Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2007 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI) CỦA CÂU LẠC BỘ PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL - L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 quy định về quyền lập Hội;
Căn cứ Nghị định 45/2003/NĐ- CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Xét đề nghị của Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp và ý kiến của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp đã được Đại hội thành viên lần thứ II thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2007.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chủ nhiệm Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
CÂU LẠC BỘ PHÁP CHẾ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 412 /QĐ – BNV ngày 16/5/2007 của Bộ Nội vụ)
Điều 1. Tên gọi của Câu lạc bộ
Câu lạc bộ có tên là Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp (sau đây gọi là Câu lạc bộ); tên giao dịch bằng tiếng Anh là Legal Club for Enterprises.
Điều 2. Tư cách pháp nhân và trụ sở của Câu lạc bộ
1. Câu lạc bộ là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản tại ngân hàng.
2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại Hà Nội. Câu lạc bộ được thành lập các tổ chức trực thuộc, văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ
1. Hoạt động của Câu lạc bộ theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Câu lạc bộ được tổ chức, hoạt động theo Điều lệ được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt và chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp trong hoạt động của Câu lạc bộ.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Câu lạc bộ
Mục tiêu hoạt động của Câu lạc bộ là hỗ trợ về pháp lý cho hoạt động của các thành viên thông qua việc giới thiệu kịp thời, thường xuyên, có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về kinh tế, xã hội; thu thập ý kiến của các thành viên để kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hoàn thiện pháp luật; tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm về hoạt động kinh doanh, công tác pháp chế; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ pháp lý; cung cấp ý kiến pháp lý theo yêu cầu của các thành viên và thực hiện các công việc khác theo quy định của Điều lệ.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ
1. Tổ chức cho các thành viên gặp gỡ, giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh;
2. Tổ chức hội thảo, tập huấn giới thiệu nội dung văn bản pháp luật, chính sách mới của Đảng và Nhà nước; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ pháp chế doanh nghiệp cho các thành viên;
3. Cung cấp thông tin pháp lý cho các thành viên;
4. Tổ chức diễn đàn và các hình thức sinh hoạt phù hợp khác để thu thập, tổng hợp ý kiến của các thành viên, đề xuất với Bộ Tư pháp và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác các kiến nghị để góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật;
5. Phối hợp với các thành viên và các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
6. Cung cấp ý kiến pháp lý cho các thành viên khi có yêu cầu; tham gia bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên bằng các hình thức thích hợp;
7. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ.
Chương 3:
THÀNH VIÊN
Điều 6. Điều kiện trở thành Thành viên Câu lạc bộ
Các tổ chức và cá nhân sau đây, nếu có đơn tự nguyện gia nhập và chấp nhận Điều lệ của Câu lạc bộ thì trở thành Thành viên Câu lạc bộ:
1. Các doanh nhân, doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp;
2. Các tổ chức pháp chế;
3. Các luật sư, luật gia;
4. Những người làm công tác quản lý kinh tế;
5. Các tổ chức được thành lập hợp pháp và cá nhân khác.
Điều 7. Đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức tại Câu lạc bộ
1. Đại diện cho doanh nghiệp tại Câu lạc bộ là giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc doanh nghiệp uỷ quyền.
2. Đại diện cho tổ chức pháp chế tại Câu lạc bộ là thủ trưởng của tổ chức pháp chế hoặc người được thủ trưởng tổ chức pháp chế uỷ quyền.
3. Đại diện cho các tổ chức khác tại Câu lạc bộ là người đứng đầu tổ chức đó hoặc người được người đứng đầu tổ chức đó uỷ quyền.
Điều 8. Quyền của thành viên Câu lạc bộ
1. Được cấp Thẻ hoặc Giấy chứng nhận là thành viên Câu lạc bộ;
2. Tham dự và quyết định các công việc thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên Câu lạc bộ;
3. Đề cử, ứng cử vào Ban Chủ nhiệm;
4. Tham gia các hoạt động của Câu lạc bộ;
5. Được Câu lạc bộ hỗ trợ về pháp lý khi có yêu cầu theo quy định của Điều lệ;
6. Đề nghị Câu lạc bộ thực hiện các hoạt động mà mình cho là cần thiết theo quy định của Điều lệ ;
7. Được nhận (miễn phí hoặc phí ưu đãi) các dịch vụ hỗ trợ pháp lý do Câu lạc bộ cung cấp;
8. Được cung cấp các thông tin liên quan đến kinh nghiệm hoạt động pháp chế, hoạt động kinh doanh của các thành viên khác.
9. Được Ban chủ nhiệm xét khen thưởng tuỳ theo công lao và thành tích đóng góp vào hoạt động của Câu lạc bộ, hoặc đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Nhà nước khen thưởng khi có thành tích xuất sắc trong hoạt động của Câu lạc bộ.
Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên Câu lạc bộ
1. Thực hiện nghiêm chỉnh Điều lệ, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội và Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ;
2. Tương trợ, giúp đỡ và hợp tác với các thành viên khác;
3. Tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ và đóng hội phí đầy đủ, đúng hạn;
4. Cung cấp số liệu, thông tin theo yêu cầu của Câu lạc bộ;
5. Trả lại Thẻ thành viên, Giấy chứng nhận thành viên Câu lạc bộ khi không còn là thành viên Câu lạc bộ.
Điều 10. Chấm dứt tư cách thành viên Câu lạc bộ trong các trường hợp:
1. Có đơn tự nguyện xin thôi tham gia Câu lạc bộ;
2. Tổ chức là thành viên đã giải thể, bị cấm hoạt động hoặc phá sản;
3. Cá nhân là thành viên đã chết, mất năng lực hành vi dân sự;
4. Theo quyết định của Ban chủ nhiệm trong trường hợp thành viên vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Câu lạc bộ.
Điều 11. Tổ chức Câu lạc bộ gồm có:
1. Đại hội thành viên;
2. Ban Chủ nhiệm;
3. Ban thường trực của Ban chủ nhiệm;
4. Văn phòng Câu lạc bộ;
5. Ban kiểm tra;
6. Trung tâm Thông tin, Tư vấn pháp luật và Bồi dưỡng nghiệp vụ;
7. Văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị trực thuộc khác của Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Đại hội thành viên Câu lạc bộ
1. Đại hội thành viên bao gồm toàn thể thành viên Câu lạc bộ, là cơ quan có quyền hạn cao nhất của Câu lạc bộ.
2. Đại hội thành viên họp 5 năm một lần để đánh giá tình hình hoạt động của Câu lạc bộ trong nhiệm kỳ, quyết định chương trình hoạt động nhiệm kỳ tiếp theo.
3. Đại hội thành viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thông qua nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ ( nếu có);
b) Bầu Ban chủ nhiệm;
c) Thảo luận và thông qua Báo cáo hoạt động trong nhiệm kỳ của Câu lạc bộ và đề ra phương hướng hoạt động của Câu lạc bộ trong nhiệm kỳ tiếp theo;
d) Quyết định mức hội phí sinh hoạt.
4. Các quyết định của Đại hội thành viên có hiệu lực khi được sự nhất trí của ít nhất là 2/3 số thành viên có mặt.
Điều 13. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ
1. Ban Chủ nhiệm là cơ quan lãnh đạo Câu lạc bộ giữa hai nhiệm kỳ Đại hội;
2. Ban Chủ nhiệm do Đại hội thành viên bầu, có nhiệm kỳ 5 năm. Số lượng thành viên Ban Chủ nhiệm do Đại hội quyết định;
3. Ban Chủ nhiệm họp 06 tháng một lần hoặc đột xuất theo triệu tập của Chủ nhiệm.
4. Ban Chủ nhiệm có thể quyết định từng vấn đề tại cuộc họp hoặc thông qua việc gửi phiếu lấy ý kiến. Các quyết định của Ban Chủ nhiệm có hiệu lực khi được quá bán các thành viên tham gia biểu quyết tán thành.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chủ nhiệm
1. Tổ chức thực hiện Điều lệ và các Nghị quyết của Đại hội Câu lạc bộ;
2. Thông qua các văn kiện được trình bầy trước Đại hội Câu lạc bộ;
3. Bầu Ban Thường trực, Ban Kiểm tra;
4. Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc Câu lạc bộ và đặt Văn phòng đại diện tại một số địa phương;
5. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hàng năm của Câu lạc bộ trên cơ sở nghị quyết của Đại hội;
6. Quyết định việc thay thế, bổ sung thành viên Ban Chủ nhiệm với số lượng không quá 1/3 số thành viên do Đại hội bầu ra;
7. Công nhận và xoá bỏ tư cách Thành viên Câu lạc bộ;
8. Miễn nhiệm thành viên Ban Chủ nhiệm do vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Câu lạc bộ theo đề nghị của Ban Thường trực;
9. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm; Quy chế Tài chính của Câu lạc bộ và quy chế tổ chức, hoạt động của các đơn vị trực thuộc Câu lạc bộ;
10. Giám sát hoạt động của Ban Thường trực và các đơn vị trực thuộc;
11. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Tư pháp, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và Chủ tịch danh dự của Câu lạc bộ về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ.
Điều 15. Ban Thường trực của Ban Chủ nhiệm
1. Ban Thường trực Câu lạc bộ có Trưởng Ban, các Phó trưởng ban và các uỷ viên do Ban Chủ nhiệm bầu trong danh sách các thành viên Ban Chủ nhiệm. Chủ nhiệm Câu lạc bộ đồng thời là Trưởng Ban Thường trực.
2. Ban Thường trực có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Quyết định các công việc của Câu lạc bộ giữa các kỳ họp của Ban Chủ nhiệm;
b) Tổ chức thực hiện các công việc do Đại hội và Ban Chủ nhiệm đề ra;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm và theo sự uỷ quyền của Ban Chủ nhiệm.
1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu theo nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.
2. Chủ nhiệm Câu lạc bộ có nhiệm vụ:
a) Đại diện về pháp lý trong các hoạt động của Câu lạc bộ và đại diện trong quan hệ đối nội, đối ngoại của Câu lạc bộ;
b) Quyết định các công việc của Câu lạc bộ giữa các kỳ họp của Ban Thường trực;
c) Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Câu lạc bộ theo Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm và quyết định của Ban Thường trực;
d) Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc Câu lạc bộ;
đ) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Đại hội thành viên Câu lạc bộ và các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm.
3. Các Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ giúp việc Chủ nhiệm Câu lạc bộ theo sự phân công và uỷ quyền của Chủ nhiệm Câu lạc bộ.
1. Văn phòng Câu lạc bộ là cơ quan có chức năng giúp Ban Chủ nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động của Câu lạc bộ.
2. Văn phòng Câu lạc bộ có Chánh Văn phòng, các Phó chánh Văn phòng và các cán bộ nghiệp vụ.
3. Chánh Văn phòng Câu lạc bộ là thành viên Ban Thường trực, có nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Đại hội thành viên, Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực, Chủ nhiệm Câu lạc bộ;
b) Thực hiện các công việc do Chủ nhiệm uỷ quyền;
c) Giữ mối quan hệ thường xuyên với các thành viên Câu lạc bộ;
d) Phối hợp hoạt động của các đơn vị trực thuộc CLB nhằm thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của CLB;
đ) Chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm về việc điều hành hoạt động của Văn phòng Câu lạc bộ;
4. Các Phó chánh Văn phòng do Chủ nhiệm bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng.
1. Ban Kiểm tra gồm 05 Thành viên do Ban Chủ nhiệm bầu theo nhiệm kỳ 05 năm. Ban Kiểm tra bầu Trưởng ban để điều hành công việc của Ban.
2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động của Câu lạc bộ và Thành viên Câu lạc bộ về việc thực hiện Điều lệ, thực hiện nghị quyết của Đại hội, của Ban Chủ nhiệm và làm báo cáo về kết quả kiểm tra.
3. Quy chế hoạt động của Ban Kiểm tra do Ban Chủ nhiệm ban hành.
Điều 19. Trung tâm Thông tin, Tư vấn pháp luật và Bồi dưỡng nghiệp vụ
1. Trung tâm Thông tin, Tư vấn pháp luật và Bồi dưỡng nghiệp vụ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt động về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thông qua việc cung cấp thông tin, tư vấn pháp luật và bồi dưỡng nghiệp vụ pháp lý theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của các thành viên và các tổ chức, cá nhân.
2. Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin, Tư vần pháp luật và Bồi dưỡng nghiệp vụ do Ban Chủ nhiệm ban hành.
Điều 20. Văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc khác của Câu lạc bộ
Tổ chức và hoạt động của Văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc khác của Câu lạc bộ thực hiện theo Quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành.
Chương 5:
TÀI CHÍNH
Điều 21. Các khoản thu và chi của Câu lạc bộ
1. Các khoản thu của Câu lạc bộ gồm:
a) Tiền hội phí sinh hoạt Câu lạc bộ;
b) Tiền ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (nếu có);
c) Thu từ các hoạt động của Câu lạc bộ.
2. Các khoản chi của Câu lạc bộ gồm:
a) Chi thực hiện các hoạt động của Câu lạc bộ;
b) Chi phí hành chính của Câu lạc bộ;
c) Chi cho đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất và các hoạt động của các đơn vị trực thuộc;
d) Trả lương, bảo hiểm cho những người làm hợp đồng; chi công tác phí, phụ cấp trách nhiệm cho những người làm việc cho Câu lạc bộ;
đ) Các chi phí khác phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ.
3. Các khoản thu, chi cụ thể được quy định tại Quy chế tài chính của Câu lạc bộ.
Điều 22. Nguyên tắc quản lý tài chính
Tài chính Câu lạc bộ được sử dụng cho hoạt động của Câu lạc bộ theo Quy chế tài chính của Câu lạc bộ, và tuân thủ các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán.
Chương 6:
Điều 23. Câu lạc bộ giải thể trong các trường hợp:
a) Kết thúc nhiệm kỳ Đại hội mà không tiếp tục tổ chức Đại hội cho nhiệm kỳ tiếp theo;
b) Theo quyết định của Đại hội thành viên;
c) Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Việc giải thể Câu lạc bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật
Chỉ có Đại hội thành viên Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp mới có quyền bổ sung, sửa đổi Điều lệ Câu lạc bộ. Việc sửa đổi Điều lệ do Đại hội thành viên quyết định khi được ít nhất 2/3 thành viên tham gia Đại hội tán thành.
Bản Điều lệ này gồm 7 Chương, 25 Điều đã được Đại hội thành viên Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp lần thứ II thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2007. Điều lệ này thay thế cho Điều lệ Câu lạc bộ pháp chế doanh nghiệp lần thứ I.
Bản Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt./.
- 1Thông tư 01/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 88/2003/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 20/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Liên đoàn Bóng chuyền Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 16/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ Hội Hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hội Y tế công cộng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 04/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Châm cứu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 09/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Người mù Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 20/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 45/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hội nuôi Ong Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật về quyền lập hội 1957
- 2Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 3Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội
- 4Thông tư 01/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 88/2003/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 20/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Liên đoàn Bóng chuyền Việt Nam do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 16/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ Hội liên lạc với người Việt Nam ở nước ngoài do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 15/2002/QĐ-BTCCBCP phê duyệt bản Điều lệ Hội Hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc do Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 07/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hội Y tế công cộng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 04/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Châm cứu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 09/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Người mù Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 20/2003/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Hội Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 45/2004/QĐ-BNV phê duyệt bản Điều lệ của Hội nuôi Ong Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 412/QĐ-BNV năm 2007 phê duyệt bản Điều lệ (sửa đổi) của Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành
- Số hiệu: 412/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2007
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đặng Quốc Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra