Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4158/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 72/TTr-STTTT ngày 05 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Quyết định này thay thế Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 9/12/2013 của UBND tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)
Quy định này quy định cách thức và các tiêu chí đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bình Định; UBND các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả các cơ quan chuyên môn trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố)
Điều 3. Mục đích của việc đánh giá
Việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT nhằm giúp cho UBND tỉnh Bình Định có cơ sở xây dựng chiến lược, chính sách và chương trình ứng dụng CNTT trong các năm tiếp theo cho phù hợp với tình hình thực tế.
Giúp cho các cơ quan nhà nước thấy được thực trạng ứng dụng CNTT của đơn vị mình, từ đó đề ra các giải pháp phù hợp để tăng cường đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cơ quan và địa phương mình
Điều 4. Các mẫu phiếu đánh giá
1. Mẫu phiếu đánh giá tình hình ứng dụng CNTT tại Phụ lục I dành cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (có 20 đơn vị gồm các sở, ban, ngành và tương đương)
2. Mẫu phiếu đánh giá tình hình ứng dụng CNTT tại Phụ lục II dành cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (có 11 đơn vị).
Điều 5. Các yêu cầu khi báo cáo
1. Báo cáo phải đảm bảo các điều kiện sau
a. Các chỉ tiêu báo cáo, mức độ chi tiết của số liệu phải được báo cáo đúng thực tế của đơn vị báo cáo. Số liệu báo cáo đảm bảo khai thác từ cơ sở dữ liệu và các văn bản của đơn vị.
b. Chế độ báo cáo không trùng lặp, chồng chéo giữa các kênh thông tin báo cáo khác. Số liệu báo cáo hoàn toàn thuộc phạm vi quản lý theo dõi của đơn vị báo cáo
2. Thời gian báo cáo được thực hiện vào Quý IV trong năm.
3. Hình thức gửi báo cáo
a. Báo cáo sẽ được gửi dưới 2 hình thức: bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử qua hộp thư điện tử công vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Đơn vị báo cáo phải sử dụng hộp thư công vụ của đơn vị mình để gửi báo cáo, không được sử dụng các hộp thư đăng ký miễn phí trên mạng để gửi báo cáo.
4. Các cơ quan gửi báo cáo tình hình ứng dụng CNTT của đơn vị mình theo mẫu tại Phụ lục kèm theo của quy định này về Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
1. Về hạ tầng kỹ thuật CNTT.
2. Về ứng dụng CNTT
3. Về Trang thông tin điện tử.
4. Về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
5. Về cơ chế, chính sách và các quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT.
6. Về nhân lực và đầu tư cho CNTT.
Xếp hạng tình hình ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước được xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo từng chỉ tiêu thành phần và tổng thể.
Kinh phí để thực hiện việc đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước hàng năm được đưa vào dự toán kinh phí Chương trình ứng dụng CNTT của tỉnh hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Xây dựng biểu mẫu báo cáo đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện báo cáo đúng theo biểu mẫu quy định.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng và trình UBND tỉnh Bình Định kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh.
3. Định kỳ hàng năm, tổ chức công bố kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh biểu mẫu báo cáo đánh giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan các nội dung báo cáo đúng theo biểu mẫu quy định tại Điều 4 của Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo.
2. Gửi báo cáo đúng thời hạn.
- 1Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng Thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 6Quyết định 1352/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 7Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Bình Định
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng Thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2015
- 9Quyết định 1352/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh năm 2016
- 10Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Phú Thọ
Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4158/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Ngô Đông Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra