Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông Khóa XII về nhiệm vụ năm 2021;
Thực hiện Chương trình làm việc số 05-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác của UBND tỉnh Đắk Nông năm 2021 (Có Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Mục tiêu của Chương trình công tác
- Tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo các Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, đặc biệt là các Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2021, đặt bản lề, tạo động lực để thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu các ngành kinh tế, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sống, sức khỏe nhân dân, giáo dục và đào tạo, phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội; triển khai hiệu quả các Chương trình Mục tiêu quốc gia; nâng cao hiệu quả công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết căn cơ một số điểm nóng. Tiếp tục phát triển và mở rộng các mối quan hệ đối ngoại; củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình công tác này bảo đảm chất lượng cao, đúng tiến độ đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình công tác bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng.
3. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh căn cứ kết quả tham mưu, thực hiện Chương trình công tác này, theo dõi, tham mưu UBND tỉnh xử lý trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị không nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao (nếu có) và đánh giá kết quả công tác của Thủ trưởng và tập thể các cơ quan, đơn vị vào cuối năm 2021.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Thành viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Đơn vị chủ trì tham mưu | Kết quả, sản phẩm | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi | Ghi chú |
(1) | (2) | (4) | (5) | (7) |
|
|
| ||||
1 | Ban hành Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Phòng KTTH | Quy chế làm việc của UBND tỉnh |
2 | Chương trình hành động, Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 23/10/2020 của Tỉnh ủy Đắk Nông, về Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết HĐND tỉnh về thông qua kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình /Kế hoạch | Phòng KTTH | Năm đầu giai đoạn |
3 | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo điều hành chủ yếu về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02-NQ/TU của Tỉnh ủy về nhiệm vụ năm 2021 và Nghị quyết số 111/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình /Kế hoạch | Phòng KTTH | Định kỳ hàng năm |
|
| ||||
1 | Kế hoạch triển khai xây dựng các nội dung trình HĐND tỉnh tại Kỳ họp giữa năm 2021 | Sở Tư pháp | Kế hoạch | Phòng KTTH | Điều 7 và các quy định tại Chương VIII Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các nội dung được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; theo lịch Kỳ họp của HĐND tỉnh |
2 | Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch | Phòng KTN | Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học công nghệ |
3 | Đăng ký các nội dung trình HĐND tỉnh năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Tờ trình | Phòng KTTH |
|
4 | Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2030 | Ban Dân tộc | Chương trình/ Kế hoạch | Phòng KGVX | Nghị quyết số 88/2019/QH14, ngày 18/11/2019 của Quốc hội, về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 120/2020/QH14, ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 3 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/3/2021) |
|
| |||
1 | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội 3 tháng đầu năm, nhiệm vụ giải pháp 9 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển Ngân sách Nhà nước quý I/2021 và phương hướng nhiệm vụ 9 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ |
3 | Ban hành kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và những năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo Kế hoạch | Phòng KTTH | Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01 /2020 của Chính phủ |
4 | Sơ kết 03 năm thực hiện Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 09/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 06/5/2013 của Tỉnh ủy về ngăn chặn phá rừng, phát triển rừng bền vững giai đoạn 2016-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Báo cáo | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
5 | Xây dựng khung giá rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020 |
6 | Chương trình của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến năm 2025 | Sở Y tế | Chương trình | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
7 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển du lịch và du lịch gắn với Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Chương trình | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
8 | Chương trình của Tỉnh ủy về quán triệt đường lối quân sự, quốc phòng của Đảng; tập trung xây dựng các tiềm lực quân sự trong KVPT tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Chương trình | Phòng NC- KSTTHC | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
9 | Chương trình của Tỉnh ủy về công tác đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới | Công an tỉnh | Chương trình | Phòng NC- KSTTHC | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
10 | Chương trình của Tỉnh ủy về xây dựng, củng cố hệ thống cơ sở chính trị vững mạnh trong khu vực biên giới gắn với nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng | Chương trình | Phòng NC- KSTTHC | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
11 | Quyết định thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định | Phòng KGVX | Sau khi Chính phủ có Quyết định giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội năm 2021 cho tỉnh Đắk Nông |
12 | Quyết định ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Phòng NC- KSTTHC | Thay thế Quyết định số 814/QĐ-UBND ngay 05/6/2019 của UBND tỉnh |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 4 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/4/2021) |
|
| |||
1 | Chương trình của Tỉnh ủy về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chương trình | Phòng KTTH | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
2 | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Công Thương | Kế hoạch | Phòng KTN | Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
3 | Chương trình của Tỉnh ủy về phát triển các cơ sở sơ chế, chế biến và tiêu thụ ngành hàng nông sản đáp ứng chuỗi liên kết giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
4 | Chương trình của Tỉnh ủy về quản lý, bảo vệ, khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
5 | Chương trình của Tỉnh ủy về tăng cường hợp tác quốc tế, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại quốc phòng, đối ngoại biên phòng và đối ngoại nhân dân trong bảo vệ biên giới quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Chương trình | Phòng NV | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
6 | Kế hoạch phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét, giai đoạn 2021-2025 | Sở Y tế | Kế hoạch | Phòng KGVX | Quyết định 2657/QĐ-BYT ngày 23/6/2020 ban hành Kế hoạch phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 |
7 | Tổng kết 05 năm thực hiện Đề án bảo đảm quốc phòng, an ninh giai đoạn 2015-2020 và điều chỉnh Đề án bảo đảm quốc phòng, an ninh giai đoạn 2020-2025 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Đề án 15 | Phòng NC- KSTTHC |
|
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 5 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/5/2021) |
|
| |||
1 | Kế hoạch hành động về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Y tế | Kế hoạch | Phòng KGVX | Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày 28/8/2020 về việc ban hành “Kế hoạch hành động quốc gia về CSSKSS, SKTD cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020 - 2025 |
2 | Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông năm 2022 | Sở Nội vụ | Kế hoạch | Phòng NC- KSTTHC | Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập |
3 | Thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Sở Nội vụ | Báo cáo tổng kết công tác bầu cử ĐBQH khóa XV và bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Phòng NC- KSTTHC | Luật bầu cử đại biểu QH và HĐND các cấp |
4 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo | Sở Xây dựng | Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
5 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy về nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Chương trình | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
6 | Chương trình của Tỉnh ủy về xây dựng chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số và đô thị thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Chương trình | Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
7 | Chương trình của Tỉnh ủy về đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp trước xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư | Sở Khoa học và Công nghệ | Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
8 | Tổng kết việc thực hiện Quyết định số 1237/QĐ-TTg ngày 27/7/2013 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm quy tập hài cốt liệt sĩ giai đoạn 2016-2020 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Báo cáo | Phòng KGVX |
|
9 | - Nghị quyết của Tỉnh ủy về bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỉ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. - Chương trình của Tỉnh ủy về bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nghị quyết Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình Công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2021) |
10 | Quyết định thành lập 02 khu rừng đặc dụng Bắc Đắk Nông và Nam Đắk Nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020 |
11 | - Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. - Chương trình hành Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2025. | Sở Công Thương | Nghị quyết Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
12 | - Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông của tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. - Chương trình của Tỉnh ủy về phát triển hạ tầng giao thông đến năm 2025. | Sở Giao thông vận tải | Nghị quyết Chương trình | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 6 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/6/2021) |
|
| |||
1 | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2021; Báo cáo kết quả chính thức tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng năm 2021, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo kèm dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh | Phòng KTTH | Định kỳ |
3 | Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ của nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định | Phòng NV | Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Luật Đầu tư công |
5 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 07/4/2011 của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020, gắn với đánh giá việc thực hiện các đề án trong ngành nông nghiệp; ban hành kết luận để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn tiếp theo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hội nghị Tỉnh ủy | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
6 | Tổng kết 5 năm Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 05/5/2016 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo; ban hành kết luận để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn tiếp theo | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Báo cáo | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
7 | Đề án nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Nhiệm vụ đề xuất theo Nghị quyết của Tỉnh ủy |
8 | Chương trình của Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dạy và học gắn với việc triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chương trình | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
9 | Quy định phân cấp lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN | Luật Kiến trúc; Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP, ngày 17/7/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc |
10 | Điều chỉnh hoặc thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN | Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 |
11 | Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 17/11/2011 của Tỉnh ủy Khóa X về phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; ban hành kết luận để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn tiếp theo | Sở Xây dựng | Báo cáo | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
12 | Kế hoạch triển khai Quyết định Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Khoa học và Công nghệ | Kế hoạch | Phòng KTN | Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
13 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định | Phòng KGVX |
|
14 | Kế hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch | Phòng KGVX |
|
15 | Quyết định phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định | Phòng KGVX | Khoản 1, Điều 7, Quyết định Số: 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 7 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/7/2021) |
|
| |||
1 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TU, ngày 07/12/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh vùng đồng bào Mông trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
2 | Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN | Theo khoản 9, Điều 3, Quyết định 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 |
3 | Chương trình của Tỉnh ủy về sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn và phát huy các loại hình di sản văn hóa phi vật thể có nguy cơ thất truyền của các dân tộc thiểu số tại chỗ tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Chương trình | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày 24/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025) |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 8 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/8/2021) |
|
| |||
1 | Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phát sinh ngoài Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Xây dựng | Kế hoạch | Phòng KTN | Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Điểm d, khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 về thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg |
2 | Kế hoạch đẩy mạnh xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn đến năm 2025. | Sở Công Thương | Kế hoạch | Phòng KTN | Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chủ lực quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 |
3 | Kế hoạch triển khai xây dựng các nội dung trình HĐND tỉnh tại Kỳ họp cuối năm 2021 | Sở Tư pháp | Kế hoạch | Phòng KTTH | Điều 7 và các quy định tại Chương VIII Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các nội dung được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; theo lịch Kỳ họp của HĐND tỉnh |
4 | Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW, ngày 01/12/2011 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc | Công an tỉnh | Báo cáo | Phòng NC- KSTTHC | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
5 | Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Kế hoạch | Phòng KGVX | Theo Quyết định chuẩn nghèo đa chiều của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho giai đoạn 2022 - 2025 |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 9 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/9/2021) |
|
| |||
1 | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội 9 tháng và phương hướng nhiệm vụ các tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển Ngân sách Nhà nước 9 tháng và phương hướng nhiệm vụ các tháng cuối năm 2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ |
3 | Xây dựng quy trình lựa chọn nhà đầu tư các dự án sử dụng đất, dự án PPP | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định | Phòng KTTH | Luật Đầu tư 2020, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư |
4 | Danh mục các dự án thu hút đầu tư theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định | Phòng KTTH | Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ |
5 | Tổng kết 5 năm Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Tỉnh ủy Khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý, sử dụng đất đai gắn với quản lý dân cư giai đoạn 2016 - 2020; ban hành kết luận để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn tiếp theo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tờ trình của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
6 | Tổng kết 05 năm việc thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 27/7/2016 của Tỉnh ủy khóa XI về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; ban hành kết luận để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong giai đoạn tiếp theo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Hội nghị Tỉnh ủy | Phòng KGVX | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
7 | Tổng kết 5 năm Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/11/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Nội vụ | Hội nghị Tỉnh ủy | Phòng NC- KSTTHC | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh (Chương trình công tác năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 10 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/10/2021) | . |
| |||
1 | Dự thảo Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Phòng KTTH | Luật Quy hoạch năm 2017 |
2 | Quyết định quy định nội dung và mức hỗ trợ các mô hình áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) và tương đương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Thay thế Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngay 26/01/2015 của UBND tỉnh |
3 | Đề án Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 5768/UBND-KTN ngày 10/11/2020 |
4 | Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định | Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 11 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/11/2021) |
|
| |||
1 | Bảng giá nhà, tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN |
|
2 | Quy chế giải thưởng Báo chí tỉnh Đắk Nông | Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định | Phòng KGVX | Thay thế Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh |
3 | Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2021, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ hàng năm |
4 | Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2022 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo | Phòng KTTH | Định kỳ hàng năm |
5 | Đề án ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định của UBND tỉnh | Phòng KTN | Mục 1, phần V. Tổ chức thực hiện, Chương trình hành động số 3042/CTr- UBND ngày 22/6/2020 về việc thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ. |
6 | Tổng kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình số 45-CTr/TU ngày 19/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống, khống chế bệnh dịch tả lợn Châu Phi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Báo cáo của Ban cán sự đảng UBND tỉnh | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh |
7 | Kế hoạch Đoàn ra, Đoàn vào của tỉnh Đắk Nông năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Phòng NV |
|
CÁC NHIỆM VỤ THẢO LUẬN TẠI PHIÊN HỌP UBND TỈNH THÁNG 12 (Các sở, ngành tham mưu, trình UBND tỉnh chậm nhất ngày 15/12/2021) |
|
| |||
1 | Ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022. | Sở Tài chính | Quyết định | Phòng KTN | Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính, về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
2 | Kế hoạch tài chính NSNN 03 năm giai đoạn 2022-2024 | Sở Tài chính | Kế hoạch | Phòng KTTH | Khoản 4, Điều 17 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 |
3 | Quyết định quy định về việc thu hồi đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định | Phòng KTN | Điểm 9 Khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
4 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định | Phòng KTN | Khoản 2 Điều 37 Luật đất đai 2013 |
5 | Quyết định phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Phòng KTN | Khoản 5, Điều 28 Luật khoáng sản năm 2010 |
6 | Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định | Phòng KTN | Khoản 2 Điều 103; khoản 5 Điều 129; khoản 2 Điều 143, Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai và Khoản 31, Điều 2, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ |
7 | Quyết định Điều chỉnh bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định | Phòng KTN | Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 36/2019/TT-BTNMT ngày 30/6/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
8 | Quyết định về định mức kinh tế kỹ thuật các cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 5090/UBND-KTN ngày 05/10/2020 về việc tham mưu ban hành Quyết định thay thế Quyết định 27/2018/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của UBND tỉnh |
9 | Hình thành và phát triển 10 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 12/8/2018 của HĐND tỉnh; Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh. |
10 | Điều chỉnh Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp thuộc tỉnh Đắk Nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn bản của Thủ tướng Chính phủ | Phòng KTN | Công văn số 1827/TTg-ĐMDN ngày 14/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp thuộc UBND tỉnh Đắk Nông |
11 | Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bền vững theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tờ trình của Ban cán sự đảng UBND tỉnh | Phòng KTN | Tham mưu cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh |
12 | Đề án phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế xã hội, ổn định dân cư giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Phòng KTN | Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (chuyển tiếp từ nhiệm vụ năm 2020) |
13 | Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Gia Nghĩa | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN | Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch đô thị; Nghị định 37/2020/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 và các văn bản pháp lý có liên quan |
14 | Chương trình phát triển đô thị huyện Đắk R'lấp | Sở Xây dựng | Quyết định | Phòng KTN | Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban TVQH |
(Thời gian trình sẽ có thông báo cụ thể) |
|
| |||
1 | Phê duyệt Đề án bảo tồn, phát triển Dược liệu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 | Sở Y tế | Quyết định | Phòng KGVX | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020 |
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Chỉ thị 09/CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1237/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 9Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Xây dựng 2014
- 12Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 17Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015 - 2020
- 18Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Báo chí tỉnh Đắk Nông
- 20Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 21Luật Đầu tư 2020
- 22Luật Quy hoạch 2017
- 23Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 24Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 25Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 26Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 27Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 28Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 29Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Chính phủ ban hành
- 30Luật Đầu tư công 2019
- 31Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 32Luật Kiến trúc 2019
- 33Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 34Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 35Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 36Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 37Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 38Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 39Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 41Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 42Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 43Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Nghị định 80/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
- 45Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 46Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- 47Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48Quyết định 3781/QĐ-BYT năm 2020 về "Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020-2025" do Bộ Y tế ban hành
- 49Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 50Chương trình 3042/CTr-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 22/NQ-CP về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 51Quyết định 135/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2021
- 52Quyết định 105/QĐ-UBND về chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 53Quyết định 194/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 54Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2020 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 42/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 42/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Đình Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra