Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2019/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG, TỔ CHỨC SẢN XUẤT, PHÁT SÓNG CHUYÊN MỤC “DÂN HỎI - GIÁM ĐỐC SỞ TRẢ LỜI” TRÊN SÓNG ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3015/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 28 tháng 10 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 61/BCTĐ-STP ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bsung một số điều của Quy chế về hoạt động, tổ chức sản xuất, phát sóng chuyên mục “Dân hỏi - Giám đốc Strả li” trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 3015/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về hoạt động quản lý, phối hợp, tổ chức sản xuất, phát sóng chuyên mục “Dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời” (sau đây gọi tắt là chuyên mục) trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng.

2. Quy chế này áp dụng đối với Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu khi được ủy quyền của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các tổ chức cấp tỉnh thuộc cơ quan Trung ương tại Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Quy chế này không áp dụng đối với việc tiếp nhận, giải quyết, trả lời các đơn thư khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân.”

2. Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“3. Trước khi tổ chức ghi hình 07 ngày làm việc, kế hoạch kịch bản sản xuất phải được gửi đến Giám đốc Sở có liên quan để chuẩn bị nội dung trả lời; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân thành phố để báo cáo.”

3. Khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“1. Thời lượng: Tối đa 20 phút/1 chương trình.

3. Tần suất phát sóng: 01 chương trình/ 2 tuần.

4. Phạm vi truyền, phát sóng: Phát sóng trên truyền hình (kênh THP; THPC); kênh phát thanh FM, tần số 93,7MHz.”

4. Khoản 5 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“5. Sau khi phát sóng, file chương trình được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Đài, Cổng Thông tin điện tử thành phố, Cổng Tin tức thành phố. Dữ liệu chương trình được lưu tại Server phát sóng ít nhất 30 ngày làm việc, đồng thời được đưa vào lưu trữ tư liệu dưới dạng số hóa theo quy định.”

5. Bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Thực hiện việc đăng tải file chương trình lên Cổng Thông tin điện tử thành phố sau khi đã phát sóng trên Đài.”

6. Khoản 2 Điều 10 được sửa đổi như sau:

“2. Phối hợp với Đài trong việc thông báo thời gian, nội dung phát sóng từng chuyên mục; thực hiện việc đăng tải file chương trình lên Cổng Tin tức thành phố sau khi đã phát sóng trên Đài.”

7. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi như sau:

“2. Trả lời câu hỏi theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đảm bảo ngắn gọn, thuyết phục, sáng tạo, khoa học và hấp dẫn; không đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không đổ lỗi cho các cơ quan quản lý nhà nước hoặc lĩnh vực khác.”

8. Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi như sau:

“3. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kế hoạch kịch bản sản xuất chuyên mục, phải chuẩn bị phối hợp và gửi văn bản nội dung trả lời tới Đài.”

Điều 2. Bãi bỏ, thay đi từ ngữ một số quy định của Quy chế về hoạt động, tchức sản xuất, phát sóng chuyên mục “Dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 3015/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố

1. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 11.

2. Thay thế cụm từ “Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan tương đương Sở” thành cụm từ “Giám đốc Sở” tại: Khoản 2 Điều 2; Khoản 2 Điều 4; Khoản 1, Khoản 2 Điều 6; Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 và tên Điều 11.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

Bãi bỏ Điều 1, khoản 3 Điều 4, khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 5, khoản 5 Điều 6, khoản 2 Điều 10, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Quy chế về hoạt động, tổ chức sản xuất, phát sóng chuyên mục “Dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời” trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 3015/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và các tổ chức cấp tỉnh thuộc cơ quan trung ương tại Hải Phòng; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ TT&TT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- VP TU, các ban TU;
- VP Đoàn ĐBQH, VP HĐND TP;
- Sở Tư pháp;
- Công báo TP, Báo HP, Đài PT&TH HP, Cổng TTĐT TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- CV: GD;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 42/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về hoạt động, tổ chức sản xuất, phát sóng chuyên mục Dân hỏi - Giám đốc Sở trả lời trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 3015/2014/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành

  • Số hiệu: 42/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/11/2019
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản