Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 290/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Cục: Báo chí; Xuất bản, In và Phát hành; Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử; Viễn thông, Tần số vô tuyến điện; Tin học hóa; An toàn thông tin và Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT (để p/h);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, PC, PQV (83).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hồng

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 290/QĐ-BTTTT ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và từng bước hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (nghiên cứu xây dng và trình Chính phủ các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động Báo chí, Xuất bản (Nghị định số 159/2013/NĐ-CP) và Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin và Tần số vô tuyến điện (Nghị định số 174/2013/NĐ-CP)).

2. Tổ chức triển khai thi hành các quy định về xử lý vi phạm hành chính một cách chính xác, thống nhất để bảo đảm và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn các quy định về xử lý vi phạm hành chính cũng như các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nghiên cứu, xây dựng và từng bước hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

1.1. Nghiên cứu tổ chức sơ kết các Nghị định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông để phát hiện những quy định không còn phù hợp, các hành vi vi phạm pháp luật mới để xây dựng các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 159/2013/NĐ-CP và Nghị định số 174/2013/NĐ-CP.

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;

b) Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp chế, các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thời gian thực hiện: Theo tiến độ đăng ký với Chính phủ.

1.2. Nghiên cứu, rà soát các quy định của Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung Bộ luật Hình sự năm 2015, để bổ sung các hành vi nguy hiểm cho xã hội mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự vào các Nghị định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ, Vụ Pháp chế;

b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ, các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có chức năng quản lý nhà nước và các Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

2. Về báo cáo tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật (theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP và Thông tư số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật)

2.1 Báo cáo tình hình xử phạt vi phạm hành chính 06 tháng đầu năm 2017

a) Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế;

b) Cơ quan phối hợp: Thanh tra Bộ; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và các Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thời gian thực hiện:

- Vụ Pháp chế: Trước ngày 16/4/2017.

- Thanh tra Bộ; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành: Trước ngày 08/4/2017.

- Các Sở Thông tin và Truyền thông: theo yêu cầu của cơ quan tư pháp cùng cấp.

2.2. Báo cáo tình hình xử phạt vi phạm hành chính năm 2017

a) Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế;

b) Cơ quan phối hợp: Thanh tra Bộ; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và các Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thời gian thực hiện:

- Vụ Pháp chế: Trước ngày 16/10/2017.

- Thanh tra Bộ; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành: Trước ngày 08/10/2017.

- Các Sở Thông tin và Truyền thông: theo yêu cầu của cơ quan tư pháp cùng cấp.

3. Về thống kê xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;

b) Cơ quan phối hợp: các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và Vụ Pháp chế;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;

b) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Thông tin; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và Vụ Pháp chế;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

4.2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ;

b) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Thông tin, các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và Vụ Pháp chế;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

5. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế;

b) Cơ quan phối hợp: Thanh tra Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành;

c) Thời gian thực hiện: Quý II, III năm 2017.

6. Thực hiện các nhiệm vụ phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ và Vụ Pháp chế;

b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và các Sở Thông tin và Truyền thông;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

7. Xây dựng cơ sở vật chất, kiện toàn tổ chức, bố trí nguồn lực để triển khai việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

a) Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ; các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và các Sở Thông tin và Truyền thông;

b) Cơ quan phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Vụ kế hoạch - Tài chính và Vụ Pháp chế;

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2017.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Pháp chế:

1.1. Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này;

1.2. Chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành nghiên cứu, triển khai thực hiện kế hoạch được giao phù hợp với tình hình, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể cũng như ngân sách của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2017;

1.3. Chủ trì, đôn đốc Thanh tra Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành trong việc thống kê, báo cáo công tác công tác tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ ký, ban hành đúng quy định (trước ngày 20/4 và 20/10).

2. Thanh tra Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành:

2.1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 cấp cho cơ quan, đơn vị mình;

2.2. Phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; gửi Vụ Pháp chế: Kế hoạch, Quyết định Thanh tra và các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngay sau khi được cấp, người có thẩm quyền ký ban hành (kể cả các quyết định hoãn, giảm, miễn thi hành) để Vụ Pháp chế kiểm tra, theo dõi việc triển khai, thi hành xử lý vi phạm hành chính theo quy định;

2.3. Phân công công chức thực hiện đầy đủ, chính xác công tác thống kê, báo cáo công tác tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 08/4 và 08/10 để Vụ Pháp chế nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.

3. Thanh tra Bộ:

3.1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành nghiên cứu, xây dựng tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

3.2. Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm công tác xử lý vi phạm hành chính tại các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành, các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực và các Sở Thông tin và Truyền thông.

4. Cục Tần số vô tuyến điện:

a) Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra công tác thi hành các văn bản quy pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực;

b) Đôn đốc, hướng dẫn và tổng hợp báo cáo của các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực về tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

5. Vụ Kế hoạch - Tài chính:

Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ lập kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo quy định của pháp luật; bảo đảm nguồn kinh phí cho việc triển khai, thực hiện và kiểm tra, theo dõi việc chi tiêu theo đúng các quy định của pháp luật.

6. Văn phòng Bộ:

Phối hợp với Vụ Pháp chế trong công tác đôn đốc, theo dõi, tổ chức thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này.

7. Vụ Tổ chức cán bộ:

Nghiên cứu, phối hợp với Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành, các Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo, đề xuất lãnh đạo Bộ trong việc kiện toàn tổ chức, bố trí nguồn lực triển khai thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

8. Các Sở Thông tin và Truyền thông:

8.1. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, điều tra, khảo sát theo thẩm quyền để báo cáo, đề xuất chỉnh sửa, bổ sung các quy định của pháp, luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

8.2. Nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm quyền để kiện toàn tổ chức, bố trí nguồn lực hợp lý để triển khai thi hành công tác thống kê, báo cáo và kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm pháp luật hành chính.

9. Kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện các nội dung trên được chi từ nguồn kinh phí của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các Cục có chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm bố trí kinh phí và các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Kế hoạch này./.