Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 416/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG MÍA NGUYÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản thẩm định số 379/BC- SNN-KHTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc lập Quy hoạch vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Trên cơ sở điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai hiện có và Quy hoạch phát triển mía nguyên liệu toàn tỉnh đến năm 2015, có tính đến 2020 và các quy hoạch chi tiết vùng mía nguyên liệu của các nhà máy đường; kết hợp với sự phát triển khoa học, công nghệ của thể giới và trong nước để phát triển các vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị, bền vững và đảm bao nguyên liệu chế biến cho các nhà máy đường trên địa bàn tỉnh. Qua đó góp phần xây dựng nền nông nghiệp Nghệ An phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả và có sức cạnh tranh cao; đảm bảo phát triển ổn định và bền vững cả trước mắt và lâu dài.
a) Đến năm 2015: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Mía nguyên liệu tại 35 vùng ở các huyện: Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Anh Sơn với diện tích khoảng 3.000ha, năng suất dự kiến đạt 1.300 tạ/ha, sản lượng 390.000 tấn; cung cấp 15 - 17% nhu cầu nguyên liệu chế biến cho các nhà máy đường.
b) Đến năm 2020: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Mía nguyên liệu tại 55 vùng ở các huyện: Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Anh Sơn đạt diện tích khoảng 10.000 ha, năng suất dự kiến đạt từ 1.300 đến 1.500 tạ/ha, sản lượng từ 1.300.000 tấn đến 1.500.000 tấn; cung cấp 65 - 70% nhu cầu nguyên liệu chế biến cho các nhà máy đường.
c) Tiếp tục nhập nội, khảo nghiệm tuyển chọn giống; từng bước ứng dụng công nghệ cao để sản xuất các loại giống sạch bệnh có tiềm năng năng suất cao, chịu thâm canh, hàm lượng đường cao, khả năng tái sinh tốt để chủ động cung cấp giống cho sản xuất, trước hết là trên diện tích ứng dụng CNC, gồm các giống như: ROC10, ROC 16, ROC 23, VN85-1859, My55-14, QĐ15,...
Quy hoạch vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao có tính chất lâu dài, nhu cầu vốn đầu tư lớn, ưu tên các vùng đất có điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất, như: Quy mô tối thiểu một vùng có diện tích tập trung ≥ 30 ha, liền vùng, liền khoảnh; độ dốc ≤ 80; tầng dày canh tác ≥ 50cm và phải có điều kiện đáp ứng khả năng tưới. Tổng diện tích quy hoạch vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn toàn tỉnh đến năm 2020 là khoảng 10.000 ha; trong đó trên đất hiện trạng sản xuất mía là 8.340 ha, trên đất màu đồng là 1.615 ha và trên đất màu đồi là 45 ha. Được bố trí cụ thể như sau:
TT | Địa bàn | Kế hoạch đến 2015 (ha) | Quy hoạch đến 2020 (ha) | Bố trí trên các hiện trạng | ||
Mía hiện trạng | Màu đồng | Màu đồi | ||||
I | Nhà máy NAT&L | 2.000 | 6.500 | 5.367 | 1.108 | 25 |
1 | Quỳ Châu | 200 | 500 | 445 | 30 | 25 |
2 | Quỳ Hợp | 900 | 3.000 | 2.500 | 500 |
|
3 | Nghĩa Đàn | 900 | 3.000 | 2.422 | 578 |
|
II | Nhà máy Sông Con | 800 | 3.000 | 2.580 | 400 | 20 |
1 | Tân Kỳ | 800 | 3.000 | 2.580 | 400 | 20 |
III | Nhà máy Sông Lam | 200 | 500 | 393 | 107 |
|
1 | Anh Sơn | 200 | 500 | 393 | 107 |
|
| Tổng: | 3.000 | 10.000 | 8.340 | 1.615 | 45 |
2. Tiến độ đầu tư sản xuất vùng mía nguyên liệu ứng dụng CNC
Căn cứ vào điều kiện đất đai và khả năng ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất mía nguyên liệu, dự kiến tiến độ đầu tư sản xuất vùng mía nguyên liệu ứng dụng CNC trên địa bàn tỉnh đến 2020 như sau:
Năm | Diện tích mía đứng (ha) | |||
Tổng | Mía tơ | Gốc 1 | Gốc 2 | |
2013 | 500 | 500 |
|
|
2014 | 1.500 | 1.000 | 500 |
|
2015 | 3.000 | 1.500 | 1.000 | 500 |
2016 | 4.500 | 1.500 | 1.500 | 1.000 |
2017 | 6.000 | 2.000 | 1.500 | 1.500 |
2018 | 7.500 | 2.500 | 2.000 | 1.500 |
2019 | 8.500 | 2.500 | 2.500 | 2.000 |
2020 | 10.000 | 3.000 | 2.500 | 2.500 |
Tổng: | 35.000 | 14.500 | 11.500 | 9.000 |
Để đạt mục tiêu từ nay đến năm 2020 vùng sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng CNC phải trồng và chăm sóc 35.000 ha, trong đó: trồng mới 14.500 ha, chăm sóc mía gốc 20.500ha.
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | ||||
Diện tích mía đứng (ha) | Dự kiến năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | Diện tích mía đứng (ha) | Dự kiến năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (tấn) | ||
I | Nhà máy NAT&L | 2.000 | 1.380 | 276.000 | 6.500 | 1.500 | 975.000 |
1 | Quỳ Châu | 200 | 1.350 | 27.000 | 500 | 1.371 | 68.556 |
2 | Quỳ Hợp | 900 | 1.407 | 126.600 | 3.000 | 1.495 | 448.500 |
3 | Nghĩa Đàn | 900 | 1.360 | 122.400 | 3.000 | 1.526 | 457.944 |
II | Nhà máy Sông Con | 800 | 1.450 | 116.000 | 3.000 | 1.500 | 450.000 |
1 | Tân Kỳ | 800 | 1.450 | 116.000 | 3.000 | 1.500 | 450.000 |
III | Nhà máy Sông Lam | 200 | 1.400 | 28.000 | 500 | 1.500 | 75.000 |
1 | Anh Sơn | 200 | 1.400 | 28.000 | 500 | 1.500 | 75.000 |
| Tổng: | 3.000 | 1.400 | 420.000 | 10.000 | 1.500 | 1.500.000 |
1. Giải pháp về khoa học công nghệ
Nghiên cứu, tiếp thu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến (công nghệ sinh học, công nghệ cơ giới hóa, công nghệ tưới,...) trong nước và thế giới để đầu tư phát triển sản xuất vùng mía nguyên liệu theo quy trình ứng dụng công nghệ cao phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng, từng địa phương với hiệu quả cao và bền vững. Trong đó cần chú ý:
a) Về giống: Tiếp tục nhập nội, khảo nghiệm và tuyển chọ giống; từng bước ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô (Invitro) để sản xuất các loại giống sạch bệnh có tiềm năng năng suất cao, chịu thâm canh, hàm lượng đường cao, khả năng tái sinh tốt để chủ động cung cấp giống cho sản xuất.
b) Ứng dụng cơ giới hóa: Các khâu trong quy trình sản xuất mía nguyên liệu như: Làm đất, rạch hàng, cắt hom, trồng, tấp gốc, xới đất làm cỏ, bón phân, phun thuốc, thu hoạch, bóc lá và nâng bốc mía,... hiện nay đều có thể ứng dụng cơ giới hóa vào thực hiện một cách đồng bộ, qua đó góp phần giải phóng sức lao động; giảm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất. Trong điều kiện sản xuất mía nguyên liệu tại Nghệ An, tùy theo điều kiện, mức độ tập trung quy mô diện tích của mỗi vùng sản xuất và khă năng đầu tư để từng bước áp dụng các loại máy móc, thiết bị có công suất tương ứng, phù hợp, như: máy trồng mía đa năng, máy làm cỏ, phun thuốc,...
c) Công nghệ tưới: Hiện nay, các công nghệ tưới như: tưới rãnh, tưới phun mưa và tưới lưu lượng thấp (phun mưa nhỏ, tưới nhỏ giọt) là các công nghệ tưới đang được sử dụng cho cây trồng cạn, trong đó có tưới cho cây mía. Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể của các vùng sản xuất để lựa chọn hình thức tưới phù hợp, hiệu quả.
d) Khuyến nông, chuyển giao tiến bộ KHKT: Tăng cường tập huấn, chuyển giao tiên bộ khoa học kỹ thuật, quy trình ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường để người sản xuất mía từng bước ứng dụng vào sản xuất.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách
a) Thực hiện hỗ trợ cho nông dân, doanh nghiệp vùng quy hoạch mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
b) Ngoài chính sách chung của nhà nước, các Công ty mía đường cần chủ động ban hành các chính sách hỗ trợ, đầu tư và khuyến khích nông dân phát triển sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng CNC nhằm đảm bảo hài hoà lợi ích lâu dài giữa doanh nghiệp và người trồng mía.
a) Tổng vốn đầu tư: 4.065.600 triệu đồng, trong đó:
- Đầu tư trồng, CS nguyên liệu: 2.470.600 triệu đồng
- Đầu tư cơ giới hóa: 7.000 triệu đồng
- Đầu tư hạ tầng: 1.585.000 triệu đồng
- Công tác khuyến nông: 2.000 triệu đồng
- Công tác chuẩn bị đầu tư: 1.000 triệu đồng
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
Tổng vốn: 4.065.600 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ theo chính sách hiện hành.
- Vốn của các Công ty sản xuất mía đường trên địa bàn.
- Vốn tự có của nông dân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Các dự án phát triển vùng mía nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao theo vùng nguyên liệu của các nhà máy đường.
b) Dự án du nhập, khảo nghiệm, tuyển chọn và ứng dụng công nghệ cao để sản xuất giống mía.
IV. Tổ chức chỉ đạo thực hiện và quản lý quy hoạch
1. Phương thức tổ chức thực hiện quy hoạch
Việc tổ chức thực hiện quy hoạch phải tuân thủ quy hoạch của nhà nước, theo hình thức là:
a) Các công ty sản xuất mía đường liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức sản xuất và thu mua nguyên liệu mía thông qua hợp đồng kinh tế.
b) Các công ty sản xuất mía đường có thể thuê đất để tổ chức sản xuất ở những nơi đủ điều kiện cho thuê để xây dựng mô hình trình diễn, sản xuất giống.
2. Trách nhiệm của các Sở ngành, đơn vị có liên quan
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt, có trách nhiệm thông báo để các địa phương, đơn vị và các tổ chức cá nhân biết để thực hiện quy hoạch.
- Quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch; hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xây dựng và điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách; giải quyết các vướng mắc đảm bảo thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt có hiệu quả.
- Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và ban hành quy trình sản xuất mía nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao để làm căn cứ thực hiện.
b) Các Sở, ban ngành liên quan
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện quy hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, điều chỉnh bổ sung các cơ chế chính sách giải quyết các vướng mắc để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
c) UBND các huyện trong vùng quy hoạch
- Chủ trì triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý việc thực hiện quy hoạch thuộc địa bàn quản lý một cách có hiệu quả.
- Chỉ đạo các các Phòng ban liên quan, UBND các xã trong vùng quy hoạch và Công ty sản xuất mía đường liên doanh, liên kết và chỉ đạo nông dân sản xuất mía đảm bảo chỉ tiêu diện tích; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ cao; hướng dẫn bà con nông dân tổ chức sản xuất, bao tiêu sản phẩm, đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân và nhà đầu tư nhằm phát triển vùng mía nguyện liệu ổn định, bền vững.
- Thực hiện công tác lập hồ sơ, thủ tục giải phóng mặt bằng đối với những nơi cho công ty sản xuất mía đường tư thuê đất.
d) Các Công ty sản xuất mía đường
- Cùng với các huyện, đơn vị liên quan thuộc phạm vi quy hoạch thông báo đến các xã, thôn xóm có diện tích bố trí đất trồng mía nguyên liệu ứng dụng CNC.
- Bám sát quy hoạch vùng nguyên liệu được phê duyệt để cùng Chính quyền các địa phương, các ngành chỉ đạo, hướng dẫn nông dân vùng quy hoạch tổ chức trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến. Đồng thời đầu tư cho nông dân vay vốn, vật tư phân bón, tổ chức sản xuất và cung ứng giống, hướng dẫn thực hiện quy trình kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao,… Ký kết hợp đồng thu mua bao tiêu sản phẩm cho người trồng mía theo đúng tinh thần Quyết định số 80/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm quản lý tốt vùng nguyên liệu, không để xảy ra tình trạng tranh chấp nguyên liệu giữa các Công ty. Đảm bảo giá hợp lý, tương đương với giá mía nguyên liệu trên thị trường trong khu vực (cùng thời điểm), nhằm đảm bảo hài hoà lợi ích giữa người trồng mía với công ty.
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt, từng Công ty sản xuất mía đường xây dựng dự án đầu tư trồng và chăm sóc mía nguyên liệu ứng dụng CNC thuộc vùng nguyên liệu của mình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ thực hiện đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Anh Sơn, Thủ trưởng các ban ngành, đơn vị cấp tỉnh, các Công ty sản xuất mía đường trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2012 – 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An
- 3Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc tại Nghệ An
- 4Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Chè tại tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 80/2002/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2012 – 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An
- 5Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lạc tại Nghệ An
- 6Quyết định 448/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất Chè tại tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng mía nguyên liệu trong sản xuất ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An
- Số hiệu: 416/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra