THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG TRỊ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 452/BKHĐT-QLKKT ngày 25 tháng 01 năm 2021 về việc hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Quảng Trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Quảng Trị với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư thứ nhất: Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.
- Nhà đầu tư thứ hai: Công ty cổ phần đô thị Amata Biên Hòa.
- Nhà đầu tư thứ ba: Sumitomo Corporation.
2. Tên dự án đầu tư: khu công nghiệp Quảng Trị.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của Dự án: 481,2 ha, trong đó phần đất xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là 478,28 ha và phần đất hành lang lưới điện 110 KV là 2,92 ha được giữ nguyên hiện trạng và có biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn giữa khu công nghiệp và công trình lưới điện.
5. Địa điểm thực hiện dự án: thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường và xã Hải Lâm, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.074,033 tỷ đồng (tương đương 88.256.730 đô la Mỹ), trong đó: vốn góp của Nhà đầu tư: 311,1 tỷ đồng (tương đương 13.238.510 đô la Mỹ).
7. Tiến độ thực hiện dự án
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chỉ đạo Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
- Rút ngắn tiến độ thực hiện Dự án;
- Cụ thể tiến độ thực hiện Dự án theo các giai đoạn theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, đảm bảo tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện Dự án theo các giai đoạn phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
8. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ ngày được cấp quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng và Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
3. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng; cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trong đó có chuyển mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật; đảm bảo diện tích đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng để thực hiện Dự án phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất tại Nghị quyết số 144/NQ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Trị; tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai và pháp luật có liên quan trong quá trình tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
5. Căn cứ nội dung Dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, chỉ đạo việc lập, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật.
b) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành các công trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn phát triển của khu công nghiệp.
7. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn để thành lập tổ chức kinh tế thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
c) Yêu cầu Nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện Dự án phải bố trí hệ thống cây xanh và đảm bảo khoảng cách an toàn giữa khu công nghiệp và công trình lưới điện 110 KV theo quy định của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Gia Lộc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 410/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2021 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng - giai đoạn I, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 7658/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Đầu tư 2020
- 6Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 7Luật Lâm nghiệp 2017
- 8Nghị quyết 144/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Trị do Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Gia Lộc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 410/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đông Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2021 chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng phía Đông Bắc nút giao Vực Vòng - giai đoạn I, tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 7658/VPCP-CN năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Đồng Vàng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án khu công nghiệp Quảng Trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 418/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực