Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 144/NQ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG TRỊ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (Tờ trình số 2534/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 18/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2018, Công văn số 1327/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018, Công văn số 3787/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 17 tháng 7 năm 2018, Công văn số 5954/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Trị với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

381.887

80,57

399.694

4.738

404.432

87,51

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

28.440

6,00

24.617

598

25.215

5,49

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

25.574

5,40

22.000

796

22.796

4,81

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

41.050

8,66

42.555

42.555

9,21

1.3

Đất trồng cây lâu năm

35.152

7,42

51.217

51.217

10,81

1.4

Đất rừng phòng hộ

82.624

17,43

85.527

-15.820

69.707

15,08

1.5

Đất rừng đặc dụng

62.450

13,18

67.536

-466

67.070

14,51

1.6

Đất rừng sản xuất

129.134

27,24

141.298

3.096

144.394

31,24

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.925

0,62

3.812

451

4.263

0,9

1.8

Đất làm muối

11

11

11

2

Đất phi nông nghiệp

39.140

8,26

55.000

-2.844

52.156

11,28

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.265

0,27

1.722

47

1.769

0,37

2.2

Đất an ninh

336

0,07

1.390

1.390

0,29

2.3

Đất khu công nghiệp

158

0,03

1.990

1.990

0,42

2.4

Đất cụm công nghiệp

29

0,01

503

503

0,11

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

121

0,03

2.032

2.032

0,44

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

271

0,06

514

514

0,11

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

168

0,04

442

442

0,10

2.8

Đất phát triển hạ tầng

14.316

3,02

19.618

-1.037

18.582

4,02

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

25

0,01

219

-150

69

0,01

Đất cơ sở y tế

77

0,02

117

1

118

0,02

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

512

0,11

629

59

688

0,15

Đất cơ sở thể dục thể thao

240

0,05

464

-72

392

0,08

2.9

Đất có di tích, danh thắng

108

0,02

155

58

213

0,05

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

67

0,01

296

9

305

0,06

2.11

Đất ở tại nông thôn

2.753

0,58

3.929

3.929

0,83

2.12

Đất ở tại đô thị

1.205

0,25

1.759

328

2.087

0,47

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

135

0,03

375

375

0,08

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

20

30

30

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

83

0,01

89

89

0,02

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4598

0,89

4.960

4.960

1,05

3

Đất chưa sử dụng

52.955

11,17

7.478

-1.894

5.584

1,18

4

Đất khu kinh tế*

39.596

39.596

8,36

5

Đất đô thị*

17.344

3,66

19.906

-1.579

18.327

3,87

II

Khu chức năng *

1

Khu sản xuất nông nghiệp

125.338

125.338

2

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

66.844

66.844

3

Khu lâm nghiệp

212.913

212.913

4

Khu phát triển công nghiệp

2.859

2.859

5

Khu đô thị

4.827

4.827

6

Khu thương mại-dịch vụ

3.518

3.518

7

Khu dân cư nông thôn

22.088

22.088

Ghi chú: (*) Không cộng vào tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả Thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016-2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

16.596

4.992

11.604

143

3.352

3.269

2.180

2.660

Trong đó:

11.604

143

3.352

3.269

2.180

2.660

1.1

Đất trồng lúa

1.430

325

1.105

20

237

214

362

272

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.207

147

1.060

20

218

212

353

257

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

3.760

171

3.589

23

744

1.030

739

1.053

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.872

116

1.756

18

428

464

323

523

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.727

68

1.659

27

689

362

287

294

1.5

Đất rừng đặc dụng

112

112

70

14

2

26

1.6

Đất rừng sản xuất

4.767

1.566

3.201

54

1.169

1.089

419

470

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.917

2.746

171

1

15

94

39

22

2

Chu chuyển nội bộ đất nông nghiệp

37.810

9.477

28.333

15.885

2.470

2.473

2.470

5.035

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

1.607

98

1.509

1

300

300

300

608

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang rừng đặc dụng

160

0

160

160

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất rừng sản xuất

15.000

15.000

15.000

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang rừng đặc dụng

640

640

640

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

20.350

9.326

11.024

84

2.170

2.173

2.170

4.427

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

50

19

31

13

12

5

1

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả Thời kỳ 2011- 2020

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ cuối 2016-2020

Tổng diện tích

Chia ra các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

42.239

5.649

36.590

814

6.364

6.369

6.366

16.677

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

866

866

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.250

2.250

531

450

450

450

369

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.780

4.780

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.970

3.970

794

794

794

1.588

1.5

Đất rừng đặc dụng

3.933

3.933

760

760

760

1.653

1.6

Đất rừng sản xuất

26.426

26.426

278

4.360

4.360

4.360

13.068

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

5

5

5

2

Đất phi nông nghiệp

5.132

1.227

3.905

420

673

675

854

1.283

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

186

64

122

13

7

3

2

97

2.2

Đất an ninh

5

2

3

3

2.3

Đất khu công nghiệp

322

20

302

50

252

2.4

Đất cụm công nghiệp

103

20

83

15

61

0

7

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

333

6

327

84

55

23

10

155

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

148

12

136

36

100

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

246

34

212

37

67

108

2.8

Đất phát triển hạ tầng

2.151

308

1.843

124

263

224

676

556

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

31

31

2

13

5

11

2.10

Đất ở tại nông thôn

117

47

70

16

31

21

2

2.11

Đất ở tại đô thị

58

18

40

21

6

11

2

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

56

5

51

19

1

25

4

2

2.13

Đất cơ sở tôn giáo

2

1

1

1

2.14

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

224

191

33

1

26

2

2

2

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị xác lập ngày 13 tháng 6 năm 2017).

Bảng 4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

387.202

387.909

394.363

397.135

399.865

404.432

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

28.883

28.835

26.841

26.318

25.651

25.215

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

25.329

24.870

23.737

23.426

22.983

22.796

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

44.879

44.698

47.538

47.956

48.717

42.555

1.3

Đất trồng cây lâu năm

47.571

48.224

48.978

49.605

50.317

51.217

1.4

Đất rừng phòng hộ

82.556

82.325

68.120

68.253

68.260

69.707

1.5

Đất rừng đặc dụng

62.450

62.450

64.672

65.388

66.146

67.070

1.6

Đất rừng sản xuất

117.831

118.316

134.411

135.509

136.325

144.394

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.917

2.915

3.512

3.719

3.979

4.263

1.8

Đất làm muối

11

11

11

11

11

11

2

Đất phi nông nghiệp

40.463

40.544

47.128

51.399

52.007

52.156

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

1.292

1.298

1.529

1.649

1.664

1.769

2.2

Đất an ninh

356

356

376

382

395

1.390

2.3

Đất khu công nghiệp

210

212

1.034

1.990

1.990

1.990

2.4

Đất cụm công nghiệp

89

91

590

443

488

503

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

180

202

615

1.003

1.384

2.032

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

338

342

483

484

500

514

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

217

237

320

390

405

442

2.8

Đất phát triển hạ tầng

14.335

14.370

16.745

17.792

18.009

18.582

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

28

29

49

63

66

69

Đất cơ sở y tế

79

80

100

111

117

118

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

574

575

629

660

665

688

Đất cơ sở thể dục thể thao

230

230

326

375

386

392

2.9

Đất có di tích, danh thắng

108

108

119

200

206

213

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

79

79

254

286

295

305

2.11

Đất ở tại nông thôn

2.970

2.993

3.678

3.915

3.894

3.929

2.12

Đất ở tại đô thị

1.313

1.266

1.720

1.947

2.069

2.087

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

144

146

266

330

337

375

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

22

23

29

29

30

30

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

84

85

89

89

89

89

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4.829

4.829

4.955

4.965

4.961

4.960

3

Đất chưa sử dụng

46.079

33.719

20.681

13.638

10.300

5.584

4

Đất khu kinh tế

39.596

39.596

39.596

39.596

39.596

39.596

5

Đất đô thị

17.803

17.803

18.080

18.200

18.280

18.327

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt đến năm 2020 tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo thực hiện theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW và của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 511/TB-VPCP ngày 01 tháng 11 năm 2017.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải,
Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Quảng Trị;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc