- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 3108/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 57-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Cao Bằng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2315/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ ban hành “Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/07/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 06/05/2015 của Tỉnh ủy Cao Bằng về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/07/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Căn cứ Luật CNTT số 67/2006/QH 11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử 51/2005/QH 11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3132/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 3108/KH-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 56-CTr/TU của Tỉnh ủy Cao Bằng về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế,
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG
1. Môi trường pháp lý
Trong những năm qua tỉnh đã ban hành một số văn bản nhằm tạo hành lang pháp lý, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước như: Quyết định số 3132/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2010 ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng Phê duyệt “Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”.
2. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật
- Mạng Internet công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân và của các cơ quan nhà nước. Hơn 80% số xã có thể kết nối Internet tốc độ cao.
- Các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến huyện đều được kết nối internet tốc độ cao, mạng nội bộ đáp ứng cơ bản yêu cầu trao đổi thông tin, truy cập internet. Tuy nhiên ngoài 03/13 huyện, thành phố hạ tầng kỹ thuật tương đối tốt, thì hệ thống mạng tại 10/13 huyện, thành phố ở tình trạng manh mún, thiếu đồng bộ: Trong cùng tòa nhà trụ sở, các phòng chuyên môn có mạng nội bộ riêng phục vụ truy cập internet, chưa đồng nhất một đầu mối truy cập tại Văn phòng UBND-HĐND; thiết bị mạng đã cũ, kém ổn định. Mạng nội bộ tại các sở, ngành sau nhiều năm trang bị đã bị xuống cấp. Các đơn vị đã chủ động khắc phục bằng nguồn chi thường xuyên nhưng ở tình trạng chắp vá, tạm bợ.
- Các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin tại các hệ thống mạng của các cơ quan, đơn vị chưa được chú trọng, chưa có các giải pháp sao lưu dự phòng dữ liệu cơ quan, chưa trang bị các biện pháp ngăn chặn, phát hiện xâm nhập trái phép, chỉ ở mức trang bị phần mềm chống virus tại các máy trạm.
- Mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước đã kết nối từ trung tâm tỉnh đến các huyện, thành phố và các sở, ngành, sẵn sàng đáp ứng các dịch vụ về ứng dụng và khai thác dữ liệu của các cơ quan. Hiện nay, ngoài phục vụ hội nghị truyền hình trực tuyến, mạng này chưa được khai thác thêm các dịch vụ khác.
- Trung tâm dữ liệu tỉnh chưa được xây dựng, các hệ thống thông tin tỉnh được thuê chỗ đặt tại VDC Online, phục vụ hệ thống cổng thông tin tỉnh, hệ thống thư điện tử công vụ và các dịch vụ công trực tuyến.
3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước
- Hơn 80% cán bộ công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc. Hệ thống thư điện tử công vụ phục vụ các cơ quan nhà nước tỉnh đáp ứng các yêu cầu về tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật. Tỉnh đã ban hành quy định về quản lý, sử dụng. Đến nay có hơn 3.000 tài khoản thư điện tử công vụ được cấp, tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh sử dụng thư điện tử công vụ trao đổi công việc ước tính khoảng 40%. Số lượng cán bộ công chức còn lại vẫn còn thói quen sử dụng các hộp thư miễn phí có máy chủ đặt ở nước ngoài.
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc, một số cơ quan đơn vị sử dụng hệ thống này rất tích cực, phát huy được lợi ích của hệ thống; tuy nhiên vẫn còn nhiều cơ quan, đơn vị chưa ứng dụng hoặc ứng dụng chưa hiệu quả. Tỷ lệ văn bản được xử lý qua mạng nội bộ các cơ quan trong toàn tỉnh đạt 30%.
- Đến nay 100% các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố có trang tin hoặc cổng thông tin điện tử. Tuy nhiên, còn có 60% đơn vị chưa thành lập Ban biên tập và Quy chế quản trị, cập nhật thông tin trên trang hoặc cổng.
- Phần lớn các cơ quan nhà nước tỉnh đã triển khai ứng dụng các phần mềm phục vụ các công tác thường xuyên như: Phần mềm tài chính kế toán, phần mềm quản lý tài sản, phần mềm quản lý nhân sự ... phục vụ công tác tại đơn vị.
4. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Bộ thủ tục hành chính (TTHC) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh đã được tạo liên kết đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng thông tin tỉnh và các trang thành phần. Toàn bộ các dịch vụ hành chính công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2, có 13 dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 3.
- Các ứng dụng được trang bị theo chương trình của ngành dọc phát huy hiệu quả tốt như: Kê khai thuế qua mạng của ngành Thuế, kê khai hải quan của ngành Hải quan, đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc (Bộ Tài chính).
- Bộ phận một cửa tại các sở, ngành và các huyện, thành phố trực thuộc chưa được trang bị hệ thống một cửa điện tử.
5. Hiện trạng về nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
- Còn nhiều cán bộ, công chức chưa sử dụng thành thạo các ứng dụng chuyên môn, đặc biệt là cán bộ công chức ở cấp huyện, cấp xã, phường; kỹ năng khai thác thông tin phục vụ công việc của phần lớn cán bộ, công chức còn hạn chế.
- Về lực lượng chuyên trách CNTT: Tỉnh có 20 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và 13 huyện, thành phố, trong đó 12 đơn vị có chuyên trách về CNTT, 14 đơn vị bố trí kiêm nhiệm từ chức danh khác và 7 đơn vị chưa bố trí được.
- Tỉnh chưa có công chức hoặc viên chức chuyên trách về an toàn, an ninh thông tin.
- Công tác đào tạo kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong những năm qua được thường xuyên triển khai, song chưa đáp ứng nhu cầu thực tiễn; kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng về CNTT còn hạn chế.
6. Kinh phí thực triển khai các dự án giai đoạn 2011-2015.
Tổng kinh phí đầu tư ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 là 29.589 triệu đồng. Danh mục các dự án như Phụ lục I kèm theo.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau. Ứng dụng CNTT để giảm thời gian, số lần trong một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phù hợp với các hệ thống của quốc gia, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính quyền điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện gửi đến các đơn vị trực thuộc dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- 80% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản luân chuyển trong nội bộ cơ quan các sở, ngành dưới dạng điện tử.
- Hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý ở mức độ 3 và mức độ 4.
- Trang bị hệ thống một cửa điện tử tại 13/13 huyện, thành phố.
- 100% cơ quan UBND huyện, 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham gia giải quyết thủ tục hành chính được trang bị hệ thống một cửa điện tử, đảm bảo tính liên thông.
c) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Nâng cao trình độ về an toàn và an ninh thông tin cho lực lượng phụ trách CNTT các cấp.
1. Hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin
- Xây dựng khung Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Triển khai kết nối liên thông các hệ thống thông tin giữa các cơ quan nhà nước tỉnh và từ các cơ quan đến các đơn vị trực thuộc trên cơ sở phát huy hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan đảng và nhà nước, phù hợp với kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang bị máy tính và thiết bị mạng tại văn phòng UBND các huyện và một số sở, ngành.
- Nâng cấp Hệ thống thư điện tử công vụ đáp ứng nhu cầu trao đổi công việc ngày càng cao của cán bộ, công chức, viên chức.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội nghị trực tuyến đến một số sở, ngành và các cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội; xây dựng phương án xử lý sự cố, trang bị các thiết bị dự phòng ứng cứu.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Thực hiện việc kết nối liên thông hệ thống văn bản với Văn phòng Chính phủ; cấp tỉnh xuống các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố. Nâng cao tính năng, chức năng, thiết lập theo mô hình tập trung hệ thống quản lý quản lý văn bản và điều hành công việc; thực hiện các giải pháp nâng cao mức độ sử dụng nhằm phát huy hiệu quả là phương tiện phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành.
- Thiết lập mạng thông tin diện rộng trong các cơ quan hành chính, từng bước triển khai liên thông kết nối các ứng dụng giữa các cơ quan các cấp trong tỉnh.
- Triển khai ứng dụng quản lý cán bộ, công chức theo mô hình tập trung; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức tỉnh tích hợp trong hệ thống của toàn quốc.
- Trang bị các ứng dụng CNTT chuyên ngành phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ khác theo đặc thù của mỗi cơ quan, mỗi ngành theo hướng hiệu quả, mở rộng kết nối.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Từng bước hiện đại hóa bộ phận “một cửa” tại các cơ quan hành chính; trang bị phần mềm một cửa điện tử tại các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, đảm bảo tích hợp với ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, lựa chọn một số thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Rà soát, điều chỉnh lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến trên cơ sở danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong ngành y tế, nhất là trong công tác khám, chữa bệnh và quản lý bệnh viện.
- Cung cấp thông tin trên trang thông tin, cổng thông tin điện tử các cơ quan nhà nước đầy đủ, đúng quy định.
4. Đảm bảo an toàn thông tin
- Trang bị các giải pháp nâng cao mức độ an toàn, bảo mật thông tin cho các hệ thống cục bộ; cho các hệ thống thông tin tỉnh (cổng thông tin, thư điện tử, dịch vụ hành chính công trực tuyến).
- Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về an toàn, an ninh thông tin cho công chức, viên chức phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn và an ninh thông tin trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cộng đồng.
- Bố trí kinh phí, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về an toàn và an ninh thông tin theo thông báo, triệu tập của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Ứng dụng hiệu quả chữ ký số chuyên dùng tại các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; mở rộng đối tượng sử dụng chữ ký số đến các đơn vị thuộc sở, các phòng chuyên môn thuộc huyện.
- Rà soát, cập nhật quy chế bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; kiểm tra, đánh giá, đôn đốc các cơ quan, đơn vị ban hành và thực hiện quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ liên quan đến đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức đảm bảo khai thác tốt các ứng dụng được trang bị; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức nòng cốt về CNTT, đặc biệt là về quản trị mạng, quản trị hệ thống, hệ thống nguồn mở, an toàn và bảo mật thông tin; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác quản lý CNTT.
- Xây dựng chính sách thu hút, đãi ngộ nhân lực CNTT phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
1. Giải pháp về tài chính
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước bao gồm kinh phí ngân sách nhà nước (nằm trong chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) và các nguồn kinh phí huy động khác. Tăng cường tìm kiếm, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và các dự án tài trợ khác, đặc biệt là các dự án liên quan đến Chính quyền điện tử. Khuyến khích các ngành, địa phương huy động các nguồn vốn cho ứng dụng CNTT ở đơn vị mình.
- UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp CNTT cho các cho những nhiệm vụ, dự án trọng điểm, có tầm quy mô tỉnh, phạm vi ảnh hưởng rộng.
- Các huyện, thành phố, sở, ngành cân đối kinh phí để bảo đảm các dự án quy mô ngành, địa phương và xây dựng cơ sở hạ tầng cho ứng dụng CNTT tại đơn vị, nằm trong kinh phí đầu tư phát triển, kinh phí mua sắm, sửa chữa, kinh phí chi thường xuyên của đơn vị.
- Tập trung quản lý thống nhất, bám sát mục tiêu của Kế hoạch và sử dụng có hiệu quả, tránh lãng phí nguồn lực tài chính. Phân chia lộ trình, giai đoạn triển khai hợp lý, phù hợp với nguồn lực tại địa phương, ngành, đơn vị.
- Ưu tiên thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, giải quyết khó khăn về vốn đầu tư ban đầu cho các dự án.
2. Giải pháp triển khai
- Triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ tại các cơ quan nhà nước để phát huy hiệu quả mà các hệ thống ứng dụng CNTT mang lại.
- Triển khai ứng dụng song song với chuyển giao công nghệ cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị thụ hưởng; xây dựng các giải pháp hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; một số nội dung cần triển khai thí điểm ở phạm vi hẹp rồi nhân rộng; triển khai từng bước, từng cấp độ phù hợp với mức độ tiếp cận ứng dụng của người dùng, phù hợp với khả năng tài chính và các nguồn lực khác; đồng bộ với các kế hoạch, nhiệm vụ liên quan như: Cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và môi trường đầu tư, cải cách tư pháp, cải cách chế độ công vụ, công chức, v.v...
3. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường vai trò của Ban chỉ đạo CNTT của tỉnh trong chỉ đạo triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT.
- Củng cố bộ máy chuyên trách CNTT, có đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ số lượng và chất lượng đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
- Biên chế, bố trí cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách về CNTT có năng lực phù hợp tại các sở, ban, ngành, huyện, thành phố.
4. Giải pháp về môi trường pháp lý
- Xây dựng, ban hành và triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
- Ban hành các văn bản tạo hành lang pháp lý thúc đẩy, triển khai hoạt động ứng dụng CNTT.
- Có cơ chế chính sách thu hút đầu tư ứng dụng CNTT, thu hút nguồn nhân lực CNTT, đãi ngộ đặc thù cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.
- Xây dựng cơ chế về tài chính để duy trì, phát huy hiệu quả của các hệ thống CNTT.
- Phát huy hệ thống tiêu chí về ứng dụng CNTT trong bộ tiêu chí chấm điểm thi đua khen thưởng tỉnh; thường xuyên rà soát, bổ sung các tiêu chí phù hợp với từng giai đoạn kế hoạch.
- Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá cho từng cơ quan, địa phương, đơn vị về các nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động, tổ chức đánh giá và công bố hàng năm.
5. Các giải pháp khác
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng về CNTT đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung đào tạo chuyên sâu và quản trị hệ thống cho chuyên trách CNTT; quan tâm bồi dưỡng nhân lực xây dựng kế hoạch, quản lý dự án về CNTT tại các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh.
- Huy động mọi nguồn lực vào ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh, xã hội hóa việc ứng dụng CNTT, tận dụng thuê hạ tầng dịch vụ từ các doanh nghiệp để tiết kiệm chi phí.
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và toàn xã hội.
(Phụ lục II: Lộ trình thực hiện kế hoạch)
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 150.830 triệu đồng, từ ngân sách nhà nước, (dự kiến chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
VIII. DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
(Phụ lục III: Danh mục các dự án, nhiệm vụ)
IX. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước đem lại hiệu quả trên nhiều mặt: Kinh tế, hiệu quả quản lý nhà nước và hiệu quả xã hội; trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Việc sử dụng văn bản điện tử sẽ giảm thiểu chi phí giấy in, văn phòng phẩm, chi phí sửa chữa máy sao chụp là những chi phí rất lớn trong các cơ quan.
- Nhờ tính năng lưu trữ điện toán, các tài liệu, văn bản được tra cứu nhanh chóng, dễ dàng, giúp tiết kiệm nhiều công sức, thời gian trong tra cứu.
- Tạo ra môi trường công tác khoa học, hiện đại trong công sở.
- Người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp xúc với các thông tin, các văn bản quản lý của cơ quan nhà nước; thực hiện thủ tục hành chính nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại, minh bạch thông tin xử lý kết quả thủ tục hành chính.
- Hiện đại hóa một bước nền hành chính, góp phần tích cực nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý của bộ máy chính quyền các cấp.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch hàng năm thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về CNTT và hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh việc bố trí hợp lý nhân lực chuyên trách về CNTT cho các đơn vị.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc ứng dụng CNTT vào cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật các tiêu chí về ứng dụng CNTT trong bộ tiêu chí chấm điểm thi đua và bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính.
3. Sở Tài chính
- Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch.
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu và dự kiến vốn chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước hàng năm, báo cáo UBND tỉnh quyết định để giao các sở, ngành, địa phương thực hiện.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước theo kỳ kế hoạch trung hạn 5 năm, hàng năm báo cáo UBND tỉnh quyết định để giao các sở, ngành, địa phương thực hiện.
5. Văn phòng UBND tỉnh
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, UBND huyện, thành phố tăng cường gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước qua hệ thống liên thông.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ban, ngành, UBND huyện/thành phố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, UBND huyện, thành phố xây dựng hệ thống “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại” để tích hợp và công khai tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án; tổ chức quản lý, sử dụng phát huy hiệu quả các dự án đầu tư./.
DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng)
Số TT | Tên dự án | Mục tiêu | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Nguồn vốn đầu tư | Thời gian thực hiện (năm) | Hiệu quả/ hiện trạng |
1 | Dự án: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc tại các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 1.169 | Ngân sách Nhà nước | 2010-2011 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
2 | Dự án: Hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện - Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Cao Bằng | Trang bị Hệ thống hội nghị trực tuyến từ tỉnh đến UBND các huyện. Giúp tiết kiệm về thời gian, chi phí đi lại dự họp | 7.934 | Ngân sách Nhà nước | 2011 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
3 | Dự án: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc tại các cơ quan: sở Ngoại vụ, Sở Xây dựng, Sở GTVT, Sở TN&MT, Sở Công thương | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 973 | Ngân sách Nhà nước | 2010-2011 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
4 | Dự án: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc tại các cơ quan: Sở Văn hóa thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Tài chính; Sở Lao động thương binh và Xã hội; Ban quản lý khu kinh tế Tỉnh; Thanh tra Tỉnh. | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 1.943 | Ngân sách Nhà nước | 2011-2012 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
5 | Dự án: Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng năm 2012 | Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT cho CBCCVC và cán bộ chuyên trách về CNTT | 904 | Ngân sách Nhà nước | 2012 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
6 | Dự án: “Xây dựng 05 cổng thành phần: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh” | Xây dựng các Cổng thông tin thành phần (sub-portal) thuộc Cổng Thông tin điện tử Cao Bằng, phục vụ quản lý, điều hành và cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp. | 1.499 | Ngân sách Nhà nước | 2011-2012 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
7 | Dự án: Cổng thông tin điện tử thành phần 10 cơ quan gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc tỉnh, Văn phòng Ban chỉ đạo phòng Chống tham nhũng tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, UBND Thị xã (nay là Thành phố Cao Bằng)” | Xây dựng các Cổng thông tin thành phần (sub-portal) thuộc Cổng Thông tin điện tử Cao Bằng, phục vụ quản lý, điều hành và cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp. | 2.985 | Ngân sách địa phương năm 2013 | 2012-2013 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
8 | Dự án: “Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc tại văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thành phố Cao Bằng, Hòa An, Hà Quảng, Trùng Khánh, Phục Hòa, Hạ Lang”. | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 1.670 | Ngân sách Nhà nước | 2011-2012 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
9 | Dự án: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc Tại Văn phòng HĐND-UBND các huyện: Bảo Lâm, Bảo Lạc, Nguyên Bình, Thông Nông, Quảng Uyên, Thạch An, Trà Lĩnh | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 2.954 | Ngân sách tập trung | 2014 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
10 | Dự án: Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cho trao đổi văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2014 | Ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử, từng bước thay thế các giao dịch truyền thống giữa các cơ quan hành chính nước trong tỉnh | 795 | Ngân sách tập trung | 2014 | Đã đưa vào sử dụng, đang hoạt động |
11 | Dự án: An toàn thông tin cho Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Tăng cường an toàn thông tin tại các cơ quan. Đầu tư Trang thiết bị phát hiện, ngăn chặn truy cập trái phép (Firewall) và trang thiết bị sao lưu dự phòng (Storage) cho Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 600 | Ngân sách tập trung | 2015 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
12 | Dự án: Trang bị hệ thống an toàn bảo mật thông tin cho Cổng Thông tin điện tử và Hệ thống thư điện tử tỉnh Cao Bằng. | Đầu tư trang thiết bị an toàn, bảo vệ cho cổng thông tin điện tử của tỉnh, hệ thống thư điện tử của tỉnh. | 699 | Ngân sách tập trung | 2015-2016 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
13 | Dự án:Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng. | Hiện đại hóa công tác quản lý, nâng cao hiệu quả chỉ đạo điều hành | 448 | Ngân sách tập trung | 2015 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
14 | Dự án: Xây dựng Cổng thông tin điện tử các huyện: Bảo Lâm, Bảo Lạc, Nguyên Bình, Thông Nông, Quảng Uyên, Thạch An, Trà Lĩnh, Hạ Lang, Phục Hòa, Hòa An. | Xây dựng các Cổng thông tin thành phần (sub-portal) thuộc Cổng Thông tin điện tử Cao Bằng, phục vụ quản lý, điều hành và cung cấp thông tin cho người dân, doanh nghiệp. | 3.436 | Ngân sách tập trung | 2015-2016 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
15 | Dự án: Một cửa, một cửa liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh | Trang bị phần mềm một cửa; phần mềm quản lý thủ tục hành chính | 300 | Ngân sách tập trung | 2015 | Đưa vào sử dụng từ tháng 4 năm 2015 |
16 | Dự án: Xây dựng dịch vụ công trực tuyến cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược mức độ 3 | Xây dựng phần mềm cung cấp DV HCC trực tuyến về đăng ký hành nghề y, dược mức độ 3 | 680 | Ngân sách tập trung | 2015 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
17 | Dự án: Xây dựng dịch vụ công trực tuyến cấp mức độ 3 ngành xây dựng | Xây dựng, tích hợp 3 DV HCC TT mức độ 3 tại Sở Xây dựng | 600 | Ngân sách tập trung | 2015 | Đang triển khai, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý IV/ 2015 |
| Tổng kinh phí |
| 29.589 |
|
|
|
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Năm | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
1 | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Ban hành |
|
|
|
|
2 | Xây dựng quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và cơ quan liên quan |
|
| Ban hành |
|
|
3 | Xây dựng quy định về nhân lực chuyên trách công nghệ thông tin trong CQNN | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan |
| Ban hành |
|
|
|
4 | Xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Phê duyệt |
|
|
|
|
5 | Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan |
| Chuẩn bị đầu tư |
|
| Kết thúc |
6 | Xây dựng, thiết lập mạng thông tin diện rộng trong CQNN đồng bộ, thông suốt từ tỉnh đến xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, huyện, thành phố |
| Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
7 | Xây dựng các đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; y tế; giao thông vận tải; xây dựng; nông nghiệp và phát triển nông thôn; quản lý nguồn nhân lực, lao động, xã hội; quản lý bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai | Các Sở, ngành chủ quản | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| QĐ Phê duyệt |
|
|
8 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; cho cộng đồng | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
9 | Xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch (hoặc đề án) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan |
| Ban hành |
|
|
|
10 | Nâng cấp mạng nội bộ, trang bị giải pháp an toàn thông tin tại các CQNN trong tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, huyện, thành phố | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
|
11 | Nâng cấp, mở rộng ứng dụng quản lý văn bản và điều hành cho các CQNN trong tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, huyện, thành phố |
| Thực hiện | Thực hiện | Kết thúc |
|
12 | Trang bị ứng dụng hệ thống một cửa điện tử liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, huyện, thành phố | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
13 | Xây dựng trang thông tin điện tử cho một số cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
|
14 | Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| Thực hiện | Thực hiện |
|
|
15 | Mở rộng ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các CQNN tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, huyện, thành phố |
|
| Thực hiện |
|
|
16 | Nâng cấp mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
| Thực hiện |
|
17 | Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành liên quan | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
18 | Trang bị, xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, chuyên môn trong các CQNN | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
19 | Đầu tư trang thiết bị, ứng dụng CNTT cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế. | Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện | Thực hiện |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính kinh phí: Triệu đồng
TT | Nhiệm vụ/Dự án | Mục tiêu | Năm thực hiện | Dự kiến kinh phí | Hình thức đầu tư |
1 | Nâng cấp mạng nội bộ, trang bị giải pháp an toàn thông tin tại các cơ quan nhà nước (CQNN) trong tỉnh | Nâng cao năng lực mạng nội bộ, tăng cường khả năng an toàn và bảo mật thông tin | 2016-2018 | 12.000 | Ngân sách tập trung |
2 | Nâng cấp, mở rộng ứng dụng quản lý văn bản và điều hành cho các CQNN trong tỉnh | Tăng cường năng lực và phạm vi phục vụ của ứng dụng quản lý văn bản và điều hành (thiết lập theo mô hình tập trung, mở rộng đến các đơn vị trực thuộc đối với các sở, ban, ngành, đến UBND xã, phường đối với các huyện, thành phố) | 2017-2020 | 15.000 | Ngân sách tập trung |
3 | Trang bị ứng dụng hệ thống một cửa điện tử liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh | Trang bị phần mềm một cửa liên thông tại các huyện, thành phố và các sở, ngành | 2017-2020 | 21.150 | Thuê dịch vụ |
4 | Xây dựng trang thông tin điện tử cho một số cơ quan, đơn vị trong tỉnh | Xây dựng trang thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử tỉnh phục vụ cho các lĩnh vực quản lý đặc thù, công an tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | 2016-2018 | 1.000 | Ngân sách tập trung |
5 | Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin điện tử tỉnh | Nâng cao năng lực hệ thống máy chủ, hạ tầng mạng; cải thiện môi trường hoạt động, chống sét, cấp điện, an toàn cháy nổ, an ninh | 2018 | 3.000 | Ngân sách tập trung |
6 | Mở rộng ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các CQNN tỉnh | Mở rộng ứng dụng chữ ký số chuyên dùng đến các cơ quan trực thuộc của sở, ngành, UBND huyện và đến một số xã, phường | 2017-2020 | 1.000 | Ngân sách tập trung |
7 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh | Nâng cấp năng lực, mở rộng diện phục vụ của hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến một số sở, ngành; đến Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Huyện ủy | 2016-2018 | 5.000 | Ngân sách tập trung |
8 | Xây dựng, thiết lập hệ thống mạng diện rộng kết nối CQNN trong tỉnh | Phục vụ kết nối liên thông các hệ thống thông tin giữa các CQNN tỉnh và từ các cơ quan đến các đơn vị trực thuộc, đảm bảo an toàn, bảo mật, thông suốt | 2018-2019 | 4.500 | Thuê dịch vụ |
9 | Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. | Từng bước xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao phục vụ người dân và doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính qua mạng | 2017-2020 | 7.800 | Ngân sách tập trung kết hợp thuê dịch vụ |
10 | Trang bị, xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, chuyên môn trong các CQNN | Từng bước trang bị các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, chuyên môn trong các CQNN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành | 2017-2019 | 5.000 | Ngân sách tập trung kết hợp thuê dịch vụ |
11 | Trang bị máy tính, mạng nội bộ phục vụ công tác cho các CQNN trong tỉnh. | Từng bước trang bị máy tính, mạng nội bộ phục vụ hoạt động của bộ máy chính quyền cấp xã, phường, thị trấn | 2018-2020 | 13.000 | Ngân sách tập trung |
12 | Đầu tư trang thiết bị, ứng dụng CNTT trong các Bệnh viện, Trung tâm y tế | Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân; tăng cường hiệu quả chuyên môn và quản lý trong ngành y tế | 2016-2018 | 5.500 | Ngân sách tập trung kết hợp thuê dịch vụ |
13 | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT, khả năng quản trị, vận hành các hệ thống CNTT, an toàn thông tin | 2016-2020 | 3.000 | Kinh phí sự nghiệp |
14 | Xây dựng kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh | Ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt nam | 2016 | 680 | Kinh phí sự nghiệp |
15 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh | Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng nhu cầu về lưu trữ dữ liệu của cơ quan nhà nước tỉnh | 2016-2020 | 55.000 | Ngân sách trung ương hỗ trợ cho Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016-2020 |
| Tổng kinh phí dự kiến |
|
| 152.630 |
|
- 1Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 3Kế hoạch 2709/KH-UBND năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 3833/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 3108/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 57-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam
- 16Kế hoạch 2709/KH-UBND năm 2015 về ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 17Kế hoạch 3833/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 2315/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực