- 1Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA hướng dẫn cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài do Bộ Bưu chính Viễn thông - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an cùng ban hành
- 2Thông tư liên tịch 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA về quản lý trò chơi trực tuyến (online games) do Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 33/2006/QĐ-BBCVT về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Luật Báo chí 1989
- 5Quyết định 118-TTg năm 1993 về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của hãng tin nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 67-CP năm 1996 ban hành "Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam"
- 7Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 8Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 9Quyết định 776/QĐ năm 1993 về Quy chế tạm thời về việc mua tin kinh tế của các hãng nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá,thông tin ban hành
- 10Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 11Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 12Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 13Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 27/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành
- 15Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 16Quyết định 150/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 24/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện
- 18Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 19Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát
- 23Thông tư 02/2008/TT-BTTTT hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 25Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- 26Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 27Thông tư 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2008/NĐ-CP về chống thư rác do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 28Thông tư 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 29Thông tư liên tịch 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT hướng dẫn cấp phép, đăng ký, thực hiện quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính, xuất bản phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 30Thông tư 03/2009/TT-BTTTT quy định mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 31Thông tư 09/2009/TT-BTTTT về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 32Thông tư 10/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 33Thông tư 11/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 34Thông tư 19/2009/TT-BTTTT về việc liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 35Quyết định 83/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo công bố sự phù hợp công trình viễn thông do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông ban hành
- 36Quyết định 84/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông ban hành
- 37Quyết định 82/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành mẫu kết quả đo kiểm định công trình viễn thông do Cục trưởng Cục quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CẬP NHẬT BỔ SUNG, SỬA ĐỔI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 1135/QĐ-BTTTT 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 12 thủ tục hành chính (TTHC), sửa đổi 30 TTHC và loại bỏ 02 TTHC trong bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông được công bố kèm theo Quyết định 1135/QĐ-BTTTT ngày 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trường hợp TTHC nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các TTHC mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
- Trường hợp TTHC do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LOẠI BỎ
(Gửi kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2010)
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện TTHC | Ghi chú |
1 | Xác nhận phù hợp tiêu chuẩn tương thích điện từ | Truyền dẫn phát sóng Tần số Vô tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến Điện |
|
2 | Phối hợp tần số quỹ đạo vệ tinh | Truyền dẫn phát sóng Tần số Vô tuyến điện | Cục Tần số Vô Tuyến Điện |
|
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
(Gửi kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2010)
I. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thủ tục | Cấp giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình |
- Trình tự thực hiện: | - Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, có văn bản thỏa thuận của Ban Tuyên giáo trung ương . Sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban Tuyên giáo Trung ương, Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử sẽ trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép - Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động phát thanh, truyền hình sau 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản Khai đăng ký xin cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình; - Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản; - Quyết định thành lập đài phát thanh, truyền hình; - Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đài phát thanh, truyền hình; - Danh sách cán bộ lãnh đạo đài phát thanh, truyền hình (có sơ yếu lý lịch kèm theo); - Danh sách các cán bộ phụ trách phòng, ban nghiệp vụ của đài phát thanh, truyền hình; - Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên của đài; - Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên của đài - Bản tổng hợp khung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình; - Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát sóng phát thanh, truyền hình. (Ghi chú: - Đối với các đài phát thanh, truyền hình địa phương cần có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí và việc xin phép hoạt động phát thanh, truyền hình phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương. - Riêng đối với các cơ quan xin phép hoạt động phát thanh truyền hình nhưng không thiết lập hệ thống phát sóng độc lập mà phát sóng chương trình trên Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam thì không cần bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát thanh, truyền hình nhưng phải có văn bản xác nhận bố trí khung phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính, 02 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản Khai đăng ký xin cấp giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình - Sơ yếu lý lịch Lãnh đạo cơ quan báo chí -Danh sách các cán bộ phụ trách phòng, ban nghiệp vụ của đài phát thanh, truyền hình; - Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên của đài; - Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên của đài |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Đối với các đài phát thanh, truyền hình địa phương cần có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí và việc xin phép hoạt động phát thanh, truyền hình phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương. - Riêng đối với các cơ quan xin phép hoạt động phát thanh truyền hình nhưng không thiết lập hệ thống phát sóng độc lập mà phát sóng chương trình trên Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam thì không cần bản sao Giấy phép sử dụng tần số và máy phát thanh, truyền hình nhưng phải có văn bản xác nhận bố trí khung phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí |
2. Thủ tục | Cấp Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền |
- Trình tự thực hiện: | - Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường Bưu điện - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ, có văn bản thỏa thuận với Ban Tuyên giáo trung ương. Sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban Tuyên giáo Trung ương, Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử sẽ trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép - Đài phát thanh, Đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động truyền hình cáp sau 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền; - Đề án hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định thành lập đơn vị hoạt động truyền hình trả tiền (nếu có); - Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền; - Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền - Danh sách tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên; - Hợp đồng bản quyền chương trình (nếu có); - Đối với trường hợp xin phép hoạt động truyền hình cáp: Hợp đồng tham gia đầu tư (nếu có). Hồ sơ phải được trình qua Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố - cơ quan nhà nước về báo chi nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép hoạt động truyền hình cáp cho Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 02 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tuyên giáo Trung ương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn xin cấp phép hoạt động truyền hình trả tiền |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Hồ sơ phải được trình qua Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép hoạt động truyền hình cáp cho Bộ Thông tin và Truyền thông |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài |
3. Thủ tục | Cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét và cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân. - Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận phản hồi về việc cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp qua vệ tinh trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Tờ khai xin cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo mẫu - Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, hợp đồng thuê nhà….); - Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản (đối với các trường hợp sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho cán bộ cấp cao của nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước ở trung ương, các đài phát thanh, truyền hình trung ương); Bản sao công chứng giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các trụ sở các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Tờ khai xin cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh; |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài - Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài |
4. Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức - Cơ quan, tổ chức nhận phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động, giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài - Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài - Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài. |
5. Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam |
- Trình tự thực hiện: | - Các hãng truyền hình nước ngòai hoàn thiện hồ sơ và nộp về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định và xem xét cấp giấy chứng nhận - Các hãng truyền hình nhận phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Tờ khai đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu bằng tiếng Việt - Bản sao giấy phép hoạt động tại nước hãng truyền hình mang quốc tịch kèm bản dịch tiếng Việt có công chứng. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 01 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Tờ khai đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam bằng tiếng Việt |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài - Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài - Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài. |
6. Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp về Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp giấy chứng nhận - Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký phân phối bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam trong khoảng thời gian 20 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài theo mẫu - Bản sao có công chứng Giấy phép hoạt động; Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức - Bản sao có công chứng hợp đồng làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài với các hãng truyền hình nước ngoài kèm bản dịch bằng tiếng Việt có công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính và 01 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Tờ khai đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài; |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài - Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin Ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài - Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài. |
7. Thủ tục | Cấp Giấy phép hoạt động báo điện tử |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp phép hoạt động báo điện tử sau khi có ý kiến thống nhất của Ban tuyên giáo Trung ương. - Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp phép hoạt động báo điện tử trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Tờ khai đăng ký xin cấp phép hoạt động báo điện tử - Đề án về việc thành lập báo điện tử ( Mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý, nội dung, hình thức, phương hướng hoạt động và tổ chức thực hiện, nhân sự, kỹ thuật, nguồn tài chính); - Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản; - Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên - Sơ yếu lý lịch của lãnh đạo cơ quan báo chí - Danh sách và lý lịch trích ngang của các lãnh đạo báo và nhân sự phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ - Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên, kỹ thuật viên - Bản in trang chủ (Homepage) và trang 1 của các chuyên trang và chuyên mục chính. - Quyết định thành lập cơ quan - Quyết định về việc cấp phát tên miền Việt Nam Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Tờ khai đăng ký xin cấp phép hoạt động báo điện tử - Sơ yếu lý lịch của lãnh đạo cơ quan báo chí - Bảng tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên - Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, phóng viên, biên tập viên, công nhân viên, kỹ thuật viên - Danh sách và lý lịch trích ngang của các lãnh đạo báo và nhân sự phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Có người có đủ tiêu chuẩn để đứng đầu cơ quan báo chí theo quy định tại Điều 13 Luật Báo chí - Xác định rõ tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành chủ yếu và ngôn ngữ thể hiện của cơ quan báo chí -Có trụ sở chính và có các điều kiện cần thiết khác bảo đảm cho hoạt động của cơ quan báo chí |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 về quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ Interrnet và thông tin điện tử trên Internet. |
8. Thủ tục | Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
- Trình tự thực hiện: | - Tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp phép - Tổ chức, doanh nghiệp nhận phản hồi về việc cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ - Sở Văn hóa – Thông tin (nay là SởThông tin và Truyền thông) các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp địa phương và có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, có nội dung cam kết tuân thủ các quy định của Nghị định 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2009 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập; - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp; - Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung sau: + Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; + Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog…); + Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin; + Tên miền dự kiến sử dụng. + Văn bản của cơ quan chủ quản (đối với các tổ chức, đơn vị nhà nước có cơ quan chủ quản) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Đơn xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam - Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý phục vụ cho việc thiết lập, cung cấp và quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động - Cam kết của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung trang thông tin điện tử và tuân thủ các quy định tại Nghị định 97/2008/NĐ-CP và các quy định về quản lý thông tin điện tử trên Internet |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của CP về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Interrnet và thông tin điện tử trên Interrnet. - Quyết định số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10/10/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế quản lý và cấp phép sử cung cấp thông tin, thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet. |
9. Thủ tục | Cấp Giấy phép mua tin kinh tế |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức điền đầy đủ, chính xác các nội dung vào Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định việc cấp phép. - Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép mua tin kinh tế trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế . - Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động của đơn vị mua tin Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai đăng ký cấp giấy phép mua tin kinh tế |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Quyết định số 118-TTg ngày 26/3/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của hãng tin nước ngoài. - Quyết định 776/QĐ-BC ngày 21/6/1993 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế tạm thời về việc mua tin kinh tế của các hãng tin nước ngoài |
10. Thủ tục | Xét duyệt nội dung, kịch bản của trò chơi trực tuyến |
- Trình tự thực hiện: | - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi trực tuyến hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến - Doanh nghiệp nhận phản hồi về việc đề nghị xét duyệt nội dung kịch bản của trò chơi trực tuyến trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Thông qua hệ thống bưu chính |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a. Đơn đề nghị của doanh nghiệp. b. Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến.. c. Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình dịch vụ trò chơi trực tuyến hoặc trò chơi điện tử (không kinh doanh tại trụ sở) . d. Giấy chứng nhận bản quyền phầm mềm trò chơi của doanh nghiệp đang sở hữv và văn bản đồng ý cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi tại Việt Nam (bản dịch có tiếng Việt và sao có công chứng). e. Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm chính có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền f. Cam kết của doanh nghiệp bằng văn bản của người đứng đầu doanh nghiệp về việc cung cấp những trò chơi có nội dung không vi phạm các quy định Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến . g. Các thông tin về trò chơi - Tên trò chơi trực tuyến; - Nguồn gốc trò chơi (ghi rõ nhập khẩu hay sản xuất trong nước); - Loại hình trò chơi (trò chơi trực tuyến nhập vai hay trò chơi trực tuyến thông thường); - Tóm tắt các nội dung và kịch bản chính của trò chơi - Các ngôn ngữ sử dụng trong trò chơi; - Đĩa cài trò chơi, một số account để kiểm tra; - Các thông tin cần thiết khác; Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và truyền thông. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội đồng tư vấn thẩm định nội dung kịch bản trò chơi trực tuyến (gồm đại diện của một số cơ quan chức năng liên quan đến công tác quản lý). |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Quyết định, phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi trực tuyến |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Tờ khai đăng ký thẩm định nội dung trò chơi trực tuyến |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 60/2006 TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA ngày 01/6/2006 về quản lý trò chơi trực tuyến |
11. Thủ tục | Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp của công trình viễn thông. 2. Nộp hồ sơ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau: a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH - Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997 b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2 - Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh. - Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680 c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3 - Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng - Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007 3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ Tổ chức kiểm định thực hiện: - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp; - Thẩm định và đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông của doanh nghiệp 4. Trả kết quả - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức kiểm định gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông cho doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ công bố sự phù hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký công bố sự phù hợp về nội dung chưa phù hợp để hòan thiện hồ sơ và thực hiện việc đăng ký lại |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục và Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục III, Quyết định số 84/QĐ-QLCL); - Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); - Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định); - Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp) (theo mẫu tại Quyết định số 83/2009/QĐ-QLCL); - Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II, Thông tư 09/2009/TT-BTTTT). Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông"; - Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp” - Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành "Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông". - Quyết định số 83/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo kiểm sự phù hợp đối với công trình viễn thông. |
II. LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
| 1. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị VTĐ riêng lẻ ( trừ vi ba, vệ tinh) và điện thoại kéo dài không dây | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm: - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1a) - Phụ lục kèm theo mẫu 1a | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
2. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài VTĐ nghiệp dư | |||
Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | |||
Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | |||
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận d. Bản sao hộ chiếu cùng thẻ thường trú hoặc chứng nhận tạm trú hay thẻ tạm trú (đối với khai thác viên nước ngoài) * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | |||
Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | |||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | |||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | |||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | |||
Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | |||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn và Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Phụ lục 4 – QĐ18/BTTTT) | |||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. - Điều kiện 5: Khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận. | |||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 - Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 4/4/2008 về việc ban hành “ Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư. | |||
| 3. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị phát sóng Phát thanh - Truyền hình | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin Truyền thông) cấp ( với đối tượng là cơ quan báo chí) d. Văn bản đề nghị của Bộ văn hóa thông tin (nay là Bộ Thông tin & Truyền thông) hoặc UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. e. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm: - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1d) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 4. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị Vi ba | ||
| Trình tự thực hiện | Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm: - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1e) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 5. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với các mạng dùng riêng | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm: - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiết bị tần số xin sử dụng - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | 1. Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1g) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng ( trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 6. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Đối với các thiết bị phát sóng VTĐ thuộc mạng phải cấp giấy phép thiết lập mạng, phải cung cấp thêm: - Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện, trong đó nêu rõ: cấu hình mạng, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, thiét bị tần số xin sử dụng - Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của Pháp luật, Giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1f) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. - Điều kiện 5. Đài thông tin vệ tinh thuộc mạng viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông có giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp. - Điều kiện 6. Đài thông tin vệ tinh của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp phép. - Điều kiện 7. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ quảng bá qua vệ tinh có giấy phép hoạt động báo chí về phát thanh, truyền hình qua vệ tinh do Bộ Văn hóa - Thông tin cấp. - Điều kiện 8. Đài thông tin vệ tinh thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải, hàng không qua vệ tinh bảo đảm an toàn hàng hải, hàng không theo quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO). | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 7. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài thông tin vệ tinh (thiết bị thông tin dành cho cơ quan đại diện nước ngoài) | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) . - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép có con dấu của cơ quan và họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ đối với đài thông tin vệ tinh kèm theo hồ sơ kỹ thuật của thiết bị thông tin vệ tinh. c. Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp (đối với phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài) Ghi chú: các qui định cụ thể theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA * Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc - Trường hợp đặc biệt (như đoàn ngoại giao) thì được giải quyết trong thời gian từ 1-3 ngày | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công An | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (đối với đài thông tin vệ tinh) dành cho cơ quan đại diện nước ngoài - Đơn xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (theo thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. - Điều kiện 5. Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh được áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo điều kiện cho các cơ quan đại diện và đoàn đại biểu của Việt Nam được lắp đặt sử dụng đài thông tin vệ tinh khi có nhu cầu - Điều kiện 6. Theo điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nước ngoài hoặc với tổ chức quốc tế về thông tin vệ tinh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 8. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu biển | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách. e. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật chức chỉ khai thác viên do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. - Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 9. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài tầu sông | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp phép b. Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ c. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh d. Xác nhận tổng dung tích, phạm vi hoạt động của tàu thuyền, hoặc chứng nhận số chỗ đối với tàu khách. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai xin cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Mẫu 1h) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. - Điều kiện 5. Khai thác viên đài tầu biển phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp hoặc công nhận.. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 10. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với thiết bị đặt trên phương tiện nghề cá | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 11. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với đài bờ liên lạc với các phương tiện nghề cá. | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hợp tác xã, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn số 81/TTr – CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện ) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 - Công văn số 81/TTr-CTS ngày 8/7/2009 của Cục Tần số vô tuyến điện | ||
| 12. Thủ tục | Gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin ( Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Trước khi giấy phép hết hạn 30 ngày, tổ chức và cá nhân sử dụng tần số , có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép, gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng Tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin gia hạn giấy phép b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật: - Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông - Hoặc giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông - Hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng. đang còn hiệu lực (trong trường hợp có thay đổi) đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
| ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
| ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 | ||
| 13. Thủ tục | Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép b. Bản khai bổ sung nếu có thay đổi; c. Các tài liệu khác liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Cá nhân - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Bản khai bổ sung - Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng VTĐ (Theo mẫu quy định) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 - QĐ số 503 ngày 28/8/1997của Tổng Cục trưởng Tổng cục Bưu điện - Công văn số 214/VT-TTr ngày 5/5/2005 của Vụ Viễn thông-Bộ BCVT | ||
| 14. Thủ tục | Cấp Giấy phép băng tần | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Đơn xin cấp giấy phép Băng tần b. Bản sao có Công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật Quyết định thành lập đối với tổ chức, giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nước, hoặc Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; c. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực theo qui định của pháp luật giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông ( hoặc Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, hoặc Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng), đối với các thiết bị phải cấp giấy phép thiết lập mạng; d. Đề án thiết lập mạng thông tin vô tuyến điện ( trong đó nêu rõ: mục đích, phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng, cấu hình mạng) đ. Bản đăng ký danh mục các thiết bị phát sóng vô tuyến điện e. Riêng đối với các doanh nghiệp viễn thông trúng tuyển giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông, hồ sơ xin cấp phép băng tần chính là hồ sơ thi tuyển trúng tuyển. * Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) 01 bộ chính và 02 bộ sa | ||
| Thời hạn giải quyết: | 45 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn xin cấp phép băng tần (Phụ lục 1) và danh mục các thiết bị phát sóng VTĐ được đăng ký khai thác trong mạng thông tin VTĐ (Phụ lục 5) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Có phương án phát triển mạng thông tin vô tuyến điện, phương án kinh doanh dịch vụ viễn thông bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả sử dụng băng tần. - Điều kiện 2. Đối với mạng viễn thông di động công cộng, phải có nhu cầu triển khai băng tần trên phạm vi toàn quốc; đối với mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ phải có nhu cầu cao trong việc sử dụng tần số tại một khu vực xác định. - Điều kiện 3. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 - Thông tư số 02/2008/TT-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần | ||
| 15. Thủ tục | Cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thiết bị truyền thanh không dây | ||
| Trình tự thực hiện | - Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số khai báo đầy đủ và chính xác thông tin (Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện) - Người sử dụng gửi bản khai đăng ký về Cục Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ 115 Trần Duy Hưng, Thành phố Hà Nội, các Trung tâm Tần số VTĐ khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông (đối với các hồ sơ không cần giấy phép mở mạng) - Tổ chức và cá nhân nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trong 05 ngày nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ. - Tổ chức và cá nhân nhận được Thông báo phí, lệ phí tần số VTĐ. Khách hàng nộp phí theo thông báo, sau đó khách hàng nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện | ||
| Cách thức thực hiện | - Qua Bưu điện - Trụ sở cơ quan hành chính | ||
| Thành phần, số lượng hồ sơ | - Đơn kèm bản khai xin cấp phép - Văn bản đề nghị của UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | ||
| Thời hạn giải quyết: | - 20 ngày làm việc | ||
| Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức | ||
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện - Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính | ||
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép | ||
| Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số | ||
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Đơn, bản khai xin cấp phép sử dụng tần số VTĐ đối với đài bờ liên lạc với phương tiện nghề cá (Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện ) | ||
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Điều kiện 1. Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật; - Điều kiện 2. Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật); - Điều kiện 3. Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không; - Điều kiện 4. Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh. | ||
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Bưu chính viễn thông số 43/PL-UBTVQH10 ký ngày 25/5/2002 - Nghị định số 24/2004/NĐ-CP, ngày 14/01/2004 Qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh BCVT về Tần số VTĐ - Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22 - Công văn 2417/CTS-PTTH ngày 09/9/2008 của Cục Tần số vô tuyến điện | ||
III. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
1. Thủ tục | Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư |
- Trình tự thực hiện: | a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại NĐ 128/2007/NĐ- CP ngày 2/8/2007 và Thông tư 02/2008/TT - BTTTT) b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Bộ TTTT, 18 Nguyễn Du - Hà Nội. c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội: đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi liên tỉnh, trong nước hoặc quốc tế - Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Quy định tại điều 16- NĐ 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT-BTTTT): - Đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu tại phụ lục IV của TT 08) - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có) - Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định tại TT 08) - Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ. - Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại. - Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát. - Bản thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi quốc tế). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao) |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính - Cơ quan phối hợp (nếu có): ) Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Thông tin và Truyền thông; Cục Bảo vệ An ninh kinh tế - Tổng cục an ninh- Bộ Công an |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn đến 5 năm: + Trong phạm vi 2 khu vực: 10.000.000đ; + Trọng phạm vi tòan quốc: 15.000.000đ - Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn từ 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | 1. Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép: - Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT. - Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất. 2. Căn cứ để cấp giấy phép: - Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát. - Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. - Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát. - Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông. - Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NDD-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát |
2. Thủ tục | Cấp Giấy phép thử nghiệm dịch vụ chuyển phát thư |
- Trình tự thực hiện: | Chưa có quy định |
- Cách thức thực hiện; | Chưa có quy định |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ: Chưa có quy định. b) Số lượng hồ sơ: Chưa có quy định. |
- Thời hạn giải quyết: | Chưa có quy định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bưu chính |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | - Giấy phép có thời hạn đến 5 năm + Trong phạm vi khu vực: 1.000.000đ + Trong phạm vi 2 khu vực: 2.000.000đ + Trong phạm vi toàn quốc: 3.000.000đ - Giấy phép có thời hạn từ 5 đến 10 năm: thu bằng 1,5 lần số thu trên |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Chưa có quy định |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông. |
3. Thủ tục | Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư |
- Trình tự thực hiện: | a) Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại NĐ 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT- Bộ TTTT) b) Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động. c) Nhận kết quả: Doanh nghiệp nhận được kết quả phản hồi về việc cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi nội tỉnh |
- Cách thức thực hiện; | - Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở của các Sở Thông tin và Truyền thông: đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư trong phạm vi nội tỉnh - Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính, chuyển phát. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | (Quy định tại điều 16-NĐ 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT-BTTTT): - Đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu tại phụ lục IV của TT 08) - Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát. - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có) - Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định tại TT 08) - Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ. - Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại. - Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát. - Bản thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi quốc tế). Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao) |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh nơi doanh nghiệp xin cấp phép - Cơ quan phối hợp (nếu có): ): Sở Công an |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | - Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn đến 5 năm: 5.000.000đ (trong phạm vi khu vực) - Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn từ 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | 1. Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép: - Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT. - Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất. 2. Căn cứ để cấp giấy phép: - Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát. - Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. - Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát. - Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông. - Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát |
4 . Thủ tục | Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp được cấp phép chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. 2. Gửi hồ sơ Doanh nghiệp được cấp phép gửi hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đến Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội 3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông của doanh nghiệp. 4. Trả kết quả Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” cho Doanh nghiệp và công khai thông tin tình hình công bố chất lượng của Doanh nghiệp trên Website của Cục. |
- Cách thức thực hiện; | - Thông qua hệ thống Bưu chính - Trực tiếp tại Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ; - Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT); - Bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT); - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. - Mẫu bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
IV. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
1. Thủ tục | Công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp được cấp phép chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. 2. Gửi hồ sơ Doanh nghiệp được cấp phép gửi hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đến Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông Yên Hòa - Cầu Giấy – Hà Nội 3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông của doanh nghiệp. 4. Trả kết quả Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận, Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông” cho Doanh nghiệp và công khai thông tin tình hình công bố chất lượng của Doanh nghiệp trên Website của Cục. |
- Cách thức thực hiện; | - Thông qua hệ thống Bưu chính - Trực tiếp tại Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ; - Công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục I của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT); - Bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục II của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT); - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (theo mẫu tại phụ lục III của Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được chấp thuận. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Mẫu công văn về việc công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. - Mẫu bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. - Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông. |
2. Thủ tục | Công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp của công trình viễn thông. 2. Nộp hồ sơ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau: a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH - Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997 b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2 - Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh. - Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680 c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3 - Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng - Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007 3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ Tổ chức kiểm định thực hiện: - Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp; - Thẩm định và đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông của doanh nghiệp 4. Trả kết quả - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức kiểm định gửi Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông cho doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ công bố sự phù hợp không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký công bố sự phù hợp về nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện hồ sơ và thực hiện đăng ký lại |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục và Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đăng ký công bố sự phù hợp công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục III, Quyết định số 84/QĐ-QLCL); - Giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (bản phôtô có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh); - Giấy chứng nhận kiểm định còn thời hạn hợp lệ (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định); - Kết quả tự đánh giá kèm theo kết quả đo kiểm công trình viễn thông (đối với công trình viễn thông thuộc danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp) (theo mẫu tại Quyết định số 83/2009/QĐ-QLCL); - Bản công bố sự phù hợp (theo mẫu tại Phụ lục II, Thông tư 09/2009/TT-BTTTT). Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Thông báo tiếp nhận Bản công bố sự phù hợp công trình viễn thông |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông"; - Thông tư số 11/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp” - Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành "Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp c - Quyết định số 83/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của của Cục ông trình viễn thông". Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo kiểm sự phù hợp công trình viễn thông. |
3. Thủ tục | Kiểm định đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Chuẩn bị hồ sơ Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm định công trình viễn thông. 2. Nộp hồ sơ Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại các Tổ chức kiểm định thuộc Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông ở địa chỉ sau: a. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH - Địa chỉ: Toà nhà Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Tel: 04.37820990, Fax: 04.37820997 b. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 2 - Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh. - Tel: 08.39111386, Fax: 08.39110680 c. TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN 3 - Địa chỉ: Số 42 Trần Quốc Toản – Thành phố Đà Nẵng - Tel: 0511.3843007, Fax: 0511.3843007 3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ Tổ chức kiểm định thực hiện: - Tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định; - Thẩm định, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đề nghị kiểm định công trình viễn thông của doanh nghiệp 4. Trả kết quả - Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông cho doanh nghiệp đề nghị kiểm định. - Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định công trình viễn thông, Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ hoặc có biện pháp khắc phục những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc quy định bắt buộc áp dụng. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục và tại Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục I, Quyết định số 84/QĐ-QLCL); - Kết quả đo kiểm định còn giá trị; - Báo cáo mô tả kỹ thuật cơ bản của công trình viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục II, Quyết định số 84/QĐ-QLCL); - Báo cáo về sự thay đổi đối với các trường hợp quy định tại điểm b,c,d khoản 2 điều 8 của Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT; - Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (theo yêu cầu của tổ chức kiểm định). Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Kiểm định, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 2, Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 3. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): | 1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng hệ thống thiết bị bưu chính viễn thông thuộc công trình trước khi đưa và sử dụng 2. Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với công trình viễn thông (xem phụ lục gửi kèm) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn đề nghị kiểm định công trình viễn thông. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Quyết định số 24/2007/QĐ-BTC ngày 11/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông. - Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông"; - Thông tư số 10/2009/TT-BTTTT ngày 24/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định” - Quyết định số 84/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông” - Quyết định số 82/QĐ-QLCL ngày 29/5/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ Thông tin và Truyền thông ban hành “Mẫu kết quả đo kiểm định công trình viễn thông”. |
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
Gửi kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2010)
I. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thủ tục | Cấp Giấy phép dịch vụ thông tin kinh tế chuyên ngành |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan, tổ chức điền đầy đủ, chính xác các nội dung vào bản khai đăng ký dịch vụ thông tin kinh tế chuyên ngành và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ trình Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và trình Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định việc cấp phép. - Cơ quan, tổ chức nhận được phản hồi về việc cấp giấy phép mua tin kinh tế trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Bản Khai đăng ký dịch vụ thông tin kinh tế chuyên ngành. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): | Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Bản Khai đăng ký dịch vụ thông tin kinh tế chuyên ngành. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 26/3/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của hãng tin nước ngoài. - Quyết định 776/QĐ-BC ngày 21/6/1993 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế tạm thời về việc mua tin kinh tế của các hãng tin nước ngoài. |
2. Thủ tục | Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong Giấy phép hoạt động báo điện tử. |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí khi thay đổi: tên báo chí, tôn chỉ, mục đích, các chuyên trang, ngôn ngữ thể hiện phải làm thủ tục xin phép. - Cơ quan báo chí nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và truyền thông (số 50 Triệu Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ - Nếu không được cấp phép, Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử sẽ có văn bản trả lời, nói rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Công văn của cơ quan chủ quản đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định trong giấy phép hoạt động báo điện tử. - Giấy phép hoạt động báo điện tử (bản sao công chứng) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính) |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật Báo chí ngày 28/12/1989. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999. - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí. |
3. Thủ tục | Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
- Trình tự thực hiện: | - Khi có nhu cầu thay đổi quy định trong Giấy phép về: nội dung thông tin, người chịu trách nhiệm, tên miền, tên tổ chức, doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở giao dịch tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin phép. - Trong trường hợp giấy phép bị mất, rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác nhau, tổ chức doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị nêu rõ lý do xin cấp lại giấy phép. - Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và truyền thông (số 50 Triệu Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ. - Nếu không được cấp phép, Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử sẽ có văn bản trả lời, nói rõ lý do |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đề nghị trong đó nêu chi tiết nội dung đề nghị sửa đổi và lý do thay đổi nội dung giấy phép. - Bản sao giấy phép đang còn hiệu lực (bản sao công chứng). - Văn bản đề nghị nêu rõ lý do xin cấp lại giấy phép. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (bản chính) |
- Thời hạn giải quyết: | - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về việc quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. |
4. Thủ tục | Đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. |
- Trình tự thực hiện: | - Tổ chức doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi về tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp đăng ký. - Tổ chức doanh nghiệp nhận phản hồi về việc đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập (Bản sao có công chứng). Số lượng hồ sơ: 02 bộ bản chính |
- Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản xác nhận đăng ký |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, hệ thống quản lý nhằm phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến phù hợp với các quy mô hoạt động. - Cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về việc quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về việc quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet. |
5. Thủ tục | Đăng ký quảng cáo trên mạng thông tin máy tính. |
- Trình tự thực hiện: | - Trước khi thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính, tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đăng ký quảng cáo đến Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) . - Tổ chức, cá nhân muốn bổ sung, thay đổi nội dung quảng cáo đã đăng ký, phải thực hiện thủ tục đăng ký lại gửi đến Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định hồ sơ và xem xét cấp đăng ký. - Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử cấp cho người thực hiện quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong vòng 05 ngày thụ lý hồ sơ. Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo, nếu Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử không có văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung quảng cáo thì tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện quảng cáo theo nội dung đăng ký. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện quảng cáo sau khi đã hoàn tất việc sửa đổi, bổ dung nội dung quảng cáo theo yêu cầu của Cục. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Mẫu đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính. - Đĩa hoặc các vật dụng tương tự có chứa sản phẩm quảng cáo. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
- Thời hạn giải quyết: | - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Mẫu đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính. |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Pháp lệnh quảng cáo năm 2001. - Thông tư liên tịch số 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT ngày 18/12/2008 của Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch và Bộ Thông tin và Tryền thông. |
6. Thủ tục | Cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí (đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền hình) khi thay đổi: tên báo chí, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, phạm vi tỏa sóng, ngôn ngữ thể hiện phải làm thủ tục xin phép. - Cơ quan báo chí nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định. - Cơ quan báo chí nhận phản hồi về việc cấp phép sửa đổi, bổ sung những quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Công văn của cơ quan báo chí đề nghị sửa đổi, bổ sung quy định trong Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính, 02 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | Chưa quy định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí |
7. Thủ tục | Xin phép thay đổi một số nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí (đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền hình) khi thay đổi: thời gian, thời lượng phát sóng, nơi phát sóng, trụ sở chính phải làm báo cáo bằng văn bản. - Cơ quan báo chí nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định. - Cơ quan báo chí nhận phản hồi về việc xin phép thay đổi một số nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | Công văn của cơ quan báo chí đề nghị thay đổi một số nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động phát than,h, truyền hình Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính, 02 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | Chưa quy định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản chấp thuận |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí |
8. Thủ tục | Thỏa thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo cơ quan báo chí |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí (đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền hình) khi có sự thay đổi về nhân sự (lãnh đạo cơ quan báo chí) thì cơ quan chủ quản báo chí phải làm thủ tục thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí là Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan chủ quản báo chí nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thỏa thuận với Ban Tuyên giáo Trung ướng về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo cơ quan báo chí. - Sau khi có ý kiến của Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử sẽ có văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Công văn của cơ quan chủ quản báo chí về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo cơ quan báo chí; - Sơ yếu lý lịch tự thuật (có dán ảnh) của lãnh đạo cơ quan báo chí có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc công chứng nhà nước. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ ) bản chính, 01 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan phối hợp: Ban Tuyên giáo Trung ương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản thỏa thuận |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí |
9. Thủ tục | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí (đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền hình) hòan thiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thỏa thuận với Ban Tuyên giáo Trung ướng về việc đồng ý cho tăng kênh. - Sau khi có ý kiến của Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử sẽ có văn bản nêu rõ lý do không chấp thuận. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Đơn xin cấp phép bổ sung kênh chương trình trong Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền; - Đề án hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định thành lập đơn vị hoạt động truyền hình trả tiền (nếu có); - Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền; - Sơ yếu lí lịch người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền; - Danh sách tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên; - Hợp đồng bản quyền chương trình (nếu có); - Hợp đồng tham gia đầu tư(nếu có); Đối với trường hợp xin phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền, hồ sơ phải được trình qua UBND tỉnh, thành phố - cơ quan nhà nước về báo chí nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép cho Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử , Bộ Thông tin và Truyền thông. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ ) bản chính, 02 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử - Cơ quan phối hợp: Ban Tuyên giáo Trung ương |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động truyền hình trả tiền; - Danh sách tổng hợp đội ngũ phóng viên, biên tập viên, kỹ thuật viên; - Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm nội dung chương trình truyền hình trả tiền |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Hồ sơ phải được trình qua UBND tỉnh, thành phố - cơ quan nhà nước về báo chí nơi xin phép hoạt động truyền hình cáp và phải được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận bằng văn bản trước khi nộp hồ sơ xin phép cho Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử , Bộ Thông tin và Truyền thông. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngòai |
10. Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình liên kết |
- Trình tự thực hiện: | - Cơ quan báo chí (đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền hình) hòan thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp về Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông (50 Triệu Việt Vương, Hà Nội) hoặc thông qua hệ thống bưu chính. - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và quyết định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử sẽ có văn bản nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Tờ khai đăng ký chương trình liên kết theo mẫu; - Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh. - Quyết định thành lập đơn vị hoạt động truyền hình trả tiền (nếu có); Số lượng hồ sơ: 01 (bộ ) bản chính, 01 (bộ) bản sao |
- Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có); Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy Chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | - Tờ khai đăng ký chương trình liên kết |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Thông tư số 19/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình |
11. Thủ tục | Cho phép phát biểu trên truyền hình |
- Trình tự thực hiện: | - Tổ chức xin phát biểu gửi công văn xin phép đến Cục Quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử thẩm định, xử lý hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục có văn bản trả lời chấp thuận, nếu không đồng ý Cục sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
- Cách thức thực hiện; | - Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Văn bản đề nghị của tổ chức xin phát biểu trên truyền hình ghi rõ: + Nội dung bài phát biểu; + Ngày, giờ phát biểu; + Địa điểm ghi hình, phát sóng; + Người phát biểu, chức danh. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ ) bản chính. |
- Thời hạn giải quyết: | Chưa quy định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Công văn trả lời |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): |
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Luật báo chí ngày 28/12/1989 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 - Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí - Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngòai, các cơ quan, tổ chức nước ngòai tại Việt Nam. - Thông tư liên Bộ số 84/TTLB-VHTT-NG ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hóa – Thông tin và Bộ Ngoại Giao hướng dẫn thi hành quy chế quản lý hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngòai, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam. |
II. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
12. Thủ tục | Báo cáo tình hình hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet. |
- Trình tự thực hiện: | 1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo, thống kê theo mẫu báo cáo tháng, năm tại các phụ lục của Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2008 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác. 2. Doanh nghiệp gửi báo cáo về Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. |
- Cách thức thực hiện; | - Thông qua hệ thống bưu chính. |
- Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản báo cáo tháng, báo cáo 6 tháng, báo cáo năm của Doanh nghiệp (theo mẫu tại thông tư 12/2008/TT-BTTTT) (b) Số lượng hồ sơ: 01 bản |
- Thời hạn giải quyết: | Doanh nghiệp nộp báo cáo trước ngày 10 hàng tháng và ngày 15/01 hàng năm |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Internet Việt Nam |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Công văn trả lời |
- Lệ phí (nếu có): |
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Phụ lục 2A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; Phụ lục 2B: Mẫu báo cáo năm của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; Phụ lục 3A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; Phụ lục 3B: Mẫu báo cáo năm của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; Phụ lục 4A: Mẫu báo cáo tháng của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet; Phụ lục 4B: Mẫu báo cáo năm của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet; Phụ lục 5: Mẫu báo cáo năm của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử; Phụ lục 6: Mẫu báo cáo của nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn; Phụ lục 7: mẫu báo cáo năm về tình hình thư rác của nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ISP; (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 về hướng dẫn một số nột dung của NĐ số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Có trang thông tin điện tử và máy chủ tên miền gửi thư điện tử quảng cáo đặt tại Việt Nam. Sử dụng tên miền Việt Nam (.vn) - Có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối theo quy định tại Nghị định 90/2008/NĐ-CP |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Số 12/2008/TT-BTTTT ngày 30/12/2008 về hướng dẫn một số nột dung của NĐ số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ về chống thư rác; - Số 03/2009/TT-BTTTT ngày 02/3/2009 quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận MSQL đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet. |
- 1Quyết định 1653/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 1908/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mớI, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA hướng dẫn cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài do Bộ Bưu chính Viễn thông - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an cùng ban hành
- 2Thông tư liên tịch 60/2006/TTLT-BVHTT-BBCVT-BCA về quản lý trò chơi trực tuyến (online games) do Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Bưu chính, Viễn thông, Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 33/2006/QĐ-BBCVT về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Báo chí 1989
- 6Quyết định 118-TTg năm 1993 về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của hãng tin nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 67-CP năm 1996 ban hành "Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam"
- 8Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 9Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 10Quyết định 776/QĐ năm 1993 về Quy chế tạm thời về việc mua tin kinh tế của các hãng nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá,thông tin ban hành
- 11Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 12Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 13Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 14Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 15Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 27/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành
- 17Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 18Quyết định 150/2003/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 và Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 24/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện
- 20Nghị định 160/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông
- 21Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát
- 25Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 26Thông tư 02/2008/TT-BTTTT hướng dẫn về cấp giấy phép băng tần do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 28Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- 29Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet
- 30Thông tư 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 90/2008/NĐ-CP về chống thư rác do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 31Thông tư 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 32Thông tư liên tịch 85/2008/TTLT-BVHTTDL-BTTTT hướng dẫn cấp phép, đăng ký, thực hiện quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính, xuất bản phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 33Thông tư 03/2009/TT-BTTTT quy định mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận mã số quản lý đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 34Thông tư 09/2009/TT-BTTTT về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 35Thông tư 10/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 36Thông tư 11/2009/TT-BTTTT ban hành danh mục công trình viễn thông bắt buộc công bố sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 37Thông tư 19/2009/TT-BTTTT về việc liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 38Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 83/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành mẫu Kết quả tự đánh giá sự phù hợp và Kết quả đo công bố sự phù hợp công trình viễn thông do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông ban hành
- 40Quyết định 84/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành Quy định thủ tục kiểm định và công bố sự phù hợp công trình viễn thông do Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông ban hành
- 41Quyết định 82/QĐ-QLCL năm 2009 ban hành mẫu kết quả đo kiểm định công trình viễn thông do Cục trưởng Cục quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông ban hành
- 42Quyết định 1653/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 43Quyết định 1908/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mớI, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 419/QĐ-BTTTT năm 2010 công bố cập nhật bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 419/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Doãn Hợp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết