- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 3Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 4Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 5Thông tư 10/2015/TT-BTP quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 12/2016/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 2Quyết định 1160/QĐ-BGTVT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4125/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 3940/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ sung nhiệm vụ quản lý công tác thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính cho Vụ Pháp chế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4125/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (Nghị định số 81/2013/NĐ-CP) Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 như sau:
1. Mục đích
Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 nhằm thu thập thông tin, đánh giá thực trạng thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính, thông qua đó kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
2. Yêu cầu
a) Triển khai đồng bộ việc thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải theo Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
b) Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch trong quá trình theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính.
c) Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, theo dõi tình hình thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính, đưa công tác này vào nề nếp, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tiếp tục rà soát văn bản quy phạm pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải, lập danh mục các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng Luật, pháp Lệnh của Quốc hội, kế hoạch xây dựng văn bản của Chính phủ và của Bộ.
2. Thống kê, nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính là cơ sở để đánh giá tình hình, dự báo xu hướng vi phạm pháp Luật hành chính đề xuất giải pháp khắc phục, hoàn thiện chính sách, pháp Luật phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính.
3. Phổ biến, hướng dẫn, tập huấn về Luật Xử lý vi phạm hành chính và các VBQPPL về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải.
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý công tác thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi của Bộ.
- Theo dõi đôn đốc các đơn vị triển khai Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính được giao theo Phụ lục kèm theo của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng và hàng năm.
b) Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
- Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực để thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Chủ động tổ chức kiểm tra việc thi hành pháp Luật về XLVPHC thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ (qua Vụ Pháp chế) kết quả thực hiện theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính định kỳ 06 tháng và hàng năm.
c) Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Triển khai công tác xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp Luật.
- Tổng hợp, báo cáo bộ (qua Vụ Pháp chế) về công tác xử phạt vi phạm hành chính định kỳ 06 tháng và hàng năm.
d) Các Vụ thuộc Bộ: phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật trong phạm vi quản lý.
đ) Vụ Tài chính: tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp Luật, đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động, của công tác này.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp Luật./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4125/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
1 | Phối hợp với Bộ Tư pháp sửa đổi Nghị định số 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính | Vụ Pháp chế | Năm 2017 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải | Vụ Pháp chế |
|
2.1 | Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải | Năm 2017 | |
2.2 | Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng (thay thế Nghị định số 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng) | Năm 2017 | |
3 | Cập nhật các văn bản quy phạm pháp Luật liên quan đến hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải | Vụ Pháp chế | Ngay sau khi văn bản được ban hành |
4 | Biên soạn tài liệu phục vụ công tác phổ biến pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải | Vụ Pháp chế | Cả năm |
5 | Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị liên quan đến quy định pháp Luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên |
6 | Tổ chức Hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải |
|
|
6.1 | Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa | Vụ Pháp chế | Quý II, III |
6.2 | Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 9/6/2016 hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa | Vụ Pháp chế | Quý II, III |
6.3 | Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt | Vụ ATGT | Cả năm |
6 | Hướng dẫn thực hiện các quy định của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải | Các Vụ: PC. ATGT, Thanh tra bộ | Cả năm |
7 | Kiểm tra thi hành pháp Luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải | Các Vụ: PC, ATGT, Thanh tra bộ | Cả năm |
8 | Thống kê số liệu xử phạt vi phạm hành chính của Bộ Giao thông vận tải | Thanh tra Bộ | Cả năm |
9 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm tình hình thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ Tư pháp | Vụ Pháp chế | Trước ngày 10/4/2017 và trước ngày 10/10/2017 (Theo quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 |
Tổng cục, các Cục thuộc Bộ, Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |||
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý | Tổ chức pháp chế của Tổng cục, Cục | Trước ngày 15/01/2017 |
2 | Cập nhật văn bản quy phạm pháp Luật trong phạm vi quản lý có liên quan đến hoạt động xử lý vi phạm hành chính trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục, Cục | Cơ quan tham mưu của Tổng cục, Cục | Ngay sau khi văn bản được ban hành |
3 | Tổ chức tuyên truyền; xây dựng tài liệu giới thiệu, phổ biến; hướng dẫn nghiệp vụ về xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có liên quan | Cơ quan tham mưu của Tổng cục, Cục |
|
3.1 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và các văn bản quy phạm pháp Luật có liên quan | Tổng cục ĐBVN | Cả năm |
3.2 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt và các văn bản quy phạm pháp Luật có liên quan | Cục ĐSVN | Cả năm |
3.3 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và các văn bản quy phạm pháp Luật có liên quan | Cục ĐTNĐVN | Cả năm |
3.4 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng và các văn bản quy phạm pháp Luật có liên quan | Cục HKVN | Cả năm |
3.5 | Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải và các văn bản quy phạm pháp Luật có liên quan | Cục HHVN | Cả năm |
4 | Kiểm tra thi hành pháp Luật về xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý | Cơ quan tham mưu của Tổng cục, Cục | Cả năm |
5 | Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị liên quan đến quy định pháp Luật về xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý | Cơ quan tham mưu của Tổng cục, Cục | Cả năm |
6 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm tình hình thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ (Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp | Tổ chức pháp chế của Tổng cục, Cục Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Trước ngày 10/4/2017 và trước ngày 10/10/2017 (Theo quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015) |
- 1Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 208/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Công văn 1052/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2016 sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 81/2013/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 3508/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường và Theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 228/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải triển khai Quyết định 795/QĐ-TTg
- 6Quyết định 290/QĐ-BTTTT Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017
- 7Công văn 4914/TCHQ-PC năm 2017 vướng mắc xử lý vi phạm hành chính đối với phương tiện vận tải không tái xuất, tái nhập đúng thời hạn quy định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 571/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 3644/QĐ-BGTVT năm 2017 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 2781/QĐ-BTC năm 2015 về Kế hoạch Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của Bộ Tài chính
- 11Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 13Quyết định 373/QĐ-BGTVT về Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 14Quyết định 2162/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- 15Quyết định 363/QĐ-CHK về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 của Cục Hàng không Việt Nam
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 1160/QĐ-BGTVT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 5Nghị định 147/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- 6Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 7Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 8Thông tư 10/2015/TT-BTP quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 208/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Công văn 1052/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2016 sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 81/2013/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Thông tư 12/2016/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 132/2015/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 3508/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường và Theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 228/QĐ-BGTVT năm 2017 kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải triển khai Quyết định 795/QĐ-TTg
- 15Quyết định 290/QĐ-BTTTT Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017
- 16Công văn 4914/TCHQ-PC năm 2017 vướng mắc xử lý vi phạm hành chính đối với phương tiện vận tải không tái xuất, tái nhập đúng thời hạn quy định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Quyết định 571/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 18Quyết định 3644/QĐ-BGTVT năm 2017 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
- 19Quyết định 2781/QĐ-BTC năm 2015 về Kế hoạch Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của Bộ Tài chính
- 20Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Quyết định 2831/QĐ-BGTVT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 22Quyết định 373/QĐ-BGTVT về Kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 23Quyết định 2162/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải
- 24Quyết định 363/QĐ-CHK về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 của Cục Hàng không Việt Nam
Quyết định 4125/QĐ-BGTVT năm 2016 Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải
- Số hiệu: 4125/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực