Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 366/TTr-SXD ngày 11/4/2016 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 348/STP-KSTTHC ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; 09 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 415/QĐ-UBND-HC ngày 11 /4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
1 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
II | Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản |
2 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành chính |
| Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
1 | Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
2 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
3 | Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
4 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
5 | Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
6 | Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
| Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
7 | Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
8 | Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
9 | Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
A. CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, gửi Sở Xây dựng xem xét, trình UBND tỉnh cấp giấy phép quy hoạch.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp tỉnh cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của Sở Xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
II. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản
1. Tên thủ tục hành chính: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Sở Xây dựng: 20 ngày; Uỷ ban nhân dân Tỉnh: 10 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
1.8. Phí, lệ phí nếu có: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 1 và 2 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (theo mẫu số 3 đính kèm theo thủ tục này).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo mẫu số 4 đính kèm theo thủ tục này).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo mẫu số 5 đính kèm theo thủ tục này).
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo mẫu số 6 đính kèm theo thủ tục này).
- Quyết định về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo mẫu số 7 đính kèm theo thủ tục này).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu điều kiện 1:
Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 2:
Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
- Yêu cầu điều kiện 3:
Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Yêu cầu điều kiện 4:
Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.
- Yêu cầu điều kiện 5:
Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
- Yêu cầu điều kiện 6:
Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
MẪU SỐ 1: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………………………………
- Tên Doanh nghiệp: ...................................................................................................
- Địa chỉ: ………………….........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………...............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................................................... ...........
- Người đại diện theo pháp luật: …………......……. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ: ............................... ................ ............................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: …………................................…………..............
Thuộc địa bàn xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....…………..
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1-Tên dự án: ………………………………................................………………..
2- Địa điểm: ……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy mô dự án: ………………................................………………
4- Diện tích sử dụng đất: …………………................................……………………
5- Diện tích đất xây dựng: ………………................................……………………
6- Tổng mức đầu tư: ...................................... ................ ......................................
7- Nguồn vốn đầu tư: …………………….…................................……..…………
8- Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………….................................……….…
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…….…………................................………
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỂ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN……………………………………
V. CAM KẾT ………………………………….………………………………..
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận: | ……., ngày …. tháng……năm …… |
MẪU SỐ 2: ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………….…………
- Tên Doanh nghiệp: ...........................................................................................
- Địa chỉ: …………………....................................................................…….....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ: ........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ………………...................................................
Thuộc địa bàn xã…………huyện…………tỉnh……..………............................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án …… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: …………………………………………………………………
2. Địa điểm: ………………………………………………………………......
3. Nội dung và quy mô dự án: ………………………………………………..
4. Diện tích sử dụng đất của dự án: …………………………………………..
5. Diện tích đất xây dựng: ……………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………...
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ………………………………………...
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: …………………………………………………………….
2. Vị trí khu đất: …………………………………………………………….
3. Quy mô công trình: ………………………………………………………
4. Hiện trạng đang thực hiện: ………………………………………………
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG…………………………………………...
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN: …………………………
VI. CAM KẾT……………………………………………………………………...
Nơi nhận: | ……., ngày …. tháng……năm …… |
MẪU SỐ 3: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
Tên chủ đầu tư………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ……………………………………………………….……………......
- Người đại diện………………………………………………..…………...…….
- Số điện thoại……………………………………..…………….……………….
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án………………………………..………………………..…………….
- Địa điểm dự án…………………………………………………………………...
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)……
- Mục tiêu của dự án: ……………………………………………….…………...
- Tổng diện tích đất: ............. Trong đó bao gồm: …………………..…………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất…)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……) …………………………………….……………
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)……………….…………………
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án…..……………….………………....
+ Các thông tin khác…………………………………………….……………….
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………….………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng…………………………..…………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất………………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật………..…………………………………
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự án…………………….………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………..………
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)………….………….
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác …………………………………………………….............
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 4: BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
Tên chủ đầu tư………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | ……, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ……………………………………………………………………….
- Người đại diện………………………………………………………………
- Số điện thoại……..………………….………………………………………
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự án……………..……………..………………………………………
- Địa điểm dự án………………………………………………………………
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)........
- Mục tiêu của dự án: ………………………………………………………...
- Tổng diện tích đất: ............. Trong đó bao gồm: …………………………...
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở……) ……………………………………………….
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)……………………………….
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án…………………………………..
+ Các thông tin khác………………………………………………………….
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng
- Diện tích đất……………………………..…………………………………..
- Quy mô công trình………………….……………………………………….
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng………………………………………………..
- Hồ sơ pháp lý………………………………….…………………………….
- Các thông tin khác………………..…………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: …………………………….
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………..……………………………….
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật………………………………………..
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện dự án ………………………………….
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình bán nhà, bán đất (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)……………...
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác …………………………………………………….............
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng……………………………………………...
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật………..………………………………
- Tình hình xây dựng công trình, nhà ở………………………………………
- Tiến độ thực hiện dự án……………………………………………………..
- Tình hình huy động vốn……………………………………………………..
- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)……...
- Các vấn đề khác..............................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng……………………………….
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
MẪU SỐ 5: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ……………………..…...
- Địa chỉ: …………………………………………………….…………………
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………..…………………..
- Người đại diện theo pháp luật………………………….……………………...
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư…...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):…………………..
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án: …………………………..…………………………………..…………
- Chủ đầu tư là: ……………………………………………………….…………….
- Địa điểm: ……………………………………………………….…….…………...
- Nội dung và quy mô dự án: ….………………………………………...…………
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ….………………………..……….……………
- Diện tích đất xây dựng: …………….…………..…………………….…………..
- Tổng mức đầu tư: ………………………………….…………………..………….
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ………….…, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án………………………………………….……..
- Về tiến độ………………………………………………………………….……...
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan ………………………………………………………….…………………
Nơi nhận: | ……., ngày …. tháng……năm …… |
MẪU SỐ 6: ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: …………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án …………
- Địa chỉ………………………………………..……………………………...
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……..……………........................
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………...
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)…
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: …….……………………………………………………………
- Địa điểm: …………………………………..……………………………….
- Nội dung và quy mô dự án: …………………………..…………………….
- Diện tích sử dụng đất của dự án: …………………………………………...
- Diện tích đất xây dựng: ………..…………………………………………...
- Tổng mức đầu tư: …………………………………………………………..
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất: ……………………………………………………………….
- Quy mô công trình: …………………………………..……………………..
- Hiện trạng đang thực hiện: ………………………………………………….
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần ……………, Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án…………………………………………
- Về tiến độ…………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan …………………………………………………………………...
Nơi nhận: | ……., ngày …. tháng……năm …… |
MẪU SỐ 7: QUYẾT ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH / THÀNH PHỐ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……., ngày……tháng…...năm.….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)…………….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………
Căn cứ ………………………………………………………………………………..;
Căn cứ ……..………………………………………………………………………....;
Xét đề nghị của………………………..………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………từ công ty…………cho công ty……………………với các nội dung sau:
1. Quy mô và kết quả thực hiện của dự án xin chuyển nhượng:
a) Quy mô đầu tư xây dựng của toàn bộ dự án (theo Quyết định số……)
- Quy mô sử dụng đất:
+ Tổng diện tích đất:
+ Diện tích đất xây dựng công trình:
+ Diện tích đất giao thông; công viên; cấp thoát nước….
+ Hệ số sử dụng đất:………………………………………………………………..
- Quy mô đầu tư xây dựng:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng
+ Quy mô công trình:
+ Mật độ xây dựng: …………………….
- Tổng mức đầu tư của dự án:
- Nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ thực hiện dự án:
b) Quy mô của phần dự án chuyển nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)
c) Kết quả thực hiện dự án:
2. Bên chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp: ……………..………..………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………….……………………….…….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …………..…..……..........................
3. Bên nhận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: …
Điều 2. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận Quyết định này, Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án (hoặc một phần dự án) theo quy định tại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. …………………….
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)
- Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
- Chuyển giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới dự án, phần dự án chuyển nhượng;
- Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Các quyền nghĩa vụ khác:…..…………………………………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2 Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản)
- Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao theo quyết định phê duyệt dự án;
- Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;
- Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật
- Các nghĩa vụ khác:..………………………………………………………………
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở ngành có liên quan:.………………………...
Điều 6. (Các cá nhân và cơ quan đơn vị có liên quan gồm……………) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
B. CẤP HUYỆN (Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng):
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng gửi tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- UBND huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (đính kèm theo thủ tục) quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
1.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ: ……………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….………………………
- Số nhà: …………… Đường …………….. Phường (xã) …………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: …………………………………
- Phường (xã) …………………… Quận (huyện) …………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Phạm vi dự kiến đầu tư: …………………………………….……………
- Quy mô, diện tích: ……………………………………................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng dự kiến: …………………………………….……………….…
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: …………………………………….………
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………….…………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 2
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….………………
- Địa chỉ: …………………………………….……………….…………….
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….………………..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): …………. người
- Cơ cấu sử dụng đất: ………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng công trình: ………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất: …………………………………….……………….…
- Các yêu cầu về không gian, kiến trúc, cảnh quan: ………………………
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, môi trường: ……………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư: …………………………………….……………….………
- Người đại diện: ……………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………….……………….……
- Số nhà: ……………… Đường ……………. Phường (xã) ………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….……
- Số điện thoại: …………………………………….……………….………
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: …………………………………….
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện) ………………………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………….……………….…..
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Quy mô, diện tích: …………………………………….…………… (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất …………………………………….………………
3. Nội dung đầu tư: …………………………………….……………….…
- Chức năng công trình: …………………………………….………………
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình: …………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: ………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ……… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ……………………………
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày … tháng … năm ………. |
Mẫu số 4
MẪU GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số: /GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư: …………………………………….……………….
- Địa chỉ: …………………………………….……………….……………
- Số nhà: … Đường … Phường (xã): … Tỉnh, thành phố: …………………
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án: …………………………………….……………….…………
- Địa điểm xây dựng: …………………………………….……………….
- Phạm vi ranh giới: …………………………………….……………….…
- Diện tích lô đất: …………………………………….……………….… m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: ……………… %
- Chiều cao công trình: …………………………… m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: …………………………………………
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình: …………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc công trình: …………………………………….
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và môi trường: …………………………
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch: …………………………………….……
Nơi nhận: | ….., ngày … tháng … năm ………. |
2. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
2.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
3.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
4. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
4.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
5. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
5.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
6. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
6.1.Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
6.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
7. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
7.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
7.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
8. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
8.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung nhiệm vụ bao gồm các bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
8.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
9. Tên thủ tục hành chính: Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, lập biên nhận hồ sơ, có chữ ký của người giao, người nhận và thời hạn giải quyết và chuyển hồ sơ cho phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án; thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan; văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ : 03 (bộ)
9.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
9.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Xây dựng.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44//2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- 1Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 4Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 8Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1429/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bình Dương
Quyết định 415/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 415/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra