- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ PHÍ CỦA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 14/TTr-BQL ngày 04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí tại phần II của một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Lý do: Thực hiện theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Các nội dung không được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ, LỆ PHÍ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2023/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Mức phí áp dụng theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng |
1 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị /Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 100.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
2 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị /Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 100.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
3 | Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 100.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
4 | Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 10.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
5 | Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 10.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
6 | Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) | 100.000 đồng (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng). |
- 1Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi mức phí, lệ phí theo Nghị quyết năm 2023 đối với thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các cơ quan chuyên môn liên quan về xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
- 5Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của một số thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi mức phí, lệ phí theo Nghị quyết năm 2023 đối với thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các cơ quan chuyên môn liên quan về xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
- 13Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của một số thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
- Số hiệu: 424/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực