- 1Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 2Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 7Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2012/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 28 tháng 11 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ- CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua khen thưởng của tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị; Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Khối giao ước thi đua của Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm: Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thẩm quyền công nhận, hồ sơ, quy trình và thời gian công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, áp dụng công nghệ mới, mưu trí sáng tạo trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu (sau đây gọi chung là sáng kiến), làm cơ sở xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Các tập thể, cá nhân trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế, đơn vị lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị), người lao động; các tổ chức, cá nhân ngoài tỉnh, tổ chức, cá nhân người nước ngoài làm việc thường xuyên và cư trú trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1. Sáng kiến: Là sự sáng tạo, là sản phẩm trí tuệ được tạo ra từ một hoặc nhiều người.
2. Tác giả sáng kiến: Là một hoặc nhiều người tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.
3. Đồng tác giả sáng kiến là các tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến chung trên cơ sở sáng kiến của mỗi người. Cá nhân, tổ chức chỉ đầu tư, hỗ trợ về vật chất, kỹ thuật trong quá trình tạo ra sáng kiến không được coi là tác giả sáng kiến.
PHẠM VI VÀ NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN XÉT VÀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 4. Phạm vi và nội dung sáng kiến
1. Sáng kiến trong quy định này bao gồm:
a) Sáng kiến theo quy định của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến;
b) Giải pháp công tác;
c) Áp dụng công nghệ mới;
d) Mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu;
2. Nội dung sáng kiến: Là sự sáng tạo cải tiến kỹ thuật, tạo ra giải pháp công tác; áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, tăng khối lượng, chất lượng, hiệu quả trong công tác; mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu và phục vụ chiến đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Việc công nhận sáng kiến theo điểm a, khoản 1 của điều này được thực hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Điều 5. Điều kiện để công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến có tính mới được áp dụng trong phạm vi ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị bao gồm:
a) Lần đầu được áp dụng tại cơ quan, đơn vị;
b) Được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ quan, đơn vị;
c) Có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, hiệu quả;
d) Không thuộc các đối tượng bị loại trừ quy định tại khoản 3 điều này.
2. Sáng kiến mang lại lợi ích nhiều hơn so với khi chưa áp dụng sáng kiến thể hiện một trong các mặt sau:
a) Nâng cao năng suất lao động;
b) Giảm chi phí sản xuất;
c) Tăng khối lượng công việc được hoàn thành;
d) Chất lượng công việc, dịch vụ khi hoàn thành tốt hơn;
đ) Thời gian thực hiện nhanh hơn;
e) Các mặt lợi ích khác.
3. Các trường hợp sau đây không được xét, công nhận sáng kiến:
a) Sáng kiến mà việc công bố hoặc áp dụng trái với trật tự công cộng hoặc trái với đạo đức xã hội;
b) Trùng về nội dung với sáng kiến đã được gửi trước đó hoặc đã được công nhận về một hay nhiều lĩnh vực.
Điều 6. Hình thức và tiêu chuẩn sáng kiến
1. Sáng kiến cấp tỉnh phải có các tiêu chuẩn sau:
a) Là sáng kiến cấp cơ sở;
b) Được áp dụng hoặc áp dụng thử trong phạm vi nhiều cơ quan, đơn vị (từ 02 cơ quan, đơn vị thuộc 13 Khối giao ước thi đua của tỉnh trở lên).
2. Sáng kiến cấp cơ sở phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Là sáng kiến đáp ứng các điều kiện của Điều 5 Quy định này;
b) Được áp dụng hoặc áp dụng thử trong phạm vi cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Thẩm quyền xét và công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh. Hội đồng sáng kiến tỉnh Yên Bái là cơ quan tham mưu việc xét và đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
2. Sáng kiến cấp cơ sở: Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các đoàn thể, hội đặc thù; Giám đốc các doanh nghiệp thuộc Khối giao ước thi đua của Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến cơ sở.
1. Sáng kiến cấp cơ sở :
a) Sáng kiến cấp cơ sở chỉ công nhận cho một người là tác giả.
b) Sáng kiến cấp cơ sở được công nhận hàng năm, có giá trị bảo lưu trong 02 năm kể từ ngày được công nhận. Là căn cứ để công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua trong năm có hoạt động sáng kiến.
2. Sáng kiến cấp tỉnh:
a) Sáng kiến cấp tỉnh công nhận cho một người là tác giả.
b) Trường hợp công nhận đồng tác giả: Sáng kiến cấp tỉnh là nhiều sáng kiến cấp cơ sở và đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện của Điều 5, Điều 6 Quy định này.
c) Sáng kiến cấp tỉnh được công nhận hàng năm, có giá trị bảo lưu trong 03 năm kể từ ngày được công nhận. Là căn cứ để công nhận danh hiệu chiến sỹ thi đua trong năm có hoạt động sáng kiến.
QUY TRÌNH, THỜI GIAN, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 9. Quy trình xét sáng kiến
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, tổng hợp hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến theo quy định.
b) Sao gửi hồ sơ sáng kiến kèm theo văn bản xin ý kiến cho các thành viên Hội đồng sáng kiến nghiên cứu trước khi họp Hội đồng.
c) Tổng hợp ý kiến các thành viên Hội đồng để báo cáo trước kỳ họp.
2. Họp Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, cấp cơ sở xét, quyết định việc công nhận sáng kiến theo quy chế đã được thông qua.
3. Hoạt động của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, cấp cơ sở được thực hiện theo Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng sáng kiến tỉnh Yên Bái.
Điều 10. Thành phần hồ sơ công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến cấp cơ sở (01 bộ): Báo cáo yêu cầu công nhận sáng kiến. (theo mẫu)
2. Sáng kiến cấp tỉnh (01 bộ):
a) Tờ trình đề nghị của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
b) Báo cáo yêu cầu công nhận sáng kiến. (theo mẫu)
c) Quyết định công nhận hoặc giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở (phô tô có chứng thực);
d) Ý kiến đánh giá bằng văn bản của Hội đồng sáng kiến cơ sở.
Điều 11. Thời gian tổ chức thực hiện xét, công nhận
1. Sáng kiến cấp cơ sở: Tác giả sáng kiến hoàn thiện hồ sơ, gửi về cơ quan có thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp cơ sở trước ngày 01/12 hàng năm. Đối với ngành giáo dục và đào tạo trước ngày 01/5 hàng năm.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được sáng kiến, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xét và công nhận sáng kiến cấp cơ sở.
2. Sáng kiến cấp Tỉnh: Tác giả sáng kiến hoàn thiện hồ sơ, gửi về Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở. Sau khi thẩm định, xét và công nhận, các cơ quan, đơn vị hoàn thành thủ tục trình Hội đồng Sáng kiến tỉnh Yên Bái (Qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) trước ngày 10/01 hàng năm. Đối với ngành giáo dục và đào tạo trước ngày 10/6 hàng năm.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được sáng kiến, Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh có trách nhiệm xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận sáng kiến.
Điều 12. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Căn cứ các quy định hiện hành của Luật Thi đua, khen thưởng và quy định này, các cơ quan, đơn vị biểu dương, khen thưởng thành tích cho các tập thể và cá nhân có nhiều thành tích trong nghiên cứu, tổ chức thực hiện và áp dụng sáng kiến. Trường hợp có thành tích xuất sắc, tiêu biểu đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến và tổ chức áp dụng sáng kiến sau khi có quyết định công nhận, để nâng cao chất lượng, khối lượng, năng xuất và hiệu quả của nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm các quy định về công nhận sáng kiến, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện quy định này. Căn cứ quy định tại Nghị định 13/2012/NĐ-CP thống nhất mẫu giấy chứng nhận sáng kiến cấp tỉnh, cấp cơ sở để thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị trong Khối giao ước thi đua của tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
3. Quy định này sẽ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước cấp trên điều chỉnh về lĩnh vực này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP TỈNH HOẶC CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. Thông tin chung:
Họ và tên tác giả sáng kiến (hoặc người đại diện nhóm tác giả): .................
Ngày, tháng, năm sinh....................................................................................
Nơi công tác (hoặc nơi cư trú): ......................................................................
Trình độ chuyên môn: ....................................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................
Các đồng tác giả (nếu có): .............................................................................
........................................................................................................................
Đề nghị xét, công nhận sáng kiến: (cấp tỉnh hoặc cơ sở) ..............................
Lĩnh vực áp dụng: ..........................................................................................
II. Báo cáo mô tả sáng kiến bao gồm:
1. Tình trạng sáng kiến đã biết: Mô tả sáng kiến đã biết; ưu khuyết điểm của sáng kiến đã, đang được áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
2. Nội dung sáng kiến đề nghị công nhận: Mục đích của sáng kiến ; những điểm khác biệt, tính mới của sáng kiến so với sáng kiến đã, đang được áp dụng; mô tả chi tiết bản chất của sáng kiến .
3. Khả năng áp dụng của sáng kiến: Trình bày về khả năng áp dụng vào thực tế của sáng kiến tạo ra, có thể áp dụng cho những đối tượng nào, cơ quan, tổ chức nào.
4. Phạm vi áp dụng của sáng kiến đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc hệ thống các cơ quan, đơn vị, tổ chức; trong xã, huyện, tỉnh hoặc nhiều tỉnh.
5. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả sáng kiến; theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có).
6. Những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có).
Tôi/chúng tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo. Nếu có gian dối hoặc không đúng sự thật trong báo cáo, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ | …………… ngày … tháng … năm … Người báo cáo yêu cầu công nhận sáng kiến (Ký và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định số 2561/QĐ-UBND quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 9Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Hướng dẫn 1236/HD-UBND năm 2014 xét công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trong công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 9Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 10Quyết định 40/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định số 2561/QĐ-UBND quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định công nhận sáng kiến giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 12/2009/QD-UBND quy định công nhận sáng kiến trong công tác Đảng, quản lý nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Hướng dẫn 1236/HD-UBND năm 2014 xét công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trong công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 42/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 05/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực