích sử dụng.

Tài khoản 232 – Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ước (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh các khoản tiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước sử dụng vào các mục đích theo lệnh của Chính phủ.

Tài khoản 232 có các tài khoản cấp III sau:

2321 – Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối Ngân sách Nhà nước.

2329 – Phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để sử dụng vào mục đích khác.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền thu hồi để giảm phát hành cho Ngân sách Nhà nước.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền đã phát hành cho cân đối Ngân sách Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - TK 2321 chỉ mở 1 tài khoản chi tiết.

                        - TK 2329 mở tài khoản chi tiết theo từng mục đích sử dụng của Nhà nước.

Tài khoản 233 – Tạm ứng cho Ngân sách Trung ương

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch) dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước tạm ứng cho Ngân sách Trung ương (Kho bạc Nhà nước Trung ương).

Bên Nợ ghi:       - Số tiền tạm ứng cho Kho bạc Nhà nước Trung ương.

Bên Có ghi:       - Số tiền Kho bạc Nhà nước TW trả nợ.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Kho bạc Nhà nước TW đang còn nợ Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo:

1 – Nợ trong hạn

2 – Nợ quá hạn

Tài khoản 234 – Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Sở giao dịch) dùng để phản ảnh số tiền vay các Ngân hàng ở nước ngoài, Tổ chức tài chính Quốc tế do Ngân hàng Nhà nước thay mặt Chính phủ ký vay và chuyển sang cho Kho bạc nước quản lý theo cơ chế.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chuyển sang Kho bạc Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền Kho bạc Nhà nước chuyển lại Ngân hàng Nhà nước

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước vay nước ngoài còn giữ tại Kho bạc Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng dự án, Hiệp định ký vay nước ngoài.

Tài khoản 235 – Sử dụng Dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số ngoại tệ, số vàng thuộc Dự trữ ngoại hối đã chi theo lệnh của Chính phủ.

Tài khoản 235 có các tài khoản cấp III sau:

2351- Bằng vàng

2352- Bằng ngoại tệ

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ hay vàng đã sử dụng theo lệnh của Chính phủ.

Bên Có ghi:       - Thu hồi lại Dữ trữ ngoại hối phần giá trị ngoại tệ hay giá vàng đã chi theo lệnh của Chính phủ

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ hay vàng thuộc Dự trữ ngoại hối đã chi sử dụng theo lệnh của Chính phủ chưa thu hồi.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 236 – Thanh lý Ngân hàng cũ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thanh lý tài khoản của các Ngân hàng cũ.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị tài sản Nợ của các Ngân hàng cũ đã thanh lý được.

                        - Số tiền điều chỉnh sai lầm trong thanh lý làm giảm tài sản Có của Ngân hàng cũ đã thanh lý được.

Bên Có ghi:       - Giá trị tài sản Có của các Ngân hàng cũ đã thanh lý được.

                        Số tiền điều chỉnh sai lầm trong thanh lý làm giảm tài sản Nợ của Ngân hàng cũ đã thanh lý được.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng phải ứng ra để thanh lý các Ngân hàng cũ chưa được thanh toán.

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền thu được do thanh lý các Ngân hàng cũ chưa được thanh toán.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng được thanh lý.

Tài khoản 239 – Thanh toán khác với Nhà nước.

Tài khoản này dùng để phản ảnh khoản thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa Ngân hàng Nhà nước với Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền phải thu của Nhà nước

                        - Số tiền trả cho Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền phải trả cho Nhà nước

                        - Số tiền Nhà nước trả

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền còn phải thu của Nhà nước.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản thanh toán với Nhà nước.

TÀI KHOẢN 24 – TÁI CẤP VỐN CHO CÁC NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

Tài khoản này phản ảnh tình hình Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn cho các Ngân hàng thông qua các hình thức như chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá…

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:

Thông qua tái cấp vốn, Ngân hàng Nhà nước tác động đến các điều kiện tín dụng dụng trên thị trường nhằm đạt được mục tiêu chính sách tiền tệ từng thời kỳ, nên phải thực hiện theo Quy chế tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các Ngân hàng.

Tài khoản 24 có các tài khoản cấp II sau:

241 – Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

242 – Cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ

243 – Cho vay hỗ trợ đặc biệt

244 – Cho vay thanh toán bù trừ

245 – Chiết khấu, tái chiết khấu

246- Cầm cố các giấy tờ có giá

Các tài khoản trên có các tài khoản cấp III được phân chia theo từng loại Ngân hàng.

Bên Nợ ghi: - Số tiền cho các Ngân hàng vay.

Bên Có ghi:       - Số tiền các Ngân hàng trả nợ

                        - Số tiền chuyển sang tài khoản nợ quá hạn

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền các Ngân hàng đang vay Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng vay tiền

Riêng đối với các Ngân hàng thương mại thì phải mở theo quy định tại điểm 3 phần I – Những quy định chung (Số hiệu tiểu khoản phải bao gồm ký hiệu loại Ngân hàng thương mại và ký hiệu số thứ tự đơn vị mở tài khoản).

TÀI KHOẢN 25 – TIỀN LÃI CỘNG DỒN TRÊN TIỀN CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi dự thu tính cộng dồn trên tài khoản tiền cho vay các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được trả khi đến hạn.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:

Việc hạch toán trên tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích /accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên các tài khoản tiền cho vay thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được nhận hay chưa, mà thu nhập lãi được hạch toán khi phát sinh, được ghi nhận trong kỳ tính lãi (trên cơ sở trích trước), để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ảnh các khoản thu nhập đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Tài khoản 25 có các tài khoản cấp II như sau:

251 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

252 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ

253 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay hỗ trợ đặc biệt

255 – Tiền lãi cộng dồn trên chiết khấu, tái chiết khấu

256 – Tiền lãi cộng dồn trên cầm cố các giấy tờ có giá

Bên Nợ ghi:       - Giá trị lãi tính cộng dồn

Bên Có ghi:       - Giá trị lãi các Ngân hàng trả

                        - Số tiền lãi đến kỳ hạn mà không nhận được (trong một thời gian theo quy định) chuyển sang Lãi chưa thu được.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị lãi (lãi dự thu của Ngân hàng Nhà nước) mà các Ngân hàng chưa trả.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng nhận tiền vay.

TÀI KHOẢN 26 – CHO VAY CÁC NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM BẰNG NGOẠI TỆ

Tài khoản 261 – Cho vay bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước cho các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam vay.

Nội dung hạch toán tài khoản 261 giống như nội dung hạch toán tài khoản 24.

Tài khoản 265 – Tiền lãi cộng dồn trên tiền cho vay bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi bằng ngoại tệ dự thu tính cộng dồn trên tài khoản tiền cho vay các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam mà Ngân hàng Nhà nước sẽ được trả khi đến hạn.

Nội dung hạch toán tài khoản 265 giống như nội dung hạch toán tài khoản 25

TÀI KHOẢN 27 – BẢO LÃNH

Tài khoản 271 – Các khoản trả thay Tổ chức tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh

Tài khoản này chỉ mở tại các đơn vị Ngân hàng nhà nước được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép được bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài (trường hợp có chỉ định của Thủ tướng chính phủ), dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh trả thay khách hàng (Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài) trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã trả thay

Bên Có ghi:       - Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách được Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ)

Đối với khoản tiền trả thay này, Tổ chức tín dụng phải chịu mức lãi suất theo quy định hiện hành và Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay; nếu khách hàng không có khả năng trả, Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh phải tiến hành xử lý bán tài sản thế chấp theo Pháp luật quy định để thu hồi nợ.

TÀI KHOẢN 29 – NỢ QUÁ HẠN CHO VAY

Tài khoản 291 – Nợ quá hạn cho vay lại theo hồ sơ tín dụng bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 292 – Nợ quá hạn cho vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 293 – Nợ quá hạn cho vay hỗ trợ đặc biệt bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 294 – Nợ quá hạn cho vay thanh toán bù trừ bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 295 – Nợ quá hạn chiết khấu, tái chiết khấu bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 296 – Nợ quá hạn cầm cố các giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam

Tài khoản 298 – Nợ quá hạn cho vay bằng ngoại tệ

Các tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước cho các Ngân hàng tại Việt Nam vay đã quá hạn trả

Bên Nợ ghi:       - Số tiền cho vay đã quá hạn trả (chuyển từ các tài khoản cho vay sang)

Bên Có ghi:       - Số tiền các Ngân hàng trả nợ

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền cho vay đã quá hạn trả

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng ở Việt Nam có nợ quá hạn chưa trả

Tài khoản 299 – Nợ cho vay được khoanh

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Ngân hàng Nhà nước cho các Ngân hàng ở Việt Nam vay đã quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ tài khoản Nợ quá hạn sang)

Bên Có ghi:       - Số tiền các Ngân hàng trả nợ

                        - Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền cho vay đã được khoanh

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Ngân hàng có nợ cho vay được khoanh

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

Loại này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ vô hình theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, tài sản Có khác, tình hình thanh toán các khoản phải thu và việc thực hiện công tác đầu tư XDCB đang diễn ra tại Ngân hàng.

TÀI KHOẢN 30 – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tài khoản 301 – Tài sản cố định hữu hình

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Ngân hàng Nhà nước theo nguyên giá

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hay là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành.

2- Giá trị TSCĐ hữu hình phản ảnh trên tài khoản 301 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ. Tùy thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định như sau:

- Nguyên giá của TSCĐ loại mua sắm (kể cả mua mới và cũ) bao gồm: giá mua thực tế phải trả (giá ghi trên chứng từ) các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)…

- Nguyên giá của TSCĐ loại đầu tư xây dựng (cả tự làm và thuê ngoài) là giá thành thực tế (giá trị quyết toán) của công trình xây dựng theo quy định tại Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có)

- Nguyên giá của TSCĐ được điều chuyển giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của bộ TSCĐ đó để xác định các chỉ tiêu, nguyên giá, số khấu hao lũy kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ và phản ảnh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển TSCĐ không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí.

3 – Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:

- Đánh giá lại giá trị TSCĐ

-Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ

- Cải tạo, nâng cấp làm thăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ

4 – Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.

5- Ngoài sổ tài khoản chi tiết theo dõi giá trị của tài sản, các Ngân hàng phải lập thẻ tài sản cố định cho từng tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.

6- Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước chỉ hạch toán TSCĐ phần nguồn vốn sẽ được hạch toán tập trung tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – tài chính). Khi nhập tài sản cố định, các đơn vị lập giấy báo Có liên hàng chuyển vốn về Ngân hàng Nhà nước Trung ương để ghi tăng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định. Khi TSCĐ hư hỏng được phép thanh lý thì các đơn vị hạch toán: Nợ TK 305 và Có TK 301. Nếu do chưa trích đủ khấu hao cơ bản giá trị tài sản cố định, phần còn thiếu sẽ được Ngân hàng Nhà nước Trung ương trích từ nguồn vốn đầu tư XDCB, mua sắm tài sản cố định để thanh toán.

Tài khoản 301 có các tài khoản cấp III sau:

3012 – Nhà cửa, vật kiến trúc

3013 – Máy móc thiết bị

3014 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn

3015 – Thiết bị, dụng cụ quản lý

3019 – Tài sản cố định hữu hình khác

Bên Nợ ghi:       - Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơ khác điều động đến) ghi theo nguyên giá.

Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định

Bên Có ghi:       - Xuất tài sản cố định (do thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác) ghi theo nguyên giá

                        - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định

Số dư Nợ:         - Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Ngân hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản cố định hữu hình

Tài khoản 302 – Tài sản cố định vô hình

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Tài sản cố định vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến hoạt động của Ngân hàng Nhà nước như: chi phí về đất sử dụng, chi phí nghiên cứu, phát triển…

2 – Nguyên giá của TSCĐ vô hình xác định như sau:

- Quyền sử dụng đất: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (bao gồm tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng… (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất)

- Chi phí nghiên cứu, phát triển: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra để thực hiện các công việc nghiên cứu, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn…nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho Ngân hàng Nhà nước. Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương.

- Chi phí nhận chuyển giao công nghệ: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân…mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động của Ngân hàng nhà nước. Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương.

3 – Trong quá trình sử dụng phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ vô hình theo mức độ hao mòn của TSCĐ vào chi phí.

Tài khoản 302 có các tài khoản cấp III sau:

3021- Quyền sử dụng đất.

3021 – Chi phí nghiên cứu, phát triển

3023 – Chi phí nhận chuyển giao công nghệ

3029 – Tài sản cố định vô hình khác

Bên Nợ ghi:       - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng

Bên Có ghi:       - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm

Số dư Nợ:         - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của Ngân hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định vô hình

Tài khoản 305 – Hao mòn tài sản cố định

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định của Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Căn cứ vào những quy định về tính và trích khấu hao TSCĐ hiện hành của Nhà nước và của thống đốc, các đơn vị Ngân hàng Nhà nước phải chấp hành nghiêm chỉnh. Đối với TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bảo (đã thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa.

Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý theo các quy định hiện hành.

Đối với những TSCĐ đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm TSCĐ ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao.

2 – Đối với các TSCĐ vô hình phải tùy theo thời gian phát huy hiệu quả của từng TSCĐ để trích khấu hao cơ bản tính từ khi TSCĐ được đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam kết hoặc chu kỳ sử dụng) và thời gian sử dụng do Ngân hàng Nhà nước Trung ương quyết định cho phù hợp.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

3051 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

3052 – Hao mòn TSCĐ vô hình

Bên Có ghi:       - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định hàng tháng

                        - Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá tài sản cố định

                        - Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản đơn vị (thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác)

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có ở Ngân hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

TÀI KHOẢN 31 – TÀI SẢN KHÁC

Tài khoản 311 – Công cụ lao động đang dùng

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị công cụ lao động đang dùng của Ngân hàng Nhà nước

Bên Nợ ghi:       - Giá trị công cụ lao động đưa ra sử dụng

Bên Có ghi:       - Giá trị công cụ lao động xuất khỏi tài sản của đơn vị (thanh lý, chuyển giao đơn vị khác)

Số dư Nợ:         - Phản ánh giá trị công cụ lao động đang dùng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại công cụ lao động hạch toán theo dõi cả hiện vật (số lượng) và giá trị của công cụ lao động

Tài khoản 312 – Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí

Tài khoản này dùng để phản ảnh việc phân bổ giá trị của công cụ lao động đang dùng vào chi phí

Bên Có ghi:       - Giá trị của công cụ lao động đưa ra sử dụng đã được phân bổ vào chi phí (phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí khi đưa ra sử dụng)

Bên Nợ ghi:       - Giá trị của công cụ lao động đã xuất khỏi tài sản của đơn vị

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị của công cụ lao động đang dùng đã phân bổ vào chi phí

Số dư của tài khoản này phải bằng số dư của tài khoản 311 nhưng ngược vế

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 313 – Vật liệu

Tài khoản này dùng để phản ảnh các loại vật liệu sử dụng ở Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phải phản ánh theo giá trị thực tế

Ngoài sổ tài khoản chi tiết hạch toán theo giá trị của vật liệu, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu

Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán

Đối với giấy trắng đặc biệt, tại Vụ kế toán Tài chính cũng như Vụ Phát hành và kho quỹ phải mở sổ theo dõi tình hình nhập xuất, và còn lại về số lượng tờ trong kho và định kỳ có sự đối chiếu giữa Vụ kế toán Tài chính và Vụ phát hành và kho quỹ.

3 – Hàng tháng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị vật liệu nhập kho

Bên Có ghi:       - Giá trị vật liệu xuất kho

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị vật liệu tồn kho

Hạch toán chi tiết:- Mở các tài khoản chi tiết sau đây (theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị của vật liệu)

1- Giấy trắng đặc biệt

2- Giấy tờ in quan trọng

3- Giấy tờ in thông thường

4- Vật liệu văn phòng

5- Phụ tùng thay thế

6-Xăng dầu

7- Công cụ lao động chưa dùng

9- Vật liệu khác

TÀI KHOẢN 32 – THANH TOÁN VỀ XDCB, MUA SẮM TSCĐ

Tài khoản 321 – Mua sắm tài sản cố định

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản chi phí mua sắm tài sản cố định theo dự toán đã được duyệt

Bên Nợ ghi:       - Các khoản chi mua sắm tài sản cố định

Bên Có ghi:       - Số tiền chi mua sắm tài sản cố định đã được duyệt quyết toán và thanh toán

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán và thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 322- Chi phí xây dựng cơ bản

Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị…dùng cho xây dựng cơ bản.

Hạch toán tài khoản này thực hiện theo các quy định sau:

1- Việc chi phí cho xây dựng cơ bản chỉ được thực hiện khi đã được Ngân hàng Nhà nước Trung ương duyệt dự toán và đồng ý cho tiến hành xây dựng cơ bản

2- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của Ban quản lý công trình được tính vào giá trị công trình và hạch toán vào chi phí khác về XDCB

3-Khi công trình XDCB hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính toán, phân bố các chi phí khác về XDCB theo nguyên tắc

Các chi phí khác về XDCB liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó

Các chi phí chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị)

4 – Đối với vật liệu dùng cho XDCB mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch toán theo giá trị vật liệu. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.

Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.

Hàng tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.

Tài khoản 322 có các tài khoản cấp III sau:

3221 – Chi phí công trình

3222 – Chi phí dùng cho XDCB

3223 – Chi phí nhân công

3229 – Chi phí khác

Bên Nợ ghi:       - Chi phí cho đầu tư XDCB

Bên Có ghi:       - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB

Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh chi phí XDCB dở dang hay giá trị công trình XDCB đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo công trình, hạng mục công trình.

TÀI KHOẢN 36 – CÁC KHOẢN PHẢI THU

Tài khoản 361- Kỹ quỹ, cầm cố

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh các tài sản (tín phiếu, trái phiếu…) ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước mang đi cầm cố, ký quỹ tại các Ngân hàng, tổ chức tài chính Quốc tế trong các quan hệ kinh tế, tín dụng…

Bên Nợ ghi:       - Giá trị tài sản mang cầm cố

                        - Số tiền đã ký quỹ

Bên Có ghi:       - Giá trị tài sản cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán

                        - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị tài sản còn đang gửi cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tài sản cầm cố hay nhận tiền ký quỹ.

Tài khoản 362 – Các khoản phải thu khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán về các khoản nợ phải thu của khách hàng,

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán

2- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý.

Tài khoản 362 có các tài khoản cấp III sau:

3621 – Các khoản tham ô, lợi dụng

3629 – Các khoản khác phải thu

Tài khoản 3621 – Các khoản tham ô, lợi dụng

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giao dịch với Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng

Bên Có ghi:       - Số tiền khách hàng Nhà nước đã thu hồi được

Số ghi Nợ:        - Số tiền Ngân hàng Nhà nước còn phải thu khách hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng phải chịu trách nhiệm thanh toán

Tài khoản 3629 – Các khoản khác phải thu

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản khác, Ngân hàng Nhà nước phải thu ở khách hàng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước phải thu khách hàng

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước thu được.

                        - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:         - Phản ánh số tiền Ngân hàng còn phải thu khách hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán

Tài khoản 363 – Tạm ứng và phải thu nội bộ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tạm ứng, các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Phạm vi và nội dung phản ảnh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Ngân hàng Nhà nước. Các quan hệ thanh toán của Ngân hàng Nhà nước với các khách hàng độc lập không phản ảnh vào tài khoản này

2 – Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản tạm ứng hay các khoản phải thu. Từng đơn vị cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.

3 – Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 362 “Tạm ứng và phải thu nội bộ” và 463 “Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.

Tài khoản 363 có các tài khoản cấp III về tạm ứng như sau:

3631 – Tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị

3632 – Tạm ứng bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

3633 – Tạm ứng xây dựng nhỏ

3634 – Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên NHNN

Các khoản này dùng để hạch toán các khoản tạm ứng cho hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước

Bên Nợ ghi:       - Số tiền tạm ứng

Bên Có ghi:       - Số tiền thu hồi tạm ứng

                        - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nội bộ Ngân hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân nhận tạm ứng

Tài khoản 363 có các tài khoản cấp III về thu nội bộ như sau:

3635 – Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

3636 – Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên NHNN

3639 – Các khoản khác phải thu

Các tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng phải thu

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng thu được

                        - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền các Ngân hàng còn phải thu

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị cá nhân có quan hệ thanh toán

Tài khoản 365 – Các khoản chi chờ phân bổ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán –Tài chính) dùng để phản ảnh các khoản chi phí lớn không thể hạch toán một lần toàn bộ vào tài khoản chi phí trong năm tài chính hiện hành mà phải phân bổ dần trong nhiều năm để phù hợp với mức độ sử dụng chi phí và theo kế hoạch tài chính từng năm

Bên Nợ ghi:       - Các khoản chi phí phát sinh chờ phân bổ

Bên Có ghi:       - Số tiền được phân bổ dần vào chi phí

Số dư Nợ:         - Phản ảnh các khoản chi phí còn chờ phân bổ

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí chờ phân bổ

Tài khoản 366 – Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước tạm ứng để nộp chênh lệch thu, chi cho Ngân sách Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân sách Nhà nước

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển vào tài khoản thích hợp để thanh toán

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước đã tạm ứng nộp cho Ngân sách Nhà nước chưa được thanh toán.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nộp ngân sách

Tài khoản 369 – Các khoản phải thu bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải thu bằng ngoại tệ (đang đợi thanh toán) phát sinh trong quá trình hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng phải thu

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng thu được

                        - Giá trị ngoại tệ được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Nợ:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng còn phải thu

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán.

Loại 4: Phát hành tiền và Nợ phải trả

Loại này dùng để phản ảnh tài sản Nợ của Ngân hàng Nhà nước bao gồm lượng tiền giấy, tiền kim loại và các phương tiện thanh toán thay tiền được phép phát hành vào lưu thông, mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động mà Ngân hàng phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay, tiền gửi của các tổ chức tín dụng và các khoản phải thanh toán nội bộ.

TÀI KHOẢN 40 – PHÁT HÀNH TIỀN VÀ PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN THAY TIỀN

Tài khoản này phản ánh số tiền giấy, tiền kim loại và số Ngân phiếu thanh toán phát hành để làm phương tiện thanh toán thay tiền, được phát hành và lưu thông.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Tài khoản này chỉ sử dụng tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính)

2 – Thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về phát hành tiền

Tài khoản 40 có các tài khoản cấp II sau:

401 – tiền để phát hành

402 – Ngân phiếu thanh toán để phát hành

Tài khoản 401 – Tiền để phát hành

Tài khoản này dùng để phản ảnh khối lượng tiền giấy và tiền kim loại Ngân hàng Nhà nước Trung ương đang sử dụng để phát hành.

Bên Có ghi:       - Số tiền đã công bố lưu hành nhận từ nhà in về để nhập quỹ dự trữ phát hành (đối ứng với tài khoản quỹ dự trữ phát hành).

                        - Số tiền nhập từ tiền chưa công bố lưu hành

Bên Nợ ghi:       - Số tiền xuất từ Quỹ dự trữ phát hành giao đi tiêu hủy (ghi đối ứng tài khoản Quỹ dự trữ phát hành)

Số dư Có:         - Phản ảnh khối lượng tiền phát hành Ngân hàng Nhà nước sử dụng cho phát hành. Chênh lệch giữa số dư Có tài khoản này với số dư Nợ các tài khoản 101, 102 sẽ phản ảnh số tiền mặt đang lưu thông tại thời điểm nhất định).

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 402 – Ngân phiếu thanh toán để phát hành

Tài khoản này dùng để phản ảnh số Ngân phiếu thanh toán phát hành để làm phương tiện thanh toán thay tiền.

Bên Có ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán được phát hành để làm phương tiện thanh toán

Bên Nợ ghi:       - Giá trị Ngân phiếu thanh toán đã thu hồi về và tiêu hủy

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán đang dùng để phát hành làm phương tiện thanh toán.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo kỳ hạn của Ngân phiếu thanh toán.

TÀI KHOẢN 41 – CÁC CAM KẾT TRẢ NỢ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Tài khoản 411 – Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số tiền thu được do phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền thu về phát hành Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chi trả các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đã đến kỳ hạn thanh toán

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền của các tín phiếu Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán cho người mua

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại kỳ hạn thanh toán Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản 412 – Giá trị Tín phiếu NHNN Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng cầm cố cho Tổ chức tín dụng khác để vay vốn và bên nhận cầm cố (bên TCTD cho vay) yêu cầu NHNN phong tỏa để đảm bảo nợ.

Bên Có ghi:       - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) đã bán ra, TCTD mua đưa cầm cố vay vốn, đang bị NHNN phong tỏa

Bên Nợ ghi:       - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong tỏa).

                        - Giá trị Tín phiếu NHNN đang bị phong tỏa, bên mua (TCTD) chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị khác (bên nhận cầm cố).

Số dư Có:         - Phản ánh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong tỏa.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo TCTD có Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) đang bị NHNN phong tỏa.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu Biên bản cùng các tài liệu khác có liên quan và mở sổ theo dõi chi tiết loại Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) cầm cố.

Tài khoản 415 – Tiền lãi cộng dồn trên tín phiếu NHNN

Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên tín phiếu NHNN mà Ngân hàng Nhà nước sẽ phải trả khi đến hạn

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:

Việc hạch toán trên tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/accrual) Ngân hàng Nhà nước không quan tâm tới việc liệu tiền đã thanh toán trả hay chưa, chi phí lãi đã được thanh toán trả hay chưa, chi phí lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích trước), để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ảnh các khoản thu nhập, chi phí đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Bên Có ghi:       - Số tiền lãi tính cộng dồn

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước trả

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng cam kết trả nợ (chứng khoán)

TÀI KHOẢN 42 – CÁC KHOẢN NỢ CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ BẰNG NGOẠI TỆ

Tài khoản 421 – Tiền gửi của các tổ chức Quốc tế và các pháp nhân nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số ngoại tệ của các tổ chức Quốc tế, các pháp nhân nước ngoài gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản 421 có các tài khoản cấp III sau:

4211 – Tiền gửi không kỳ hạn

4212 - Tiền gửi có kỳ hạn

4213- Tiền gửi chuyên dùng

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ tổ chức, pháp nhân, thể nhân nước ngoài gửi vào

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ tổ chức, pháp nhân, thể nhân nước ngoài lấy ra

Số dư Có:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức, pháp nhân, thể nhân nước ngoài đang gửi ở Ngân hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo tổ chức, pháp nhân, cá nhân nước ngoài gửi tiền vào Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản 422 – Vay các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và Tổ chức tín dụng ở nước ngoài

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước vay của các tổ chức Quốc tế, Chính phủ và tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Tài khoản 422 có các tài khoản cấp III sau:

4221 – Vay ngắn hạn

4222 – Vay trung và dài hạn

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ vay của các tổ chức ở nước ngoài

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ trả nợ cho các tổ chức ở nước ngoài

Số dư Có:         - Phản ánh giá trị ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước còn nợ các tổ chức ở nước ngoài

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo tổ chức ở nước ngoài cho vay

Tài khoản 423 – Nợ quá hạn tiền vay

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước vay Chính phủ, các tổ chức ở nước ngoài đã quá hạn trả.

Tài khoản 423 có các tài khoản cấp III sau:

4231 – Nợ quá hạn tiền vay ngắn hạn

4232 – Nợ quá hạn tiền vay trung và dài hạn

Bên Có ghi:       - Số ngoại tệ vay đã quá hạn trả (hạch toán theo giấy báo của tổ chức ở nước ngoài cho vay)

Bên Nợ ghi:       - Số ngoại tệ trả nợ

Số dư Có:         - Phản ánh số ngoại tệ vay đã quá hạn trả.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức ở nước ngoài cho vay.

Tài khoản 425 – Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ của tổ chức Quốc tế

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch) dùng để phản ảnh số lãi cộng dồn dự tính trả trên các khoản nợ nước ngoài mà Ngân hàng Nhà nước sẽ phải trả khi đến hạn.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Việc hạch toán tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/accrual) Ngân hàng Nhà nước tính trên các khoản tiền gửi, tiền vay thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã được thanh toán hay chưa, mà chi phí lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích trước), để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ảnh các khoản chi phí đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Tài khoản 425 có các tài khoản cấp III sau:

4251 – Tiền lãi cộng dồn trên tài khoản tiền gửi

4252 – Tiền lãi cộng dồn trên tài khoản tiền vay

Bên Có ghi:       - Số tiền lãi tính cộng dồn

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước trả

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ

Tài khoản 426 – Vốn đặc biệt được rút tại IMF

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số SDR (quyền rút vốn đặc biệt – Special Drawing Rights) sử dụng theo quy định về quyền rút vốn SDR được cấp của IMF.

Tài khoản này hạch toán đối ứng với tài khoản 214 – Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF.

Bên Có ghi:       - Số SDR đã sử dụng theo quyền rút vốn đặc biệt tại IMF (các khoản vay bằng SDR)

                        - Các khoản lãi chưa trả cho IMF

                        - Các khoản phí bổ sung SDR phải trả cho IMF

Bên Nợ ghi:       - Số SDR trả nợ theo quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

Số dư Có:         - Phản ảnh số SDR đã sử dụng còn nợ IMF về quyền rút vốn đặc biệt

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết đứng tên IMF

TÀI KHOẢN 43 – CÁC KHOẢN NỢ CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

Tài khoản 431 – Tiền gửi của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Quỹ tiền tệ Quốc tế gửi tại Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả hạch toán tiền gửi bằng đồng Việt Nam về số tiền Nhà nước góp vốn cổ phần hội viên vào Quỹ tiền tệ quốc tế, tổ chức này lại gửi lại vào Ngân hàng Việt Nam).

Bên Có ghi:       - Số tiền IMF gửi vào

Bên Nợ ghi:       - Số tiền IMF lấy ra

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền IMF đang gửi ở Ngân hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết đứng tên IMF

Tài khoản 434 – Tiền gửi của các tổ chức tài chính Quốc tế khác.

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của các tổ chức tài chính Quốc tế, pháp nhân, thể nhân nước ngoài gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Nội dung hạch toán tài khoản 434 giống như nội dung hạch toán tài khoản 431.

Tài khoản 435 – Tiền lãi cộng dồn trên các khoản nợ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số lãi cộng dồn (dự trả) tính trên các khoản nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam mà Ngân hàng Nhà nước sẽ phải trả khi đến hạn.

Hạch toán tài khoản này phải được thực hiện theo các quy định sau:

Việc hạch toán tài khoản tiền lãi cộng dồn (hay dồn tích/accrual) Ngân hàng Nhà nước dự trả tính trên các khoản nợ các tổ chức Quốc tế bằng đồng Việt Nam thì không quan tâm tới việc liệu tiền đã thanh toán hay chưa, mà chi phí lãi được hạch toán khi phát sinh (trên cơ sở trích trước), để đảm bảo rằng các báo cáo tài chính sẽ phản ảnh các khoản chi phí đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước trong một thời kỳ kế toán xác định bằng việc thích ứng chi phí với các thu nhập được tạo ra.

Bên Có ghi:       - Số tiền lãi tính cộng dồn

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước trả

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền lãi Ngân hàng Nhà nước chưa thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ.

TÀI KHOẢN 44 – TIỀN GỬI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ VỐN TÀI TRỢ, ỦY THÁC ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Tài khoản 441 – Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền gửi bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước.

Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:

4111 – Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

4412 – Tiền gửi bằng ngoại tệ

Bên Có ghi:       - Số tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Kho bạc Nhà nước gửi tiền

Tài khoản 445 – Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư nhận của chính phủ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) dùng để phản ảnh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước để thực hiện các dự án theo mục đích chỉ định

Bên Có ghi:       - Số vốn của Chính phủ giao cho để thực hiện các dự án theo mục đích chỉ định.
 Bên Nợ ghi:      - Số vốn chuyển trả lại Chính phủ

Số dư Có:         - Phản ảnh số vốn tài trợ ủy thác, đầu tư nhận của Chính phủ do Ngân hàng Nhà nước đang quản lý.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn

TÀI KHOẢN 45 – TIỀN GỬI CỦA CÁC NGÂN HÀNG, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM

Tài khoản 451 – Tiền gửi phong tỏa

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền gửi của các Tổ chức tín dụng trong thời gian chưa được hoạt động. Các Tổ chức tín dụng chỉ được gửi bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ để ghi lại Có tài khoản này, Ngân hàng Nhà nước không được nhận các loại hiện vật khác để thay thế cho tiền gửi phong tỏa.

Tài khoản 451 có các tài khoản cấp III sau:

4511 – Tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam

4512 – Tiền gửi phong tỏa bằng ngoại tệ

Bên Có ghi:       - Số tiền các Tổ chức tín dụng gửi vào tài khoản phong tỏa.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp của các Tổ chức tín dụng

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền phong tỏa của các tổ chức tín dụng đang gửi ở Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng gửi tiền

Tài khoản 453 – Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền của các Tổ chức tài chính, tín dụng ở Việt Nam gửi không kỳ hạn tai Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4531 – Ngân hàng thương mại

4532 – Ngân hàng phát triển

4533 – Ngân hàng đầu tư

4534 – Ngân hàng chính sách

4535 – Ngân hàng hợp tác

4536 – Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

4537 – Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

4538 – Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

4539 – Tổ chức tín dụng khác

Bên Có ghi:       - Số tiền các Tổ chức gửi vào

Bên Nợ ghi:       - Số tiền các Tổ chức lấy ra

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền các Tổ chức đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức gửi tiền

Tài khoản 455 – Tiền gửi bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động và số ngoại tệ hiện có của các Tổ chức tài chính, tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4551 – Ngân hàng thương mại

4552 – Ngân hàng phát triển

4553 – Ngân hàng đầu tư

4554 – Ngân hàng chính sách

4555 – Ngân hàng hợp tác

4556 – Ngân hàng liên doanh Việt Nam – nước ngoài

4557 – Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

4558 – Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng

4559 – Tổ chức tín dụng khác

Nội dung hạch toán tài khoản 455 giống như nội dung hạch toán tài khoản 453

TÀI KHOẢN 46- CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ

Tài khoản 461 – Các khoản phải trả khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của Ngân hàng cho khách hàng

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1 – Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả tài khoản này phản ảnh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB nhưng chưa nhận được hàng hóa, lao vụ.

2 – Không phản ảnh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa…trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản)

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4611 – Các khoản phải trả về XDCB, mua sắm TSCĐ

4612 – Tiền, Ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng

4619 – Các khoản khác phải trả

Tài khoản 4611 – Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định như: các khoản phải thanh toán cho đơn vị bán hàng, các khoản phải thanh toán cho cán bộ, nhân viên xây dựng cơ bản…

Bên Có ghi:       - Các khoản phải trả

Bên Nợ ghi:       - Số tiền phải trả cho người được thanh toán

Số tiền ứng trước cho người nhận thầu, người cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa, lao vụ.

Số dư Có:         - Phản ánh các khoản còn phải trả về xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán

Tài khoản 4612 – Tiền, Ngân phiếu thanh toán không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng.

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà Ngân hàng Nhà nước cần phải thanh toán với khách hàng.

Bên Có ghi:       - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng

Bên Nợ ghi:       - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được Ngân hàng thanh toán với khách hàng

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông Ngân hàng chưa thanh toán cho khách hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng có tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Tài khoản 4619 – Các khoản khác phải trả

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả khác cho khách hàng ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước phải trả khách hàng

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước còn phải trả khách hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có quan hệ thanh toán.

Tài khoản 462 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản Ngân hàng Nhà nước đang quản lý hay giữ hộ, phải thanh toán, trả khách hàng.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4621 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

4622 - Biên lai trên mức thu đổi

Tài khoản 4621 – Tiền giữ hộ và đợi thanh toán

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền phải quản lý theo quy định của Nhà nước như tiền quản lý trong thu đổi và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi Ngân hàng Nhà nước để nhờ giữ hộ.

Bên Có ghi:       - Số tiền phải quản lý nộp vào Ngân hàng

                        - Số tiền gửi vào Ngân hàng nhờ giữ hộ

Bên Nợ ghi:       - Số tiền lấy ra

Số dư Có:         - Phản ánh số tiền Ngân hàng đang giữ hộ và đợi thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có tiền nhờ giữ hộ và đợi thanh toán

Tài khoản 4622 – Biên lai trên mức thu đổi

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thu đổi trong các đợt đổi tiền vừa qua chưa thanh toán cho người đổi tiền.

Bên Có ghi:       - Số tiền thu đổi chưa thanh toán cho người đổi tiền

Bên Nợ ghi:       - Số tiền thanh toán cho người đổi tiền

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền thu đổi chưa thanh toán cho người đổi tiền

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết cho từng người có biên lai trên mức thu đổi chưa thanh toán

Tài khoản 463 – Các khoản phải trả nội bộ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả phát sinh trong quá trình hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong Ngân hàng Nhà nước. Các quan hệ thanh toán của Ngân hàng Nhà nước với các khách hàng độc lập, không phản ảnh vào tài khoản này.

Tài khoản này phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ và theo dõi riêng từng khoản phải trả.

Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu các tài khoản 363 “Tạm ứng và phải thu nội bộ” và 463 “Các khoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán

Tài khoản 463 có các tài khoản cấp III sau:

4635 – Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

4636 – Các khoản phải trả cho các bộ, nhân viên Ngân hàng Nhà nước

4639 – Các khoản khác phải trả

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước phải trả

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã trả hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng Nhà nước còn phải trả

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị cá nhân có quan hệ thanh toán

Tài khoản 464- Nhận ký quỹ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền mà đơn vị nhận ký quỹ của các Tổ chức tín dụng để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh, tín dụng được thực hiện đúng hợp đồng, cam kết đã ký.

Tài khoản 464 có các tài khoản cấp III sau:

4641 – Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầy mua tín phiếu Kho bạc

4641 – Tiền ký quỹ bảo lãnh

4643 – Tiền ký quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý

Tài khoản 4641 – Tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua Tín phiếu Kho bạc

Tài khoản này chỉ mở tại Sở Giao dịch và những chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định dùng để hạch toán số tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua Tín phiếu kho bạc của các Tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền các Tổ chức tín dụng gửi vào

Bên Nợ ghi:       - Số tiền các Tổ chức tín dụng lấy ra

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền ký quỹ đăng ký đấu thầu mua Tín phiếu Kho bạc của các Tổ chức tín dụng đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng có lưu ký tiền ký quỹ để tham gia đấu thầu Tín phiếu Kho bạc

Tài khoản 4642 – Tiền ký quỹ bảo lãnh

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các Tổ chức tín dụng bảo lãnh nộp vào Ngân hàng Nhà nước

Bên Nợ ghi:       - Số tiền ký quỹ bảo lãnh các tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền ký quỹ bảo lãnh của các Tổ chức tín dụng bảo lãnh đang gửi tại Ngân hàng nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi đến

Tài khoản 4643 – Tiền ký quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý của các tổ chức, cá nhân gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số tiền các tổ chức, cá nhân gửi vào.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền các tổ chức, cá nhân lấy ra

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền ký quỹ xin cấp giấy phép kinh doanh vàng, bạc, đá quý của các tổ chức, cá nhân đang gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân có lưu ký tiền ký quỹ để xin cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc, đá quý.

Tài khoản 465 – Ngoại tệ nhận cầm cố

Tài khoản này mở tại Sở giao dịch và những chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được phép cho vay tái cấp vốn dùng để phản ảnh số ngoại tệ của Tổ chức tín dụng cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước để được vay tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng đưa cầm cố vay vốn

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ cầm cố được giải trừ (chấm dứt cầm cố)

                                    - Giá trị ngoại tệ cầm cố được chuyển hẳn quyền sở hữu cho Ngân hàng Nhà nước (bên nhận cầm cố)

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng đưa cầm cố cho Ngân hàng Nhà nước

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo Tổ chức tín dụng có ngoại tệ đang đưa cầm cố để Ngân hàng Nhà nước cho vay tái cấp vốn.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu Bẳng cam kết cầm cố ngoại tệ để vay vốn cùng các tài liệu khác có liên quan tới việc cầm cố và mở sổ theo dõi chi tiết loại ngoại tệ cầm cố.

Tài khoản 468 – Các khoản chờ thanh toán khác.

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản tiền Ngân hàng Nhà nước đang chờ thanh toán phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Bên Có ghi:       - Số tiền chưa được thanh toán

Bên Nợ ghi:       - Số tiền đã được thanh toán

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền Ngân hàng đang chờ thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chờ thanh toán

Tài khoản 469 – Các khoản phải trả bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản phải trả bằng ngoại tệ phát sinh trong quá trình hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng phải trả

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ Ngân hàng đã trả

                        - Giá trị ngoại tệ được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Ngân hàng còn phải trả

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán

TÀI KHOẢN 48 – HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

Tài khoản 481 – Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại tệ từ nguồn phát hành

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Định kỳ hàng tháng (vào ngày cuối tháng), xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản thuộc quỹ điều hòa ngoại tệ trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4811 “Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ” (sau khi đã đánh giá lại theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng) với số dư tài khoản 4812 “Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa” để tìm ra số chênh lệch.

Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư TK 4812 cho rằng số dư TK 4811 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ TK 631 “Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” (ghi đối ứng với TK 4812)

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

4811- Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

4812 – Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

Tài khoản 4811 – Mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch) dùng để hạch toán số ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ mua vào cho quỹ điều hòa ngoại tệ.

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ thuộc quỹ điều hòa ngoại tệ bán ra hoặc sử dụng cho Nhà nước

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ thuộc quỹ điều hòa ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước đang quản lý

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 4812 – Thanh toán mua bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi mua ngoại tệ hoặc thu về do bán ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ.

Bên Nợ ghi:       - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào)

Kết chuyển số chênh lệch tăng giá ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 –Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ).

Bên Có ghi:       - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế giá bán ra).

                        -Kết chuyển số tiền giảm giá trị ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ)

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Việt Nam đang chi ra mua ngoại tệ thuộc Quỹ điều hòa ngoại tệ (đối ứng với số dư tài khoản 4811 “Mua bán ngoại tệ thuộc quỹ điều hòa ngoại tệ”)

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 483 – Mua bán ngoại tệ kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước mua vào, bán ra để kinh doanh.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Cuối kỳ kế toán, xác định số chênh lệch giữa giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế bán ra với giá trị ngoại tệ đã bán theo tỷ giá thực tế mua vào cao nhất, sau đó đưa khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanh ngoại tệ cho phù hợp.

Ví dụ: Số ngoại tệ thực tế bán ra trong tháng 9.98 là: 1.500 USD

- Số tiền thực thu về bán Ngoại tệ là:

6.500.000 + 13.000.000 = 19.500.000 VND

- Số tiền mua số Ngoại tệ đã bán (theo tỷ giá thực tế mua vào cao nhất):

12.800đ/USD x 1.500 USD = 19.200.000 VND

                                           ------------------------

                                                300.000 VND

Như vậy, số tiền 300.000 đồng Việt Nam chênh lệch này được đưa thẳng vào tài khoản Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ.

2- Sau khi thực hiện bước 1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, giám giá trị ngoại tệ kinh doanh (định kỳ vào ngày cuối tháng) trên cơ sở so sánh số dư giữa tài khoản 4831 “Mua bán ngoại tệ kinh doanh” (sau khi đã đánh giá lại theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng) với số dư tài khoản 4832 “Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh” để tìm ra số chênh lệch. Nếu có chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư TK 4832 cho bằng số dư TK 4831 (quy ra đồng Việt Nam), số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ TK 631 “Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” (ghi đối ứng với TK 4832).

Tài khoản 483 có các tài khoản cấp III sau:

4831 – Mua bán ngoại tệ kinh doanh

4832 – Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

Tài khoản 4831 – Mua bán ngoại tệ kinh doanh

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) và các chi nhanh Ngân hàng Nhà nước có Trung tâm giao dịch ngoại tệ dùng để hạch toán các khoản ngoại tệ Ngân hàng mua vào hoặc bán ra.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ mua vào

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ bán ra

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ mua vào chưa bán ra

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 4832 – Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở Giao dịch) và các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước có Trung tâm giao dịch ngoại tệ dùng để hạch toán các khoản tiền Việt Nam chi mua ngoại tệ hoặc thu về do bán ngoại tệ.

Bên Nợ ghi:       - Tiền Việt Nam chi ra mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào)

                        -Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại tệ kinh doanh khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ)

 

Bên Có ghi:       - Tiền Việt Nam thu về do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra)

                        -Kết chuyển số chênh lệch giảm giá trị ngoại tệ kinh doanh khi đánh giá lại theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ)

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Việt Nam đang chi ra, mua ngoại tệ kinh doanh (đối ứng với số dư tài khoản 4831)

Tài khoản 485 – Tiêu thụ vàng

Tài khoản này chỉ mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được phép kinh doanh vàng dùng để phản ảnh việc tiêu thụ vàng.

Bên Có ghi:       - Giá trị vàng đã tiêu thụ theo giá vốn (giá mua bình quân của vàng tồn kho)

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền Lãi về tiêu thụ vàng.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền Lỗ về tiêu thụ vàng

Đến cuối niên độ kế toán, tài khoản này tất toán hết số dư; Số dư Có được chuyển vào tài khoản Thu nhập (thu về kinh doanh vàng); Số dư Nợ được chuyển vào tài khoản Chi phí (chi về kinh doanh vàng).

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tiểu khoản

Tài khoản 489 – Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

Tài khoản này chỉ mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được phép giao dịch ngoại tệ dùng để phản ảnh các khoản chuyển đổi từ ngoại tệ này sang ngoại tệ khác do các khách hàng ở trong nước yêu cầu.

Bên Có ghi:       - Giá trị ngoại tệ khách hàng trích tài khoản tiền gửi hoặc nộp tiền mặt để chuyển đổi ra ngoại tệ khác

Bên Nợ ghi:       - Giá trị ngoại tệ đã chuyển đổi cho khách hàng

Số dư Có:         - Phản ảnh giá trị ngoại tệ của khách hàng chưa chuyển đổi được.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo khách hàng chuyển đổi ngoại tệ.

Loại 5: Hoạt động thanh toán

Loại này dùng để phản ảnh các hoạt động thanh toán của Ngân hàng Nhà nước

TÀI KHOẢN 50 – THANH TOÁN BÙ TRÙ GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

Tài khoản 501 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì

Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước chủ trì thanh toán bù trừ dùng để phản ảnh kết quả thanh toán bù trừ của Ngân hàng chủ trì đối với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ

Bên Có ghi:       - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải trả lương thanh toán bù trừ

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chênh lệch các Ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ

Tài khoản này sau khi thanh toán xong phải hết số dư.

Tài khoản 502 – Thanh toán bù trừ của Ngân hàng thành viên

Tài khoản này mở tại các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để phản ảnh toàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các Ngân hàng khác.

Bên Có ghi:       - Các khoản phải trả cho Ngân hàng khác

                        - Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ

Bên Nợ ghi:       - Các khoản phải thu Ngân hàng khác

                        - Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ

Số dư Có:         - Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết.

Số dư Nợ:         - Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết.

Tài khoản này sau khi thanh toán bù trừ với Ngân hàng chủ trì phải hết số dư.

TÀI KHOẢN 51 – THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN

Tài khoản 511- Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

5111 – Chuyển tiền đi năm nay

5112 – Chuyển tiền đến năm nay

5113 – Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

Tài khoản 5111 – Chuyển tiền đi năm nay

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Ngân hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển tới Vụ Kế toán – Tài chính.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có.

                        - Số tiền chuyển theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đã chuyển

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển nợ

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 5112 – Chuyển tiền đến năm nay

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Ngân hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay do Vụ Kế toán – Tài chính chuyển.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có

                        - Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản hạch toán chi tiết.

Tài khoản 5113 – Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền các các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

                        - Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót được xử lý

                        - Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót đã được xử lý

Bên Có ghi:       - Số tiền của Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

                        -Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý

                        - Số tiền Lệnh chuyển Nợ đến có sai sót đã được xử lý

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh hủy chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý.

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

+5113.1 – Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)

+5113.2 – Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)

Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.

Tài khoản 512 – Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền

Tài khoản 512 có các tài khoản cấp III sau:

5121- Chuyển tiền đi năm trước

5122 – Chuyển tiền đến năm trước

5123 – Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

Tài khoản 5121 – Chuyển tiền đi năm trước

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Ngân hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước đã chuyển tới Vụ kế toán – Tài chính

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Chuyển đi năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đi năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 5122 – Chuyển tiền đến năm trước

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Ngân hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do Vụ Kế toán – Tài chính chuyển.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Chuyển tiền đến năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 5123 – Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước (đơn vị liên hàng Ngân hàng Nhà nước cũ) để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước có sai sót chưa được xử lý.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu tài khoản “Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Các ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản “Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý”

Tài khoản 513 – Thanh toán chuyển tiền năm nay với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản 513 có các tài khoản cấp III sau:

5131 – Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

5132 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

5133 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

Tài khoản 5131 – Thanh toán chuyển tiền đi năm nay

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – Tài chính để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm nay chuyển cho các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Cục quản trị và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có

                        - Số tiền chuyển đi theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Ngân hàng Nhà nước nhận chuyển tiền.

Tài khoản 5132 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – tài chính để hạch toán các khoản chuyển tiền đến năm nay từ các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Cục quản trị và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có

                        - Số tiền chuyển đến theo Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ

Bên Có ghi:       - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị NHNN chuyển tiền.

Tài khoản 5133 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – Tài chính để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm nay đang có sai sót cần được xử lý

Bên Nợ ghi:       - Số tiền của các Lệnh Nợ năm nay có sai sót chưa được xử lý

                        - Số tiền các Lệnh chuyển Có đến năm nay đã được xử lý

                        -Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý

Bên Có ghi:       - Số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay có sai sót chưa được xử lý

                        -Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay có sai sót chưa được xử lý

                        - Số tiền các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay đã được xử lý

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền của các Lệnh chuyển Có đến năm nay và Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chưa được xử lý

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

+ 5133.1 – Lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Nợ)

+ 5133.2 – Lệnh chuyển Có đến năm nay, Lệnh hủy lệnh chuyển Nợ đến năm nay chờ xử lý (Dư Có)

Tài khoản này trên Bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có không được bù trừ cho nhau.

Tài khoản 514 – Thanh toán chuyển tiền năm trước với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản 514 có các tài khoản cấp III sau:

5141 – Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

5142 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

5143 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

Tài khoản 5141 – Thanh toán chuyển tiền đi năm trước

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – Tài chính để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đi năm trước.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đi năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đi năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khoán có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền

Tài khoản 5142 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – Tài chính để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước do các đơn vị Ngân hàng Nhà nước chuyển tới.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm nay” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh và tất toán số dư khi có lệnh chuyển tiêu số dư năm trước.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị Ngân hàng Nhà nước chuyển tiền.

Tài khoản 5143 – Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý

Tài khoản này chỉ mở tại Vụ Kế toán – Tài chính để hạch toán các Lệnh chuyển tiền đến năm trước đang có sai sót cần được xử lý.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, nếu Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý” còn số dư thì sẽ được chuyển sang Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Cách ghi chép và hạch toán chi tiết giống như Tài khoản “Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý”.

Việc chuyển tiêu chuyển tiền năm trước chỉ thực hiện khi Tài khoản 5143 “Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý” không còn số dư.

TÀI KHOẢN 52 – THANH TOÁN LIÊN HÀNG

Tài khoản 521 – Liên hàng năm nay

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước có giao dịch thanh toán liên hàng.

Tài khoản 521 có các tài khoản cấp III sau:

5211- Liên hàng đi năm nay

5212 – Liên hàng đến năm nay

5213 – Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

5214 – Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

5215 – Liên hàng đến năm nay còn sai lầm.

Tài khoản 5211 – Liên hàng đi năm nay

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước khác

Bên Nợ ghi:       - Các khoản chi hộ Ngân hàng Nhà nước khác theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi.

Bên Có ghi:       - Các khoản thu hộ Ngân hàng Nhà nước khác theo giấy báo Có liên hàng gửi đi.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 5212 – Liên hàng đến năm nay.

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm nay với các Ngân hàng Nhà nước khác.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước khác thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được.

                        - Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước khác chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được.

                        - Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu.

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

1 – Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ)

2 – Giấy báo Nợ liên hàng hàng năm chưa đối chiếu (Dư Có)

Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.

Tài khoản 5213 – Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu

Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm nay đã được đối chiếu.

Bên Nợ ghi:       - Tổng số tiền các giấy báo Có liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.

Bên Có ghi:       - Tổng số tiền trên giấy báo Nợ liên hàng năm nay trên sổ đối chiếu.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết, dùng sổ đối chiếu làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.

Tài khoản 5214 – Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền của giấy báo liên hàng năm nay trên số đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.

                        - Tất toán số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu

Bên Có ghi:       - Số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu

                        - Tất toán số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu.

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Nợ liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền của các giấy báo Có liên hàng đợi đối chiếu chưa được giải quyết.

Hạch toán chi tiết:- Mở 2 tài khoản chi tiết:

1 – Giấy báo Nợ liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Nợ)

2 – Giấy báo Có liên hàng năm nay đợi đối chiếu (Dư Có)

Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Có, không được bù trừ cho nhau.

Tài khoản 5215 – Liên hàng đến năm nay còn sai lầm

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay

Bên Nợ ghi:       - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền để thanh toán.

                        - Điều chỉnh thanh toán sai lầm

Bên Có ghi:       - Các khoản sai lầm trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng mà Ngân hàng tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.

                        - Điều chỉnh thanh toán sai lầm

Số dư Nợ:         - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng phải tạm ứng tiền.

Số dư Có:         - Phản ảnh tổng số tiền trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng năm nay mà Ngân hàng đang tạm giữ lại tiền chưa thanh toán được.

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

1 – Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền (Dư Nợ)

2 – Sai lầm Ngân hàng phải tạm ứng tiền (Dư Có)

Tài khoản này trên bảng cân đối tài khoản để cả 2 số dư Nợ, dư Co, không được bù trừ cho nhau.

Tài khoản 522 – Liên hàng năm trước

Tài khoản 522 có các tài khoản cấp III sau:

5221 – Liên hàng đi năm trước

5222 – Liên hàng đến năm trước

5223 – Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

5224- Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu

5225 – Liên hàng đến năm trước còn sai lầm

5226 – Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

5227 – Chuyển tiêu liên hàng đến năm trước

Tài khoản 5221 – Liên hàng đi năm trước

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi thuộc năm trước với các Ngân hàng Nhà nước khác trong thời gian chưa quyết toán chuyển tiêu liên hàng năm trước.

Đến hết ngày 31-12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5211 được chuyển sang tài khoản 5221 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Bên Nợ và bên Có của tài khoản này chỉ ghi số điều chỉnh sai lầm và tất toán số dư khi chuyển tiêu liên hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 5222- Liên hàng đến năm trước.

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng năm trước với các Ngân hàng Nhà nước khác.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5212 được chuyển sang tài khoản 5222 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Bên Nợ ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước khác thu hộ theo giấy báo Có liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.

                        - Số tiền trên giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu

Bên Có ghi:       - Số tiền Ngân hàng Nhà nước khác chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng năm trước nhưng năm nay mới nhận được.

                        - Số tiền trên các giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu.

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu.

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

1 – Giấy báo Có liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Nợ)

2 – Giấy báo Nợ liên hàng năm trước chưa đối chiếu (Dư Có)

Tài khoản 5223 – Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu

Tài khoản này dùng để hạch toán các giấy báo liên hàng đến năm trước đã được đối chiếu

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5213 được chuyển sang tài khoản 5223 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Bên Nợ ghi:       - Tổng số tiền trên giấy báo Có liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu.

                        - Tất toán số dư Có khi chuyển tiêu liên hàng

Bên Có ghi:       - Tổng số tiền các giấy báo Nợ liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu

                        - Tất toán số dư Nợ khi chuyển tiêu liên hàng

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Có liên hàng lớn hơn số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng năm trước đã được đối chiếu.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch số tiền trên các giấy báo Nợ liên hàng lớn hơn số tiền trên giấy báo Có liên hàng năm trước đã được đối chiếu.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết, dùng sổ đối chiếu liên hàng năm trước làm sổ kế toán chi tiết của tài khoản này.

Tài khoản 5224 – Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu.

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền các giấy báo liên hàng năm trước trên sổ đối chiếu có ghi nhưng Ngân hàng B chưa nhận được giấy báo liên hàng.

Đến này 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5214 được chuyển sang tài khoản 5224 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu).

Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5214.

Tài khoản 5225 – Liên hàng năm trước còn sai lầm

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản sai lầm phát sinh trong nghiệp vụ thanh toán liên hàng thuộc năm trước.

Đến hết ngày 31/12 hàng năm, số dư trên tài khoản 5215 được chuyển sang tài khoản 5225 thành số dư đầu năm mới của tài khoản này (không phải lập phiếu)

Cách ghi chép và hạch toán chi tiết như tài khoản 5215.

Tài khoản 5226 – Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán Tài chính) để tập trung số dư tài khoản liên hàng đi năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển liên hàng.

Bên Nợ ghi:       - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

                        - Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng

Bên Có ghi:       - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đi năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về

                        - Chuyển tiêu số dư nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đi năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 5227 – Chuyển tiền liên hàng đến năm trước

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) để tập trung số dư các tài khoản liên hàng đến năm trước do các đơn vị liên hàng chuyển về để chuyển tiêu liên hàng.

Bên Nợ ghi:       - Số dư Nợ trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về

                        - Chuyển tiêu số dư Có của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng.

Bên Có ghi:       - Số dư Có trên tài khoản liên hàng đến năm trước ở các đơn vị liên hàng chuyển về.

                        - Chuyển tiêu số dư Nợ của tài khoản khi quyết toán thanh toán liên hàng

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Nợ lớn hơn tổng cộng số dư Có trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch tổng cộng số dư Có lớn hơn tổng cộng số dư Nợ trên các tài khoản liên hàng đến năm trước của toàn hệ thống Ngân hàng Nhà nước.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản.

TÀI KHOẢN 59 – THANH TOÁN KHÁC GIỮA CÁC ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Tài khoản 591 – Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu hộ, chi hộ giữa các đơn vị khác trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch.

Bên Nợ ghi:       - Số tiền phải thu các đơn vị khác

                        - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác

Bên Có ghi:       - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác

                        - Số tiền các đơn vị khác phải trả

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số tiền còn phải thu các đơn vị khác

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán

Loại 6: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng

Loại này dùng để phản ảnh nguồn vốn, các quỹ, dự phòng rủi ro và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.

TÀI KHOẢN 60 – VỐN CỦA NGÂN HÀNG

Tài khoản 601 – Vốn pháp định

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh vốn pháp định của Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Nguồn vốn pháp định tăng

Bên Nợ ghi:       - Nguồn vốn pháp định giảm

Số dư Có:         - Phản ảnh vốn pháp định hiện có

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 602 – Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán Tài chính) dùng để phản ảnh nguồn vốn để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Nhận vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định do Nhà nước cung cấp

                        - Vốn trang bị phương tiện tin học và an toàn kho quỹ được trích từ chi phí

                        - Tiền thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định

                        - Giá trị tài sản cố định đã xây dựng mua sắm xong đưa vào sử dụng (nhập tài sản ở các Ngân hàng)

                        - Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định

Bên Nợ ghi:       - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định nộp Ngân sách Nhà nước (giảm vốn Ngân sách Nhà nước cấp).

Bên Nợ ghi:       - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định Ngân sách Nhà nước (giảm vốn Ngân sách Nhà nước cấp)

                        - Chuyển vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định cho các đơn vị trực thuộc

                        - Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định

                        - Giảm vốn do chưa khấu hao cơ bản hết giá trị các tài sản cố định thanh lý.

Số dư Có:         - Phản ảnh vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định hiện có

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 603 – Vốn do đánh giá lại tài sản

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán Tài chính) dùng để phản ảnh số vốn của Ngân hàng được hình thành khi đánh giá lại vàng và ngoại tệ theo chủ trương của thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi cần thiết do giá cả vàng, chứng khoán và tỷ giá ngoại tệ biến động lớn.

Các đơn vị kế toán Ngân hàng Nhà nước sau khi đánh giá lại vàng, chứng khoán và ngoại tệ phải chuyển số chênh lệch do đánh giá lại về Vụ Kế toán – Tài chính.

Tài khoản 603 có các tài khoản cấp III sau:

6031 – Đánh giá lại vàng

6032 – Đánh giá lại ngoại tệ

6033 – Đánh giá lại chứng khoán

Bên Nợ ghi:       - Số vốn đã sử dụng

Số dư Có:         - Phản ảnh số vốn đánh giá lại tài sản hiện có

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 609 – Vốn khác

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán Tài chính) dùng để phản ảnh các vốn khác của Ngân hàng được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ quy định.

Bên Có ghi:       - Số vốn được hình thành

Bên Nợ ghi:       - Số vốn đã sử dụng

Số dư Có:         - Phản ảnh các vốn khác hiện có

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn

TÀI KHOẢN 61 – VỐN ĐƯỢC CẤP THEO CÁC MỤC ĐÍCH CHỈ ĐỊNH.

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số vốn bằng tiền Việt Nam của Nhà nước giao cho Ngân hàng Nhà nước trung ương để sử dụng vào các mục đích chỉ định (gồm nguồn vốn phát hành và nguồn vốn do Ngân sách Nhà nước cấp)

Tài khoản 61 có các tài khoản cấp II sau:

611 – Vốn được cấp để dự trữ ngoại hối

612- Vốn được cấp để cho vay đầu tư XDCB

613 – Vốn được cấp đẻ cho vay tín dụng đặc biệt

614 – Vốn được cấp để cho vay hỗ trợ đặc biệt

614 – Vốn được cấp để cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp Nhà nước thuộc ngành Ngân hàng

619 – Vốn được cấp để sử dụng vào mục đích khác

Bên Có ghi:       - Số vốn của Nhà nước giao cho Ngân hàng Nhà nước để sử dụng vào các mục đích chỉ định

Bên Nợ ghi:       - Số vốn Ngân hàng Nhà nước đã sử dụng vào các mục đích chỉ định

                        - Số vốn chuyển trả lại cho Nhà nước

Số dư Có:         - Phản ảnh số vốn Nhà nước giao cho Ngân hàng Nhà nước nhưng chưa sử dụng

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Riêng tài khoản 619 mở tài khoản chi tiết theo từng mục đích sử dụng

TÀI KHOẢN 62 – QUỸ VÀ DỰ PHÒNG

Tài khoản 621 – Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước được trích lập theo quy định tại điều 46 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bên Có ghi:       - Số tiền trích lập quỹ hàng năm

Bên Nợ ghi:       - Số tiền sử dụng quỹ

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền hiện có của quỹ

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Tài khoản 622 – Khoản dự phòng rủi ro

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số tiền dự phòng bù đắp rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng Nhà nước được trích lập từ chi phí để lập theo chế độ quy định.

Bên Có ghi:       - Số tiền trích lập dự phòng

Bên Nợ ghi:       - Số tiền sử dụng dự phòng

Số dư Có:         - Phản ảnh số tiền dự phòng rủi ro tín dụng còn lại chưa sử dụng

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

TÀI KHOẢN 63- CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ

Tài khoản 631 – Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Tài khoản này mở tại các Ngân hàng Nhà nước có hoạt động về ngoại tệ dùng để phản ảnh các khoản chênh lệch do điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại các tài khoản ngoại tệ, hạch toán bằng đồng Việt Nam

Bên Có ghi:       - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng

Bên Nợ ghi:       - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá mua thực tế của ngày cuối tháng

Số dư Có hoặc số dư Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong năm chưa xử lý

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Số dư tài khoản này không hạch toán vào thu nhập hay chi phí mà để số dư trên báo cáo tài chính

TÀI KHOẢN 69 – CHÊNH LỆCH THU, CHI

Tài khoản 691 – Chênh lệch thu, chi năm nay

Tài khoản này dùng để phản ảnh số chênh lệch giữa thu và chi của Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi:       - Số dư cuối năm của các tài khoản thu nhập của Ngân hàng chuyển sang khi quyết toán

Bên Nợ ghi:       - Số dư cuối năm của các tài khoản chi phí chuyển sang khi quyết toán

Số dư Có:         - Phản ảnh số chênh lệch thu lớn chi (số thực lãi).

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số chênh lệch chi lớn hơn (số thực lỗ).

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 692: “Chênh lệch thu, chi năm trước” (không phải lập phiếu)

Tài khoản 692 – Chênh lệch thu, chi năm trước

Tài khoản này dùng để phản ảnh số lãi, lỗ năm trước của Ngân hàng Nhà nước và việc thanh toán số lãi, lỗ đó.
Bên Có ghi:       - Chuyển số lỗ về Vụ Kế toán – Tài chính (các đơn vị Ngân hàng Nhà nước)

                        - Chuyển số lỗ năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán (Vụ Kế toán – tài chính)

Bên Nợ ghi:       - Chuyển số lãi về Vụ Kế toán – Tài chính (các đơn vị Ngân hàng Nhà nước)

                        - Chuyển số lãi năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán (Vụ Kế toán – tài chính)

Số dư Có:         - Phản ảnh số lãi năm trước chưa thanh toán

Số dư Nợ:         - Phản ảnh số lỗ năm trước chưa thanh toán

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

Sau khi báo cáo thu nhập, chi phí năm được duyệt, các đơn vị tất toán số dư Tài khoản 692 để chuyển về Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – tài chính)

Loại 7: Các khoản thu

Loại tài khoản này phản ảnh các khoản thu nhập của Ngân hàng Nhà nước và bao gồm: Thu về nghiệp vụ tín dụng, hoạt động ngoại hối, nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá, dịch vụ thanh toán, thông tin và ngân quỹ…và các khoản thu khác trong hoạt động Ngân hàng.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

 1-Loại tài khoản này chỉ phản ảnh các khoản thu nhập, không phản ảnh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán các tài khoản luôn được phản ảnh bên Có, cuối kỳ được chuyển toàn bộ sang tài khoản Kết quả hoạt động (Chênh lệch thu chi).

2- Đối với các khoản thu nhập từ các hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ…chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán (không phản ảnh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ…)

3- Đối với các khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, CCLĐ thì phản ảnh tổng số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý.

Các khoản thu nhập của Ngân hàng được hạch toán trên các tài khoản:

Tài khoản 70 – Thu về nghiệp vụ tín dụng

Tài khoản 71 – Thu về nghiệp vụ thị trường mở

Tài khoản 72 – Thu về hoạt động ngoại hối

Tài khoản 73 – Thu về dịch vụ

Tài khoản 74 – Thu phí và lệ phí

Tài khoản 79 – Các khoản thu khác

Trong các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II và cấp III được phân chia theo nội dung và phạm vi thu.

Bên Có ghi:       - Các khoản thu nghiệp vụ trong năm

Bên Nợ ghi:       - Số tiền thoái thu các khoản thu trong năm

Số dư Có:         - Phản ảnh các khoản thu nghiệp vụ trong năm cả Ngân hàng Nhà nước

Chuyển số dư Có vào tài khoản 691 – Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm và không có số dư

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết

TÀI KHOẢN 70 – THU VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

Tài khoản 70 có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 701 – Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của Ngân hàng Nhà nước ở trong nước (nếu cố) và ở nước ngoài.

Tài khoản 702 – Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ đối với các Ngân hàng ở trong và đối với người ngoài

Tài khoản 703 – Thu về nghiệp vụ chiếu khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn: gồm các khoản thu lãi từ chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường trong nước và nước ngoài

Tài khoản 709 – Thu khác về hoạt động tín dụng: gồm các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ tín dụng.

TÀI KHOẢN 71 – THU VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Tài khoản 71 có tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 711 – Thu về mua bán chứng khoán : gồm các khoản thu lãi mua bán chứng khoán : phần chênh lệch giữa mệnh giá chứng khoán (tín phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá…) và số tiền thu về bán chứng khoán

Tài khoản 719 - Thu khác về nghiệp vụ thị trường mở : gồm các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ thị trường mở.

TÀI KHOẢN 72- THU VỀ HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI

Tài khoản 72 có các tài khoản cấp II sau :

Tài khoản 721 – Thu về mua bán vàng: gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh vàng như lãi về mua bán vàng…

Tài khoản 722 – Thu về mua bán ngoại tệ: gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ như lãi mua bán ngoại tệ…

Tài khoản 729 – Thu khác về giao dịch ngoại hối: gồm các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước ngoài các khoản thu nói trên về hoạt động ngoại hối

TÀI KHOẢN 73 – THU VỀ DỊCH VỤ

Tài khoản 73 có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 731 – Thu dịch vụ thanh toán: gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của Ngân hàng Nhà nước đối với khách hàng

Tài khoản 732- Thu về dịch vụ thông tin: gồm các khoản thu về dịch vụ thông tin của Ngân hàng Nhà nước đối với khách hàng.

Tài khoản 733 – Thu về dịch vụ ngân quỹ: gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ của Ngân hàng Nhà nước đối với khách hàng.

Tài khoản 739 – Các khoản thu dịch vụ khác: gồm các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước ngoài các khoản thu nói trên về dịch vụ.

TÀI KHOẢN 74 – THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Tài khoản 74 có tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 741 – Thu phí và lệ phí: gồm các khoản thu phí và lệ phí theo chế độ quy định như phí cấp giấy phép hoạt động Ngân hàng, kinh doanh ngoại hối…

TÀI KHOẢN 79 – CÁC KHOẢN THU KHÁC

Tài khoản 79 có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 791 – Thu từ tiêu hủy tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền: gồm các khoản thu từ việc tiêu hủy tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền.

Tài khoản 799- Các khoản thu khác: gồm các khoản thu của Ngân hàng Nhà nước ngoài các khoản thu nói trên như thu tiền phạt, tiền thừa quỹ, thừa công cụ lao động, thanh lý công cụ lao động…

Loại 8: Các khoản Chi

Loại tài khoản này phản ảnh các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước và bao gồm: Chi phí hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng, chi phí quản lý chung…

Loại tài khoản này trong kỳ kế toán luôn luôn được phản ảnh bên Nợ, cuối kỳ được chuyển toàn bộ sang tài khoản Kết quả hoạt động (chênh lệch thu chi)

Các khoản chi phí của Ngân hàng được hạch toán trên các tài khoản sau:

Tài khoản 80 – Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng.

Tài khoản 81 – Chi phí in, đúc, bảo quản, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền.

Tài khoản 82 – Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng

Tài khoản 83 – Chi cho hoạt động quản lý và công vụ

Tài khoản 84 – Cho về tài sản

Tài khoản 87 – Chi lập quỹ dự phòng rủi ro

Tài khoản 89 – Các khoản chi khác

Trong các tài khoản cấp I trên đây, có các tài khoản cấp II và cấp III được phân chia theo từng nội dung loại chi phí.

Bên Nợ ghi:       - Các khoản chi phí của Ngân hàng

Bên Có ghi:       - Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm

                        - Chuyển số dư Nợ vào tài khoản 691 – Chênh lệch thu chi năm nay khi quyết toán cuối năm

Số dư nợ:         - Phản ảnh các khoản chi phí của Ngân hàng Nhà nước trong năm.

Hạch toán chi tiết: - Mở 1 tài khoản chi tiết.

TÀI KHOẢN 80 – CHI HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

Tài khoản 80 có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 801 – Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng ở trong và các tổ chức Quốc tế và pháp nhân nước ngoài.

Tài khoản 802 – Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay nước ngoài và trả lãi tín phiếu Ngân hàng Nhà nước phát hành.

Tài khoản 803- Chi về nghiệp vụ thị trường mở: gồm các khoản chi phí của Ngân hàng nhà nước về nghiệp vụ giao dịch mua bán chứng khoán : phần chênh lệch giữa mệnh giá chứng khoán (tín phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá…) và số tiền thu về bán chứng khoán; các khoản chi phí khác về nghiệp vụ thị trường mở.

Tài khoản 804 – Chi về hoạt động ngoại hối: gồm các khoản chi trực tiếp cho các hoạt động kinh doanh ngoại hối như lỗ về mua bán vàng bạc, ngoại tệ, phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán ngoại tệ, mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoại tệ, thuế nhập khẩu vàng, chi phí vận chuyển, đóng gói, chế tác vàng…

Tài khoản 805 – Chi về dịch vụ thanh toán, thông tin: gồm các khoản chi về dịch vụ thanh toán, cước phí bưu điện về mạng viễn thông…

Tài khoản 806 – Chi nộp thuế, phí và lệ phí: gồm các khoản chi nộp thuế và các khoản lệ phí theo quy định của Nhà nước như thuế đất, thuế trước bạ, lệ phí giao thông các phương tiện vận tải…

Tài khoản 808 –Lỗ phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ Ngân hàng: tài khoản này chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng TW gồm các khoản lỗ phát sinh do đánh giá lại vàng, ngoại tệ, chứng khoán, khoản chênh lệch chi lớn hơn thu của năm trước

TÀI KHOẢN 81 – CHI PHÍ IN, ĐÚC, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN, GIAO NHẬN, PHÁT HÀNH, THU HỒI, THAY THẾ VÀ TIÊU HỦY TIỀN, GIẤY TỜ CÓ GIÁ VÀ PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN THAY TIỀN

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 811 Chi phí in, đúc tiền: tài khoản chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW

Tài khoản 812 – Chi phí in giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán: tài khoản này chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW.

Tài khoản 813- Chi phí bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền, kiểm đếm, phân loại, đóng gói, bảo vệ, tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá và phương tiện thanh toán thay tiền.

TÀI KHOẢN 82 – CHI CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHÂN VIÊN HỢP ĐỒNG

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 821 – Lương và phụ cấp: gồm các khoản chi lương và phụ cấp cho các cán bộ, công chức và nhân viên hợp đồng theo chế độ quy định.

Tài khoản 822 – Chi ăn trưa: gồm các khoản chi ăn trưa theo chế độ quy định

Tài khoản 823 – Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động

Tài khoản 824 – Chi khen thưởng và phúc lợi: tài khoản này chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW (Vụ Kế toán – tài chính)

Tài khoản 825 – Các khoản chi để đóng góp theo lương: gồm các khoản chi nộp bảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, nộp kinh phí công đoàn và các khoản chi khách theo chế độ.

Tài khoản 826 – Chi trợ cấp: gồm các khoản chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc…theo quy định của Nhà nước

Tài khoản 827 – Chi công tác xã hội

TÀI KHOẢN 83 – CHI CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG VỤ

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 831 – Chi về vật liệu và giấy tờ in: gồm các khoản chi mua sắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản mau hư rẻ tiền (không thuộc phạm vi công cụ lao động), xăng dầu (trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền), giấy tờ in thông thường, vật mang tin (như băng từ, đĩa từ…)

Tài khoản 823 – Chi công tác phí: gồm các khoản chi về công tác phí cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước được cử đi công tác trong nước và nước ngoài theo chế độ quy định

Tài khoản 833 – Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: gồm các khoản chi cho công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước như chi phí tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ…

Tài khoản 834 – Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ: gồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học và công nghệ Ngân hàng (trừ các khoản chi đã được chi từ Đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ Ngân hàng), chi thuê dịch tài liệu nước ngoài..

Tài khoản 835 – Chi bưu phí và điện thoại: gồm các khoản chi về cước phí tem thư chuyển công văn, bưu phẩm, cước phí sử dụng máy điện thoại…trả cho cơ quan bưu điện…

Tài khoản 836 – Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo: gồm các khoản chi về xuất bản tạp chí và các bản tin hoạt động Ngân hàng, xuất bản các văn bản thể lệ chế độ của Ngân hàng, chi phí cho các cơ quan thông đại chúng để tuyên truyền, quảng cáo về hoạt động Ngân hàng, chi phí cho các cuộc hợp với cơ quan thông tin đại chúng, các khách hàng để phổ biến chủ trương chính sách và chế độ nghiệp vụ Ngân hàng…

Tài khoản 837 – Chi mua tài liệu, sách báo: gồm các khoản chi mua tài liệu, sách báo phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu…

Tài khoản 838 – Chi về các hoạt động đoàn thể của Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản 839 – Các khoản chi phí quản lý khác: gồm các khoản chi về tiền điện, nước sử dụng ở cơ quan trả cho công ty điện lực, công ty cấp nước, chi làm vệ sinh cơ quan (dụng cụ phương tiện làm vệ sinh, thuê người làm vệ sinh…); chi y tế cơ quan (thuốc phòng, chữa bệnh…); chi hội nghị (sơ kết, tổng kết công tác, hội nghị chuyên đề theo chế độ quy định); chi lễ tân, khánh tiết, chi phí cho thanh tra, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước, chi phí phòng cháy, chữa cháy cho cơ quan (trừ khoản chi để bảo vệ kho tiền)…Riêng đối với chi thuê chuyển giao trong và ngoài nước chỉ thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước TW.

TÀI KHOẢN 84 – CHI VỀ TÀI SẢN

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 841 – Khấu hao cơ bản tài sản cố định: là số tiền trích khấu hao cơ bản tài sản cố định ở các đơn vị phân bổ vào chi phí.

Tài khoản 842- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: gồm các khoản chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hư hỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nước cho các công trình đang sử dụng…

Tài khoản 843 – Xây dựng nhỏ: gồm các khoản chi về xây dựng các công trình phụ không thuộc phạm vi nguồn vốn XDCB như tường rào, sân, cổng, nhà thường trực bảo vệ…

Tài khoản 844 – Mua sắm công cụ lao động: gồm các khoản chi mua sắm các tài sản thuộc đối tượng công cụ lao động theo quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước TW.

Tài khoản 845 – Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ Ngân hàng: tài khoản này chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW (Vụ Kế toán – tài chính)

TÀI KHOẢN 87 – CHI LẬP QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO

Tài khoản này có tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 871 – Chi lập quỹ dự phòng rủi ro: tài khoản này chi xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW (Vụ Kế toán - tài chính)

TÀI KHOẢN 89 – CÁC KHOẢN CHI KHÁC

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 891 – Các khoản tổn thất: tài khoản này chỉ xử lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước TW (Vụ Kế toán – tài chính) và sau khi đã được thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt bằng văn bản.

Tài khoản 899 – Các khoản chi khác: gồm các khoản chi ngoài những chi đã nêu trên và theo chế độ quy định

Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

Loại này dùng để phản ảnh tiền chưa công bố lưu hành ngân phiếu thanh toán, các chứng khoán của Ngân hàng Nhà nước, của Chính phủ…, những tài sản hiện có ở Ngân hàng nhưng không thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng như: tài sản nhận giữ hộ…

Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này được ghi chép theo phương pháp ghi “đơn” nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài khoản khác.

Việc xác định giá trị tài sản để hạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biên bản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.

TÀI KHOẢN 90 – TIỀN GIẤY VÀ TIỀN KIM LOẠI

Tài khoản 901 – Tiền chưa công bố lưu hành

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh số tiền giấy, tiền kim loại đã được in, đúc và dự trữ tại các kho tiền Ngân hàng Nhà nước nhưng chưa được phép lưu hành.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền nhập kho tiền dự trữ phát hành chưa công bố lưu hành (nhận của Nhà máy in tiền)

Bên Xuất ghi:     - Số tiền xuất kho chuyển sang kho tiền dự trữ phát hành đã công bố lưu hành.

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền dự trữ chưa công bố lưu hành của Nhà nước đang bảo quản

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết

1- Tiền giấy

2- Tiền kim loại.

Tài khoản 902 – Tiền giao đi tiêu hủy

Tài khoản này mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy (theo biên bản nhận tiền của Hội đồng tiêu hủy)

Bên Xuất ghi:     - Số tiền để tiêu hủy (theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy)

                        - Số tiền không tiêu hủy nhập lại kho

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền Hội đồng tiêu hủy đang bảo quản để tiêu hủy

Hạch toán chi tiết: - Mở 2 tài khoản chi tiết:

1 – Tiền giấy giao đi tiêu hủy

2 – Tiền kim loại giao đi tiêu hủy

Tài khoản 903 – Tiền đã bị tiêu hủy

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh số tiền rách nát, hư hỏng (thuộc tiền đang lưu hành) đã tiêu hủy.

Bên Nhập ghi :   - Số tiền đã tiêu hủy (theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy).

Bên Xuất ghi :    - Tất toán số dư khi thu đổi tiền mới.

Số còn lại :        - Phản ảnh số tiền đang lưu hành đã tiêu hủy

Hạch toán chi tiết : - Mở 2 tài khoản chi tiết

Tiền giấy đã tiêu hủy

Tiền kim loại đã tiêu hủy

Tài khoản 908 – Tiền không có giá trị lưu hành

Tài khoản 9081 – Tiền mẫu

Tài khoản này dùng để hạch toán mệnh giá các loại tiền mẫu đang bảo quản.

Bên Nhập ghi :   - Mệnh giá tiền mẫu đơn vị nhận về

Bên Xuất ghi :    - Mệnh giá tiền mẫu chuyển giao đi.

Số còn lại :        - Phản ảnh mệnh giá tiền mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Hạch toán chi tiết : - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu phát hành qua từng thời kỳ.

Có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.

Tài khoản 9082 – Tiền lưu niệm

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền lưu niệm để bán cho khách hàng.

Bên Nhập ghi :   - Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.

Bên Xuất ghi :    - Số tiền lưu niệm xuất kho xuất quỹ

Số còn lại :        - Phản ảnh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ

Hạch toán chi tiết : - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền lưu niệm và theo kho quản lý

Tài khoản 9089 – Tiền nghi giả và tiền giả chờ xử lý

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả thu ở khách hàng để chờ xử lý.

Bên Nhập ghi :   - Số tiền nghi giả và tiền giả nhập kho

Bên Xuất ghi :    - Số tiền nghi giả và tiền giả xuất kho

Số còn lại :        - Phản ảnh số tiền nghi giả và tiền giả đang còn bảo quản trong kho

Hạch toán chi tiết : - Mở 1 tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giải và theo kho quản lý.

Tài khoản 909 – Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính) dùng để phản ảnh số tiền chưa công bố lưu hành đang trên đường vận chuyển tới kho tiền khác.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến kho tiền khác

Bên Xuất ghi      – Số tiền đã vận chuyển đến kho tiền nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền)

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng kho tiền nhận tiền vận chuyển đến.

TÀI KHOẢN 91 – NGÂN PHIẾU THANH TOÁN

Tài khoản 911 – Ngân phiếu thanh toán chưa phát hành

Tài khoản này chỉ mở ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – tài chính) dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán in xong nhập và kho Ngân hàng Nhà nước Trung ương để dự trữ, chưa có lệnh phát hành

Bên Nhập ghi:    - Giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán nhận của nhà in về nhập vào kho.

Bên Xuất ghi:     - Giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán được phép xuất kho để phát hành.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán còn dự trữ, chưa được phép phát hành.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng thời hạn và theo từng loại mệnh giá.

Tài khoản 912- Ngân phiếu thanh toán giao đi tiêu hủy

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ kế toán – tài chính).

Nội dung hạch toán tài khoản này giống như hạch toán tài khoản 902 – Tiền giao đi tiêu hủy. Ghi theo giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán

Hạch toán chi tiết:          - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại Ngân phiếu thanh toán

Tài khoản 913 – Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy

Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Kế toán – Tài chính)

Nội dung hạch toán tài khoản này giống như hạch toán tài khoản 903 – Tiền đã tiêu hủy. Ghi theo giá trị (mệnh giá) của các Ngân phiếu thanh toán.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại Ngân phiếu thanh toán.

Tài khoản 914 – Ngân phiếu thanh toán nghi giả, bị rách, nát, hư hỏng, phá hoại chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ảnh các Ngân phiếu thanh toán giả, nghi giả, bị phá hoại (bị cắt xén, tẩy xóa, sửa chữa, rách nát) hoặc quá thời hạn thanh toán đang chờ xử lý

Bên Nhập ghi:    - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán giả, nghi giả, bị phá hoại, bị quá hạn Ngân hàng thu vào để chờ xử lý

Bên Xuất ghi:     - Giá trị của các Ngân phiếu thanh toán giả, nghi giả, bị phá hoại, bị quá hạn đã được xử lý.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị của các Ngân phiếu thanh toán giả, nghi giả, bị phá hoại, bị quá hạn chưa được xử lý

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có Ngân phiếu thanh toán nộp vào Ngân hàng.

Tài khoản 918 – Ngân phiếu thanh toán mẫu

Tài khoản này dùng để phản ảnh mệnh giá các loại Ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản.

Bên Nhập ghi:    - Mệnh giá Ngân phiếu thanh toán mẫu đơn vị nhận về

Bên Xuất ghi:     - Mệnh giá Ngân phiếu thanh toán mẫu chuyển giao đi

Số còn lại:         - Phản ảnh mệnh giá Ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản ở đơn vị

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại Ngân phiếu thanh toán mẫu phát hành qua từng thời kỳ

Trường hợp có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại Ngân phiếu thanh toán mẫu giao cho từng người bảo quản

TÀI KHOẢN 92 – CÁC CAM KẾT TRẢ NỢ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Tài khoản 921 – Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại Tín phiếu ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị đang bảo quản.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị nhận về.

Bên Xuất ghi:     - Giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đơn vị chuyển giao đi.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Hạch toán chi tiết: -Mở 1 tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá của Tín hiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu phát hành theo từng đợt.

Trường hợp có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước mẫu giao cho từng người bảo quản.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước.

Tài khoản 922 – Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại Tín phiếu Ngân hàng đang bảo quản tại đơn vị.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị (mệnh giá) của các Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị nhận về

Bên Xuất ghi:     - Giá trị (mệnh giá) của các Tín phiếu Ngân hàng nhà nước bán ra hoặc chuyển cho Ngân hàng Nhà nước (khi có lệnh của Ngân hàng Nhà nước TW)

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các đơn vị Tín hiếu Ngân hàng Nhà nước đơn vị đang bảo quản

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản hạch toán chi tiết theo từng loại mệnh giá Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, người và nơi bảo quản

TÀI KHOẢN 93 – CÁC VĂN BẢN, CHỨNG TỪ CAM KẾT

Tài khoản 931 – Cam kết bảo lãnh cho các Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép được bảo lãnh cho các tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài (trường hợp có chỉ định của Thủ tưởng Chính phủ), dùng để phản ảnh số tiền Ngân hàng bảo lãnh cho các Tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền bảo lãnh

Bên Xuất ghi:     - Số tiền thanh toán trả nước ngoài

                        - Số tiền chuyển vào tài khoản trong bảng cân đối kế toán

                        - Các khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền bảo lãnh còn phải thanh toán với nước ngoài

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết từng Tổ chức tín dụng được bảo lãnh.

Tài khoản 933 - Các cam kết giao dịch hối đoái

Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện cam kết hợp đồng giao dịch hối đoái đã thỏa thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền cam kết thanh toán

Bên Xuất ghi:     - Số tiền cam kết đã thanh toán (hoặc đã cam kết hủy cam kết hợp đồng giao dịch)

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền cam kết còn phải thanh toán với khách hàng

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng hợp đồng và khách hàng cùng cam kết

Tài khoản 933 có các tài khoản cấp III:

9333 – Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn

9334 – Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn

Tài khoản 9333 – Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn (forward)

Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Mua ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận theo ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này phải được người ban thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch)

Tài khoản 9334 –Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn (forward)

Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản thanh toán mà Tổ chức tín dụng sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Bán ngoại tệ thanh toán có kỳ hạn để Bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai (theo quy định này nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch).

Tài khoản 939 – Các cam kết khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh những khoản thanh toán mà Ngân hàng sẽ thực hiện theo các cam kết đã thỏa thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.

Nội dung hạch toán tài khoản 939 giống như nội dung hạch toán tài khoản 931.

TÀI KHOẢN 94 – LÃI CHƯA THU ĐƯỢC

Tài khoản 941 – Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản lãi Ngân hàng Nhà nước cho vay chưa thu được.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền trên các phiếu tính lãi chưa thu được.

Bên Xuất ghi:     - Số lãi thu được.

Số Còn lại:        - Phản ảnh số lãi cho vay chưa thu được.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Ngân hàng

Tài khoản 942 – Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ

Tài khoản này mở tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước được phép cho vay bằng ngoại tệ dùng để hạch toán số lãi Ngân hàng Nhà nước cho vay ngoại tệ chưa thu được.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền lãi ngoại tệ chưa thu được

Bên Xuất ghi:     - Số tiền lãi ngoại tệ đã thu được

Số còn lại:         - Phản ảnh số tiền lãi ngoại tệ chưa thu được

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị vay chưa trả lãi cho Ngân hàng

TÀI KHOẢN 95 – CHỨNG KHOÁN CHÍNH PHỦ

Tài khoản 951 – Chứng khoán Chính phủ mẫu

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại chứng khoán Chính phủ mẫu (Tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu Kho bạc…) đơn vị đang bảo quản.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị nhận về.

Bên Xuất ghi:     - Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị chuyển giao đi

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ mẫu đang bảo quản ở đơn vị.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại mệnh giá của chứng khoán Chính phủ mẫu phát hành theo từng đợt.

Trường hợp có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các Ngân hàng phải mở thêm sổ theo dõi từng loại chứng khoán Chính phủ mẫu giao cho từng người bảo quản.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có) của chứng khoán Chính phủ.

Tài khoản 953 – Chứng khoán Chính phủ đã phát hành

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các loại chứng khoán Chính phủ (Tín phiếu KB, Trái phiếu KB…) loại ghi sổ đã phát hành (đã bán ra).

Bên Nhập ghi:    - Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã bán ra

Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ khách hàng mua lại của các đơn vị khác

Bên Xuất ghi:     - Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã thanh toán tiền cho khách hàng khi đến hạn trả tiền.

Giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ, khách hàng mua lại của các đơn vị khác.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị (mệnh giá) của các chứng khoán Chính phủ loại ghi sổ, Ngân hàng Nhà nước đã bán ra nhưng chưa thanh toán tiền cho khách hàng.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng thời hạn thanh toán của chứng khoán Chính phủ, theo từng khách hàng mua chứng khoán Chính phủ.

Tài khoản 955 – Giá trị chứng khoán Chính phủ Tổ chức tín dụng đưa cầm cố bị phong tỏa

Tài khoản này mở tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được chỉ định làm đại lý phát hành tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng cầm cố cho Tổ chức tín dụng khác để vay vốn và bên nhận cầm cố (bên Tổ chức tín dụng cho vay) yêu cầu Ngân hàng Nhà nước phong tỏa để đảm bảo nợ.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) của TCTD mua đưa cầm cố vay vốn, đang bị NHNN phong tỏa

Bên Xuất ghi:     - Giá trị Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong tỏa)

                        - Giá trị Tín phiếu, trái phiếu Kho bạc đang bị phong tỏa, bên mua (TCTD) chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị khác (bên nhận cầm cố)

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị của Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong tỏa.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị có Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) đang bị NHNN phong tỏa.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu Biên bản cùng các tài liệu khác có liên quan và mở sổ theo dõi chi tiết loại Tín phiếu, Trái phiếu Kho bạc (loại ghi sổ) cầm cố.

TÀI KHOẢN 96 – NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ

Tài khoản 961 – Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của Bộ tài chính, hết thời gian quy định mà không thu được thì cũng hủy bỏ.

Bên Nhập ghi:    - Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán.

Bên Xuất ghi:     - Số tiền thu hồi được của khách hàng.

                        - Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi

Số còn lại: - Phản ảnh số nợ bị tổn thất được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi thu hồi

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.

TÀI KHOẢN 99 – TÀI SẢN VÀ CHỨNG TỪ KHÁC

Tài khoản 991 – Kim loại quý, đá quý giữ hộ

Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân nhờ Ngân hàng Nhà nước giữ hộ. Giá kim loại quý, đá quý giữ hộ được hạch toán theo giá trị của hiện vật (theo thời điểm giao nhận). Trường hợp không xác định được giá thì hạch toán theo hiện vật theo giá quy ước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ (một đồng Việt Nam)

Bên Nhập ghi :   - Giá trị kim loại quý, đá quý nhập kho để giữ hộ

Bên Xuất ghi:     - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị kim loại quý, đá quý Ngân hàng Nhà nước đang giữ hộ

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị, cá nhân có kim loại quý, đá quý nhờ giữ hộ.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhận kim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật.

Tài khoản 922 – Tài sản khác giữ hộ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản (trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 991) của các đơn vị khác giao cho Ngân hàng Nhà nước giữ hộ theo chế độ quy định. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật, nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán

Bên Nhập ghi:    - Giá trị tài sản Ngân hàng nhận giữ hộ

Bên Xuất ghi:     - Giá trị tài sản trả lại người gửi

Số Còn lại:        - Phản ảnh giá trị tài sản đang giữ hộ.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.

Tài khoản 993 – Tài sản thuê ngoài

Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản Ngân hàng Nhà nước thuê ngoài để sử dụng.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị tài sản thuê ngoài

Bên Xuất ghi:     - Giá trị tài sản trả lại người sở hữu

Số Còn lại:        - Phản ảnh giá trị tài sản thuê ngoài Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của từng người sở hữu

Tài khoản 994 – Các loại giấy tờ có giá khác nhận cầm cố đang bảo quản

Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản thế chấp các tổ chức tín dụng vay vốn Ngân hàng Nhà nước theo chế độ cho vay quy định.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị tài sản thế chấp giao cho Ngân hàng Nhà nước quản lý để bảo quản nợ vay.

Bên Xuất ghi:     - Giá trị tài sản thế chấp trả lại tổ chức tín dụng vay khi trả được nợ.

                        - Giá trị tài sản thế chấp được để phát mại để trả nợ vay Ngân hàng Nhà nước.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị tài sản thế chấp mà Ngân hàng Nhà nước đang quản lý.

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thế chấp của từng tổ chức tín dụng vay vốn.

Tài khoản 999 – Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị mà Ngân hàng Nhà nước đang chịu trách nhiệm bảo quản như sổ tiết kiệm, phiếu công trái của khách hàng nhờ Ngân hàng giữ hộ…Giá trị của các chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ.

Bên Nhập ghi:    - Giá trị các chứng từ nhận vào phải bảo quản

Bên Xuất ghi:     - Giá trị các chứng từ xuất ra.

Số còn lại:         - Phản ảnh giá trị các chứng từ Ngân hàng Nhà nước đang bảo quản

Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ đang bảo quản.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết các chứng từ của từng đơn vị, cá nhân nhờ giữ hộ.

IV. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (BALANCE SHEET)

Điều.

1- Bản chất và mục đích của bảng cân đối tài chính

Bảng cân đối tài chính của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tổng hợp, phản ảnh tổng quát toàn bộ hoạt động về tài chính của Ngân hàng Nhà nước được sử dụng như thế nào và nguồn gốc hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.

Số liệu trên Bảng cân đối tài chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Ngân hàng theo cấu trúc tài sản, nguồn gốc và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Ngân hàng,

2 – Kết cấu của Bảng cân đối tài chính

Bảng cân đối tài chính được chia làm hai phần:

+ Phần tài sản Có (Assets)

+ Phần tài sản Nợ (Liabilities)

3- Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối tài chính.

Căn cứ vào Bảng cân đối tài khoản.

4– Bảng cân đối tài chính của Ngân hàng Nhà nước

Ngày 31-12-199

TÀI SẢN CÓ

1/ Tiền mặt (gồm cả Ngân phiếu thanh toán)

2/ Vàng và tiền mặt ngoại tệ

- Vàng

- Ngoại tệ

3/ Tiền gửi, cho vay, đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài

4/ Đầu tư chứng khoán trong nước

5/ Tái cấp vốn và tạm ứng trong nước

- Nhà nước

- Các Ngân hàng

6/ Tài sản cố định

7/ Tài sản khác

8/ Tài sản Có khác

----------------------------------

Tổng cộng Tài sản Có

TÀI SẢN NỢ

1/ Tiền và Ngân phiếu thanh toán để phát hành

2/ Các cam kết của Ngân hàng Nhà nước bằng tín phiếu

3/ Các khoản Nợ đối với nước ngoài

- Ngoại tệ

- Đồng Việt Nam

4/ Thanh toán với Nhà nước

5/ Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam

- Ngoại tệ

- Đồng Việt Nam

6/ Vốn và quỹ của Ngân hàng

- Vốn

-Quỹ và dự phòng

7/ Tài sản Nợ khác

--------------------------------------

Tổng cộng tài sản Nợ

5- Phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối tài chính

TÀI SẢN CÓ

a/ Tiền mặt: bao gồm tiền mặt bằng đồng Việt Nam và Ngân phiếu thanh toán tại đơn vị để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng; tổng số dư trên tài khoản 103;111

b/ Vàng và tiền mặt ngoại tệ: bao gồm tiền mặt bằng ngoại tệ và vàng của Ngân hàng Nhà nước; tổng số dư trên các tài khoản 12;13, cụ thể:

- Vàng lấy từ số dư trên các tài khoản 13

- Ngoại tệ lấy từ số dư trên tài khoản 12

c/ Tiền gửi, cho vay, đầu tư và các quyền đòi nợ nước ngoài: bao gồm tổng số dư của các tài khoản: 20, 21 [bằng dư Nợ TK 20 + (tổng số dư Nợ các tài khoản từ TK 211 đến 217 trừ đi (-) dư Có TK 219)]

d/ Đầu tư chứng khoán trong nước: bao gồm giá trị các tín phiếu, trái phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các chứng khoán khác do trong nước phát hành mà Ngân hàng Nhà nước đang mua vào; tổng số dư của tài khoản; 22 [bằng tổng số dư Nợ các tài khoản từ TK 221 đến 225 trừ đi (-) dư Có TK 229]

e/ Tái cấp vốn và tạm ứng trong nước: lấy tổng số dư trên các tài khoản 23, 24, 25, 26, 27, 29

- Cho Ngân sách Nhà nước là tổng số dư trên tài khoản 23

- Cho các Ngân hàng là tổng số dư trên các tài khoản 24, 25, 26, 27, 29

g/ Tài sản cố định: gồm những bất động sản và trang bị, tài sản cố định của Ngân hàng Nhà nước, là tổng số dư trên tài khoản 30 (bằng dư Nợ TK 301 + dư Nợ TK 302 – dư Có TK 305).

h/ Tài sản khác là tổng số dư trên tài khoản 31 (bằng dư Nợ TK 313 + (dư Nợ 311 – dư Có TK 312).

i/ Tài sản Có khác gồm các khoản phải thu khác của Ngân hàng Nhà nước, là tổng số dư Nợ trên các tài khoản 32, 36 và phần chênh lệch chi lớn hơn thu (nếu có)

TÀI SẢN NỢ

a/ Tiền và Ngân phiếu thanh toán để phát hành: số tiền mặt và ngân phiếu thanh toán được phát hành vào lưu thông: bằng dư Có TK 401 – dư Nợ TK 101 – dư Nợ TK 102 + dư Có TK 402.

b/ Các cam kết của Ngân hàng Nhà nước bằng tín phiếu: lượng tiền thu được do Ngân hàng Nhà nước phát hành tín phiếu, là số dư của tài khoản 41.

c/ Các khoản Nợ đối với nước ngoài bao gồm tiền gửi, tiền vay các Tổ chức Quốc tế; lấy tổng số dư tài khoản 42; 43

-bằng Ngoại tệ là số dư của tài khoản 42

-bằng Đồng Việt Nam là số dư của tài khoản 43

d/ Thanh toán với Nhà nước: gồm tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và vốn ủy thác đầu tư của Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước để thực hiện các mục tiêu đã định, là số dư của tài khoản 44.

e/ Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam là tổng số dư tài khoản 45.

Bằng Ngoại tệ là tổng số dư của các tài khoản 4512, 455

Bằng Đồng Việt Nam là tổng số dư của các tài khoản 4511, 453

h/ Vốn và quỹ của Ngân hàng: lấy số dư các tài khoản 60, 61, 62, 63

- Vốn là số dư của tài khoản 60

-Quỹ và dự phòng là số dư của tài khoản 62

- Chênh lệch tỷ giá: số dư tài khoản 63

g/ Tài sản Nợ khác:

- Tổng số dư của các tài khoản 46, 48 (bằng dư Có TK 46 + dư Có TK 48 – dư Nợ 48)

- Chênh lệch thu chi (dư Có TK 69 + dư Có TK loại 7 – dư Nợ loại 8)

V. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

1- Việc sửa, bổ sung các tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định

2- Vụ Trưởng Vụ kế toán – Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.

 

BẢNG QUY ĐỊNH MÃ NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Đính kèm theo quyết định số 425/1998/QĐ- NHNN ngày 17-12-1998)

STT

Tên nước

Tên tiền, đơn vị tiền tệ và đơn vị tiền lẻ

Ký hiệu bằng chữ

Ký hiệu bằng số

01

Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)

Châu Âu

SDR

SDR

 

10

02

Rúp chuyển nhượng

Euro

ERU

11

03

Mỹ

Dollar/ Cent

RCN

12

04

CHLB Đức

Deutsche Mark /Pfennig

USD

13

05

Anh và Bắc Ailen

Pound/ New pence

DEM

14

06

Pháp

Franc/Centimes

GBP

15

07

Nhật

Yên/ Sen

FRF

16

08

Italya

Li re

JPY

17

09

Canada

Dollar/Cents

ITL

18

10

Thụy Điển

Krona/Ore

CAD

19

11

Nauy

Krona/Ore

SEK

20

12

Đan Mạch

Krona/Ore

NOK

21

13

Hà Lan

Florin/Cents

DKK

22

14

Phần Lan

Finmark/Pennia

NLG

23

15

Bỉ

Fran belge/ Centimes

FIM

24

16

Ai rơ len

Pound/Newpence

BEF

25

17

Thụy sĩ

Franc/Centimes

IEP

26

18

Úc

Dollar/Cents

CHF

27

19

Luc xam bua

Franc/Centimes

AUD

28

20

Áo

Schilling/Groschen

LUF

29

21

Tây Ban Nha

Peseta

ATS

30

22

Bồ Đào Nha

Escudo/Centavos

ESP

31

23

Djibouti

Franc/Centmes

PTE

32

24

Hy Lạp

Drachme/Lepta

GRD

33

25

Ấn Độ

Rupie/Paise

INR

34

26

Hồng Công

Dollar/Cents

HKD

35

27

Trung Quốc

Yuan/Cents

CNY

36

28

Thái Lan

Baht/Satang

THB

37

29

Singapo

Dollar/Cent

SGD

38

30

Lào

Kip/At

LAK

39

31

Campuchia

Riel/Sen

KHR

40

32

Malaysia

Ringitt/Sen

MYR

41

33

I rắc

Dinar/Piyals/Rils

IQD

42

34

Philipin

Peso/Centavos

PHP

43

35

Indonesia

Rupiah/Sen

IDR

44

36

Đài Loan

Dollar/Cents

TWD

45

37

Nam Triều Tiên

Won/Chon

KRW

46

38

Bắc Triều Tiên

Won/Zeus

KPW

47

39

Miến Điện

Kyat/Pyas

BUK

48

40

Ma Cao

Pataca/Avos

MOP

49

41

Iran

Rial

IRR

50

42

Srilan ca

Robpie/Cent

LKR

51

43

Băng la đét

Taka/Poishia

BDT

52

44

SNS (Nga)

Ruble/Kopecks

USR

53

45

Ba Lan

Zloty/ Groszy

PLZ

54

46

Bun ga ri

Lev/Stotinki

BGL

55

47

Hung ga ri

Forint/Filler

HUF

56

48

An ba ni

Lek/Quintar

ALL

57

49

Mông Cổ

Tugrik/Mongo

MNT

58

50

Rum ma ni

Leu/Bani

RCL

59

51

Tiệp Khắc

Koruna/Haleru

CSK

60

52

Cu Ba

Peso/Centavos

CUP

61

53

Bra zin

Cruzeiro

BRE

62

54

An gie ri

Dinar/Centavos

DZD

63

55

Nam Tư

Dinar/Para

YUD

64

56

CHDC ND Yemen

Rial/Fils

YER

65

57

Achentina

Austral/Centavos

ARS

66

58

Me hi co

Peso/Centvos

MXP

67

59

Etiopia

Birr/Cents

ETB

68

60

Ăng go la

Kwanza/Lwei

AOK

69

61

Mô dăm bích

Metical/Centavos

MZM

70

62

Ni ca ra goa

Cordoba/Centavos

NIC

71

63

Ca mơ run

Franc/Centimes

XAF

72

64

Ôn đu rát

Peseta và Franc

ESP

73

65

CH Chi Lê

Franc/Centimes

GNF

74

66

Brunay

Dollar/Cent

BND

75

67

Li Bi

Dinar/Dirham

LYD

76

68

Tuy ni di

Dinar/Millimes

TND

77

69

Ma rốc

Dirham/Centimes

MAD

78

70

Công gô

Franc/Centimes

XAF

79

71

Ma li

Franc

XOF

80

72

Ai Cập

Pound/Piasters

EGP

81

73

Xy ri

Pound/Piasters

BND

82

74

Li lăng

Pound/Piasters

LYD

83

75

Thổ Nhĩ Kì

Lira/Kurus

TND

84

76

Pa ra goay

Guarani/Centimos

MAD

85

77

Ê cu a đo

Sucre/Centavos

XAF

86

78

Ả rập Sê út

Riyal/Halalas

XOF

87

90

Pê ru

Inti/Centavos

EGP

88

91

Cô oét

Dinar/Fils

SYP

89

92

Cô lôm bia

Peso/Centavos

LBP

90

93

Pa kit xtan

Roupie/Paisa

TRL

91

94

Pa na ma

Balboa/Centesmos

PAB

92

95

Hôn đu rát

Lempira/Centavos

HNL

93

96

Xô ma li

Shilling/Centisimi

SOS

94

97

Li bê ri a

Dollar/Cents

LRD

95

98

Ghi nên Bit xac

Peso/Centavos

GWP

97

 

….

 

 

 

99

Các nước khác

Các ngoại tệ khác

 

98

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước

  • Số hiệu: 425/1998/QĐ-NHNN2
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/12/1998
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Đỗ Quế Lượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 01/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản