- 1Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2008 |
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát như sau:
a) Các biện pháp bảo đảm bí mật thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ.
b) Các biện pháp bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hoá chuyển qua mạng chuyển phát.
c) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với thiết bị, phương tiện vận chuyển, mạng chuyển phát.
d) Các biện pháp bảo đảm sự an toàn của cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động chuyển phát.
đ) Các biện pháp phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm trong hoạt động chuyển phát; ngăn chặn các hành vi lợi dụng mạng chuyển phát để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, hoạt động buôn lậu và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Thông tin riêng quy định tại khoản 1, Điều 10 Nghị định gồm:
a) Nội dung của thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hoá.
b) Thông tin về họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của người gửi và người nhận.
c) Các thông tin khác liên quan đến việc sử dụng dịch vụ chuyển phát.
a) Hồ sơ thông báo gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
b) Hồ sơ thông báo quy định tại điểm a) khoản này được lập thành 01 bộ là bản chính.
c) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ thông báo:
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đối với hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát trong phạm vi nội tỉnh.
- Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội: Đối với hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát trong phạm vi liên tỉnh, trong nước hoặc quốc tế.
a) Thẩm tra hồ sơ thông báo, gồm:
- Thẩm tra việc khai đầy đủ, thống nhất các nội dung trong hồ sơ thông báo quy định tại điểm a) khoản 3 Thông tư này.
- Thẩm tra tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thông qua Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Thẩm tra sự phù hợp của các nội dung trong hồ sơ thông báo so với các quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ thông báo không đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c) khoản 3 Thông tư này gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư này trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo.
b) Xác nhận thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c) khoản 3 Thông tư này xác nhận thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo hợp lệ.
a) Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư này.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
- Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh; website và e-mail của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.
+ Hệ thống quản lý, điều hành dịch vụ.
+ Quy trình khai thác dịch vụ: Quy trình thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát thư; phương thức cung ứng dịch vụ (doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác).
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động chuyển phát thư.
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của đề án thông qua các chỉ tiêu: sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới.
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
- Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
- Bản thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi quốc tế).
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép quy định tại điểm a) khoản này được lập thành 04 bộ, trong đó có 01 bộ là bản chính, 03 bộ là bản sao.
c) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép:
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi nội tỉnh.
- Bộ Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội: Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi liên tỉnh, trong nước hoặc quốc tế.
a) Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư này.
- Các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép không đúng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c) khoản 5 Thông tư này gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư này.
b) Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, gồm:
- Thẩm định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thông qua Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- Thẩm định các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động chuyển phát thư.
- Thẩm định quy trình nghiệp vụ trong hoạt động cung ứng dịch vụ chuyển phát thư.
- Thẩm định bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
- Thẩm định tính khả thi của đề án kinh doanh thông qua các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, khả năng tạo việc làm, mức đóng góp cho nhà nước và các lợi ích khác
c) Căn cứ để cấp giấy phép:
- Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát.
- Đề án kinh doanh thể hiện lệnh khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thời hạn của giấy phép được cấp không quá 10 năm và được xác định trên cơ sở:
+ Quy mô, phạm vi cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Theo đề nghị của doanh nghiệp.
d) Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp phép hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyển quy định tại điểm c) khoản 5 Thông tư này thẩm định và cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư này.
- Trường hợp không cấp giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c) khoản 5 Thông tư này thông báo bằng văn bản trong thời hạn nêu trên.
7. Việc thu hồi giấy phép quy định tại Điều 18 Nghị định được thực hiện như sau:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c) khoản 5 Thông tư này thu hồi giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư này.
b) Kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp phải chấm dứt các hoạt động cung ứng dịch vụ.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp phải thanh lý toàn bộ các hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ đã ký với bên sử dụng dịch vụ.
d) Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại khoản 5 Thông tư này.
Ngôn ngữ thể hiện trong hợp đồng phải là tiếng Việt. Trường hợp có thêm ngôn ngữ khác trong hợp đồng thì tiếng Việt là căn cứ để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.
KT.BỘ TRƯỞNG |
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Kính gửi: .....................................................................................
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ................................................................................................................................;
(Tên doanh nghiệp) xin thông báo về việc kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail của doanh nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại, e-mail của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ cung ứng:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo quy định.
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác; tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động chuyển phát.
Nơi nhận: | (Người đại diện của doanh nghiệp) |
MẪU THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Cơ quan xác nhận thông báo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
THÔNG BÁO
V/V YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
Kính gửi:……………………………
(Cơ quan xác nhận thông báo) có địa chỉ trụ sở tại ...........................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: .....................................................................
Đã nhận được hồ sơ của (Tên doanh nghiệp).
Trụ sở chính tại: .................................................................................................................
Về việc thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
Sau khi xem xét hồ sơ, (Cơ quan xác nhận thông báo) yêu cầu (Tên doanh nghiệp) sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong hồ sơ và hướng bổ sung như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị (Tên doanh nghiệp) sớm hoàn thiện và gửi về (Cơ quan xác nhận thông báo).
Nơi nhận: | (Thủ trưởng cơ quan xác nhận thông báo) |
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Cơ quan xác nhận thông báo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /XN- (tên viết tắt của cơ quan xác nhận thông báo) | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT
(Thủ trưởng cơ quan xác nhận thông báo)
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
Căn cứ ...............................................................................................................................;
Xét hồ sơ thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát của (Tên doanh nghiệp),
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát của (Tên doanh nghiệp), được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ..... ngày....tháng ....năm......do (Tên của cơ quan) cấp, có trụ sở chính tại ................
2. Các nội dung trong hồ sơ thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát phù hợp với quy định của pháp luật về dịch vụ chuyển phát.
- Loại hình dịch vụ cung ứng:
- Phạm vi cung ứng dịch vụ:
- Phương thức cung ứng dịch vụ;
- Thời điểm bắt đầu triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ:
3. (Tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm phục vụ hoặc đại diện của doanh nghiệp tại các địa bàn này.
Nơi nhận: | (Cơ quan xác nhận thông báo) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát,
Căn cứ ...............................................................................................................................;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị (Cơ quan cấp phép) cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP.
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp;
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
2. Địa chỉ, điện thoại, fax của trụ sở chính, văn phóng đại diện, chi nhánh, điểm phục vụ; website và e-mail của doanh nghiệp.
3. Tên, địa chỉ, số điện thoại, e-mail của người liên lạc thường xuyên của doanh nghiệp.
Phần 2. Miêu tả dịch vụ
1. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
2. Phương thức cung ứng dịch vụ:
Phần 3. Kèm theo
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định.
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Đơn đề nghị và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, (Tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
Nơi nhận: | (Người đại diện của doanh nghiệp) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Cơ quan cấp phép) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
THÔNG BÁO
V/V YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
Kính gửi:……………………………….
(Cơ quan cấp phép) có trụ sở tại: ......................................................................................
Điện thoại: ........................................................ Fax: .........................................................
Đã nhận được hồ sơ của (Tên doanh nghiệp)
Trụ sở chính tại: .................................................................................................................
Về việc đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
Sau khi xem xét hồ sơ, (Cơ quan cấp phép) yêu cầu (Tên doanh nghiệp) sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như sau:
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị (Tên doanh nghiệp) sớm hoàn thiện và gửi về (Cơ quan cấp phép).
Nơi nhận: | (Thủ trưởng cơ quan cấp phép) |
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
GIẤY PHÉP (Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép) Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002; Căn cứ Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát; Căn cứ ..........................................................................................................................; Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư của (Tên doanh nghiệp); Theo đề nghị của ............................................................................................................, NAY CHO PHÉP Điều 1. (Tên doanh nghiệp), được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:.......ngày....tháng......năm...do (Tên cơ quan) ......... cấp. (Tên giao dịch) (Tên viết tắt) Trụ sở chính: ................................................................................................................... được kinh doanh loại hình dịch vụ theo các quy định sau: 1. Loại hình dịch vụ: Dịch vụ chuyển phát thư, là dịch vụ thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát, bằng các phương tiện vật lý, thông tin dưới dạng văn bản được đóng gói, dán kín, có khối lượng đơn chiếc không quá 02 ki-lô-gam và có địa chỉ nhận. Những chỉ dẫn chung về nơi nhận cũng được coi là địa chỉ nhận. 2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: .................................. 3. Giá cước: ........................................ Mức giá cước này có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ. 4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ: Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ chuyển phát thư. Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (Tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ: 1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ. 2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ chuyển phát thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ chuyển phát thư. 3. Báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp Phép) 4. Nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư theo quy định. 5. Thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, điểm phục vụ, đại diện của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn ...... năm, trừ khi bị thu hồi theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản gốc; một (01) bản cấp cho (Tên doanh nghiệp); một (01) bản lưu tại (Cơ quan cấp phép), một (01) bản gửi cho cơ quan cấp đăng ký kinh doanh và hai (02) bản gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Cơ quan ban hành quyết định) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ............, ngày ..... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT THƯ
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát;
Căn cứ ..........................................................................................................................;
Xét đề nghị của ............................................................................................................,
Điều 1. Nay thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư số………… ngày…. tháng…. năm…… đã cấp cho (Tên doanh nghiệp), được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư số………… ngày….. tháng….. năm…… do (Tên cơ quan) cấp, có trụ sở chính tại………….
Điều 2. (Tên doanh nghiệp) phải chấm dứt ký kết hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư kể từ ngày…… tháng….. năm…..
Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (Tên doanh nghiệp) phải thanh lý toàn bộ các hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ với bên sử dụng dịch vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…… tháng….. năm…..
Điều 5. (Tên doanh nghiệp), (các cơ quan, đơn vị có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | (Thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định) |
- 1Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 216/QĐ-BTTTT năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Thông tư 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 08/2008/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2008
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: 07/01/2009
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 22/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực