- 1Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 4Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- 5Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2021/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 318/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình, các đơn vị trực thuộc Sở và các cá nhân, đơn vị khác có liên quan.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở đặt tại phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục, Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa phương;
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
6. Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
7. Tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn.
8. Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
9. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc Sở thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ;
đ) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Tổ chức cán bộ;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Giáo dục Mầm non;
d) Phòng Giáo dục Tiểu học;
đ) Phòng Giáo dục Trung học;
e) Phòng Chính trị, tư tưởng - Giáo dục thường xuyên;
f) Phòng Quản lý chất lượng.
3. Văn phòng.
4. Thanh tra.
5. Đơn vị sự nghiệp
a) Các trường Trung học phổ thông: 24 trường
- Lãnh đạo Trường: Hiệu trưởng và không quá 02 Phó Hiệu trưởng
- Các tổ bộ môn cụ thể đối với từng trường: Có danh sách chi tiết kèm theo.
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Tin học và Ngoại ngữ
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Công nghệ thông tin;
Phòng Ngoại ngữ;
Phòng Giáo dục thường xuyên;
Phòng Đào tạo, bồi dưỡng.
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định khác của pháp luật có liên quan để trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng, thanh tra thuộc Sở theo quy định, chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TỔ BỘ MÔN THUỘC CÁC TRƯỜNG THPT TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình)
TT | Đơn vị | Số tổ | Tên tổ |
1 | Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy | 9 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Vật lý | |||
Tổ Hóa học | |||
Tổ Sinh - Công nghệ | |||
Tổ Ngữ văn | |||
Tổ Sử - Địa | |||
Tổ Ngoại ngữ | |||
Tổ Bộ môn chung | |||
Tổ Văn phòng | |||
2 | Trường THPT Đinh Tiên Hoàng | 7 Tổ | Tổ Toán |
Tổ Lý - Tin - Công nghệ | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Sinh - Hóa | |||
Tổ Địa - Giáo dục công dân - Thể dục | |||
Tổ Ngoại ngữ | |||
Tổ Văn Phòng | |||
3 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Ngữ văn | |||
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ | |||
Tổ Sinh - Địa - Thể dục - Quốc phòng An ninh | |||
Tổ Sử - Ngoại ngữ - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn Phòng | |||
4 | Trường THPT Ninh Bình - Bạc Liêu | 5 Tổ | Tổ Toán - Lý - Công nghệ |
Tổ Hóa - Sinh - Tin | |||
Tổ Văn - Sử - Giáo dục công dân | |||
Tổ Anh - Địa - Thể dục - Quốc phòng An ninh | |||
Tổ Văn phòng | |||
5 | Trường THPT Hoa Lư A | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Văn - Địa | |||
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ | |||
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Ngoại ngữ - Sử - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn phòng | |||
6 | Trường THPT Gia Viễn A | 7 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Công nghệ | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Ngoại ngữ - Địa | |||
Tổ Hóa - Sinh | |||
Tổ Giáo dục công dân - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Văn phòng | |||
7 | Trường THPT Gia Viễn B | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Lý - Hóa | |||
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng - Công nghệ | |||
Tổ Ngoại ngữ - Địa lí - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn phòng | |||
8 | Trường THPT Gia Viễn C | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ | |||
Tổ Ngoại Ngữ - Giáo dục công dân - Quốc phòng An ninh | |||
Tổ Hóa - Địa - Thể dục | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Văn phòng | |||
9 | Trường THPT Nho Quan A | 7 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Công nghệ | |||
Tổ Hóa - Sinh | |||
Tổ Văn - Sử - Địa | |||
Tổ Ngoại ngữ | |||
Tổ Giáo dục công dân - Thể dục - Quốc phòng An ninh | |||
Tổ Văn phòng | |||
10 | Trường THPT Nho Quan B | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Địa - Sinh - Công nghệ | |||
Tổ Anh - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Hóa - Thể dục - Giáo dục Quốc phòng | |||
Tổ Văn phòng | |||
11 | Trường THPT Nho Quan C | 6 Tổ | Tổ Văn - Sử |
Tổ Toán - Tin | |||
Tổ Hóa - Sinh | |||
Tổ Anh - Địa | |||
Tổ Giáo dục công dân - Lý - Công nghệ - Thể dục Quốc phòng | |||
Tổ Văn phòng | |||
12 | Trường THPT Dân tộc Nội trú | 5 Tổ | Tổ Văn - Sử - Ngoại ngữ - Giáo dục công dân |
Tổ Toán - Hóa - Tin - Địa | |||
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ - Thể dục Quốc phòng | |||
Tổ Nuôi dưỡng và Quản lý học sinh | |||
Tổ Văn phòng | |||
13 | Trường THPT Nguyễn Huệ | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục | |||
Tổ Địa - Ngoại ngữ - Giáo dục công dân | |||
Tổ Lý - Hóa | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Văn phòng | |||
14 | Trường THPT Ngô Thì Nhậm | 5 Tổ | Tổ Văn - Giáo dục công dân |
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ - Tiếng Anh | |||
Tổ Toán - Hóa | |||
Tổ Lịch sử - Địa lý - Thể dục - Giáo dục quốc phòng | |||
Tổ Văn phòng | |||
15 | Trường THPT Yên Mô A | 7 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Sinh - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Ngữ văn | |||
Tổ Lý - Hóa - Công nghệ | |||
Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân | |||
Tổ Tiếng Anh | |||
Tổ Văn phòng | |||
16 | Trường THPT Yên Mô B | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Vật lý - Hóa học | |||
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục Quốc phòng | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Giáo dục công dân - Anh - Địa | |||
Tổ Văn phòng | |||
17 | Trường THPT Tạ Uyên | 5 Tổ | Tổ Hóa - Sinh - Thể dục - Quốc phòng An ninh |
Tổ Toán - Tin | |||
Tổ Văn - Sử - Địa | |||
Tổ Lý - Công nghệ - Giáo dục công dân - Tiếng Anh | |||
Tổ Văn phòng | |||
18 | Trường THPT Kim Sơn A | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Văn - Giáo dục công dân | |||
Tổ Anh - Sử - Địa | |||
Tổ Vật lý - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Hóa - Sinh - Công nghệ | |||
Tổ Văn phòng | |||
19 | Trường THPT Kim Sơn B | 7 Tổ | Tổ Toán |
Tổ Lý - Tin - Công nghệ | |||
Tổ Hóa - Sinh | |||
Tổ Văn - Địa | |||
Tổ Ngoại Ngữ - Sử | |||
Tổ Thể dục - Quốc phòng - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn phòng | |||
20 | Trường THPT Kim Sơn C | 5 Tổ | Tổ Hóa - Sinh - Công nghệ - Tin học |
Tổ Toán - Lý | |||
Tổ Văn - Sử - Địa | |||
Tổ Thể dục - Giáo dục Quốc phòng - Giáo dục công dân - Tiếng Anh | |||
Tổ Văn phòng | |||
21 | Trường THPT Bình Minh | 7 Tổ | Tổ Toán |
Tổ Lý - Công nghệ | |||
Tổ Văn | |||
Tổ Sử - Địa - Giáo dục công dân | |||
Tổ Ngoại ngữ - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Hóa - Sinh - Tin | |||
Tổ Văn phòng | |||
22 | Trường THPT Yên Khánh A | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Hóa | |||
Tổ Địa - Ngoại ngữ - Giáo dục công dân | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Sinh - Công nghệ - Thể dục - Quốc phòng | |||
Tổ Văn phòng | |||
23 | Trường THPT Yên Khánh B | 6 Tổ | Tổ Toán - Lý - Công nghệ |
Tổ Thể dục - Quốc phòng - Công dân - Tin | |||
Tổ Văn - Sử | |||
Tổ Địa - Ngoại ngữ | |||
Tổ Hóa - Sinh | |||
Tổ Văn phòng | |||
24 | Trường THPT Vũ Duy Thanh | 6 Tổ | Tổ Toán - Tin |
Tổ Lý - Sinh - Công nghệ | |||
Tổ Hóa - Thể dục Quốc phòng | |||
Tổ Văn - Sử - Giáo dục công dân | |||
Tổ Địa - Ngoại ngữ | |||
Tổ Văn phòng |
Danh sách gồm có 24 trường trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo./.
- 1Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 8Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 1/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 42/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực