- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4147/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3140/TTr-SGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2021, Tờ trình số 3698/TTr-SGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2021 và thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3770/TTr-SNV ngày 16 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 2 Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
b) Cơ cấu tổ chức:
- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Kế hoạch - Tài chính;
Thanh tra sở;
Phòng Giáo dục Mầm non;
Phòng Giáo dục phổ thông và Giáo dục thường xuyên;
Phòng Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên;
Phòng Quản lý chất lượng giáo dục.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: gồm các đơn vị theo phụ lục đính kèm.
c) Biên chế và số lượng người làm việc
Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm chức năng, nhiệm vụ, hoạt động sự nghiệp và vị trí việc làm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động của Sở Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch biên chế hàng năm.
Việc phân bổ biên chế giữa các phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định trên cơ sở nhiệm vụ, khối lượng công việc theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức, theo phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở để quyết định thành lập, đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo nguyên tắc bao quát đầy đủ các lĩnh vực công tác, phù hợp với tính chất, đặc điểm và khối lượng công việc thực tế của cơ quan, bảo đảm đơn giản về thủ tục hành chính và thuận tiện trong việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân; báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6954/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 4147/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. Các trường Trung học phổ thông (THPT)
1. Trường THPT Phan Châu Trinh
2. Trường THPT Trần Phú
3. Trường THPT Nguyễn Hiền
4. Trường THPT Hòa Vang
5. Trường THPT Ông Ích Khiêm
6. Trường THPT Thái Phiên
7. Trường THPT Hoàng Hoa Thám
8. Trường THPT Ngô Quyền
9. Trường THPT Ngũ Hành Sơn
10. Trường THPT Nguyễn Trãi
11. Trường THPT Phạm Phú Thứ
12. Trường THPT Phan Thành Tài
13. Trường THPT Tôn Thất Tùng
14. Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
15. Trường THPT Thanh Khê
16. Trường THPT Cẩm Lệ
17. Trường THPT Liên Chiểu
18. Trường THPT Võ Chí Công
19. Trường THPT Sơn Trà
20. Trường THPT Nguyễn Văn Thoại
21. Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến
II. Các trường, cơ sở giáo dục chuyên biệt
1. Trường Chuyên biệt Tương Lai
2. Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập Đà Nẵng
3. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
III. Các trung tâm giáo dục thường xuyên
1. Trung tâm Giáo dục thường xuyên số 1
2. Trung tâm Giáo dục thường xuyên số 2
3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên số 3
- 1Quyết định 1/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 88/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 1/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 88/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
Quyết định 4147/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 4147/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực