- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 417/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về việc Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên Thủ tục hành chính |
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông | |
I. Lĩnh vực Công nghệ thông tin | |
1 | Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh |
PHẦN II
I. Lĩnh vực: Công nghệ thông tin
a) Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức (khách hàng) chuẩn bị hồ sơ Thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
- Danh mục, thành phần hồ sơ:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Tờ trình của cơ quan, đơn vị về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết | Bản chính hoặc ký số | 01 |
02 | Đề cương và dự toán chi tiết | Bản chính hoặc ký số | 01 |
Số lượng hồ sơ: Bản giấy 03 bộ; bản điện tử 01 bộ;
Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định hồ sơ trong thời gian 15 ngày làm việc và gửi Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Trường hợp cần yêu cầu bổ sung hoặc giải trình thêm về nội dung đề cương và dự toán chi tiết, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi cơ quan, đơn vị đề nghị bổ sung hoặc giải trình qua bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hoặc gửi trực tuyến. Thời gian thẩm định được tính tiếp kể từ khi tiếp nhận lại hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung.
Danh mục hồ sơ gửi Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bản giấy) hoặc gửi qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh (bản điện tử):
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | Theo tiêu chuẩn khi tiếp nhận của khách hàng | 01 |
02 | Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông | Bản ký số | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 4: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt đề cương và dự toán trong thời hạn 05 ngày làm việc và gửi trả kết quả cho Sở Thông tin và Truyền thông qua bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (bản giấy) hoặc trả trực tuyến (bản điện tử).
Kết quả giải quyết của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán hoặc văn bản từ chối phê duyệt | Bản chính hoặc ký số | 01 |
Bước 5: Sở Thông tin và Truyền thông trả kết quả cho khách hàng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (Bản giấy) hoặc trả trực tuyến (Bản điện tử).
Hồ sơ kết quả trả cho khách hàng
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán hoặc văn bản từ chối phê duyệt | Bản chính hoặc ký số | 01 |
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến: Trên cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.hagiang.gov.vn.
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết - Bản chính hoặc ký số
- Đề cương và dự toán chi tiết - Bản chính hoặc ký số
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ giấy hoặc 01 bộ hồ sơ điện tử.
đ) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán của Chủ tịch UBND tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị về phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết lập theo Mẫu 01;
- Đề cương và dự toán chi tiết (theo các nội dung Điều 4, Điều 5 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 27/9/2018, Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng CNTT.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr- | …….….., ngày… tháng … năm 20… |
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
Kính gửi: …………………………………..
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../....NĐ-CP ngày ………….. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT ngày ….…………….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình |
- 1Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Bưu chính và lĩnh vực Công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính của ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành, Bưu chính, Công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 3476/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Bưu chính và lĩnh vực Công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành, Bưu chính, Công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 417/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực