Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2024/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

A. ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở

Số TT

Ký hiệu

Cấu trúc

Số tầng

Đơn giá ( đồng /m² )

Móng cột

Kèo, dầm, sàn

Vách

Mái

Nền

Trần

Khu phụ

Nhà xây dựng độc lập

Ghi chú

 

 

Gỗ tạp

Gỗ tạp

Đất

 

 

Trệt

679.000

 

1

BKC A1

Gỗ quy cách hoặc bê tông đúc sẵn

Gỗ

Tường lửng hoặc ván

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

1.858.000

 

2

BKC A2

Gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

 

Trệt

2.414.000

3

BKC A3

Cột, móng gạch

Gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

3.449.000

4

KC C1

Bê tông

Bê tông hoặc gỗ

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

4.439.000

- Ngói 22-24 viên/m²

- Đơn giá chưa bao gồm gạch lát, ốp tường và trần

- Giá vật liệu gạch lát nền, ốp tường, cầu thang ... và trần (nếu có) sẽ được tính thêm vào đơn giá cấu trúc cấp loại nhà tương ứng.

5

KC C2

Bê tông

Tường

Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

5.107.000

6

KC C3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

Trệt

5.407.000

7

KC B1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

5.552.000

8

KC B2

Bê tông

Bê tông

Tường

Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

5.997.000

9

KC B3

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

2 tầng

6.030.000

10

KC A1

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

3 tầng

5.885.000

11

KC A2

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

3 tầng

6.364.000

12

KC A3

Bê tông

Bê tông

Tường

Tôn

Xi măng

 

Khu phụ

4-5 tầng

6.564.000

13

KC A4

Bê tông

Bê tông

Tường

Bê tông

Xi măng

 

Khu phụ

7.054.000

14

ĐB

Bê tông

Bê tông

Tường

Bêtông, Ngói

Xi măng

 

Khu phụ

> 5 tầng hoặc biệt thự

7.677.000

B. ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

STT

Tên hạng mục

Mô tả

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Nhà tắm

Dạng nhà bán kiên cố: tính theo cấp loại nhà giảm 20%

 

 

Không mái giảm thêm 15% cùng cấp loại

 

 

Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, nền xi măng, vách lá, ván, bồ... mái lá)

m² XD

359.000

Hầm tự hoại xây gạch 1m³

cái

1.945.000

Hầm tự hoại bê tông đúc sẵn 1m³

cái

2.400.000

2

Mái che

Nền đất, mái lá

m² XD

135.000

Nền đất, mái tôn

m² XD

319.000

Nền xi măng, mái tôn

m² XD

515.000

Cột (thép, bê tông hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách);
mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m (không vách)

m² XD

640.000

Cột (thép, bê tông hoặc gỗ quy cách) kèo; đòn tay (thép hoặc gỗ quy cách);
mái tôn, nền xi măng khẩu độ <=4m, vách tường lửng hoặc vách tôn

m² XD

896.000

3

Chuồng trại

(chăn nuôi)

Cột gỗ, vách tường lửng (0,8 - 1,0 mét) mái lá, nền xi măng

m² XD

670.000

Cột gỗ, vách ván, mái lá, nền xi măng

m² XD

431.000

Cột gỗ, vách ván, mái tôn, nền xi măng

m² XD

589.000

Cột gỗ, không vách, mái lá, nền xi măng

m² XD

300.000

Nếu cột bê tông đúc sẵn thì đơn giá cùng cấp loại trên được cộng thêm

m² XD

122.000

4

Hàng rào

Móng bê tông cột gạch, tường gạch (không đóng cừ)

461.000

Móng cột bê tông, tường gạch (không đóng cừ)

633.000

Móng bê tông cột gạch, tường gạch (có đóng cừ)

803.000

Móng cột bê tông, tường gạch (có đóng cừ)

948.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (không đóng cừ)

1.088.000

Móng cột bê tông, tường gạch phía trên có song sắt (có đóng cừ)

1.333.000

Móng cột bê tông, tường xây gạch cao 0,5 m trở lên phía trên có lưới B40

474.000

Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ quy cách

512.000

Móng cột bê tông, tường gạch cao 0,5 m trở lên phía trên khung gỗ tạp

473.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai

288.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, kẽm gai (công di dời)

109.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40

244.000

Móng cột bê tông đúc sẵn, lưới B40 (công di dời)

70.000

Móng cột gỗ, kẽm gai

147.000

Móng cột gỗ, kẽm gai (công di dời)

58.000

Móng cột gỗ, lưới B40

154.000

Móng cột gỗ, lưới B40 (công di dời)

51.000

Nếu tường rào không tô giảm 75.000đ/m² /một mặt

 

 

5

Cổng rào

Cổng rào khung sắt lưới B40

372.000

Cổng rào trụ bê tông cốt thép 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt

2.533.000

Cổng rào trụ gạch 400x400 ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt

1.603.000

Cổng rào trụ bê tông cốt thép 200x200; cửa cổng bằng tôn + song sắt

1.938.000

Cổng rào trụ bê tông cốt thép 200x200; cửa cổng khung sắt lưới B40

1.401.000

Cổng rào trụ gạch 200x200; cửa cổng bằng tôn + song sắt

1.029.000

Cổng rào trụ gạch hoặc bê tông cốt thép; cửa gỗ

614.000

Cổng trụ gỗ cửa rào lưới B40

281.000

Nếu cổng rào trụ bê tông cốt thép đúc sẵn giảm 20% so với đơn giá

 

 

6

Hồ nước

Móng gạch, thành xây gạch, giằng nắp hồ bê tông cốt thép, không đóng cừ

1.906.000

Móng bê tông cốt thép, có đóng cừ tràm, đan đáy, nắp bê tông cốt thép

(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).

2.303.000

Móng bê tông cốt thép, không đóng cừ tràm, đan đáy, nắp bê tông cốt thép

(Nếu không có nắp giảm 15% so với đơn giá trên).

1.849.000

Hồ nước bê tông đúc sẵn (công di dời). Trường hợp giải tỏa trắng, phải di dời đi nơi khác.

(Trường hợp di dời trong thửa đất giảm 85% so với đơn giá trên).

675.000

7

Giếng nước sinh hoạt nông thôn

Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm, nền giếng láng xi măng)

cái

5.991.000

Giếng nước tầng sâu (ống D60)

m khoan

405.000

Nếu giếng nước tầng sâu mở rộng có 50 m khoan đầu tiên gắn ống D168 tính thêm 352.000 đồng/m cho 50 m khoan đầu tiên (kể cả trụ bơm). Moteur, nền giếng láng xi măng.

 

 

Công di dời ống cấp nước sinh hoạt nông thôn (không kể tiền vật tư)

m dài

12.000

8

Cầu giao thông nông thôn

Cầu tạm, cầu dẫn (lối đi vào nhà)

Cầu bê tông (mố, trụ, dầm, mặt cầu bê tông cốt thép)

m² /mặt cầu

6.409.000

Cầu mặt gỗ (trụ bê tông cốt thép, dầm thép hoặc gỗ)

Trụ đà, mặt gỗ..:

m² /mặt cầu

3.376.000

- Diện tích mặt cầu > 10 m²

m² /mặt cầu

2.112.000

- Diện tích mặt cầu > 5 m² ÷ ≤ 10 m²

m² /mặt cầu

1.277.000

 

 

- Diện tích mặt cầu ≥ 5 m²

m² /mặt cầu

746.000

Trụ bê tông cốt thép, mặt đan bê tông đúc sẵn (hoặc gỗ có quy cách)

 

 

- Diện tích mặt cầu > 10 m²

m² /mặt cầu

3.072.000

- Diện tích mặt cầu > 5 m² ÷ ≤ 10 m²

m² /mặt cầu

2.225.000

- Diện tích mặt cầu > 2 m² ÷ ≤ 5 m²

m² /mặt cầu

1.593.000

- Diện tích mặt cầu ≤ 2 m²

m² /mặt cầu

1.062.000

Bề rộng mặt cầu ≤ 30 cm

m² /mặt cầu

746.000

9

Bờ kè

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép đan chắn BTCT dày < 10 cm)

2.368.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép đan chắn bê tông cốt thép dày 10 cm)

2.803.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép đan chắn bê tông cốt thép dày > 10 cm ÷ ≤ 15 cm)

3.507.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép đan chắn BTCT dày > 15 cm ÷ 20 cm)

4.204.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép dày <=10 cm (móng gia cố cừ tràm )

704.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép đan chắn xây gạch

2.246.000

Bờ kè bằng bê tông cốt thép (móng cọc BTCT đan chắn xây gạch dày >10 cm)

2.522.000

Bờ kè bằng hộc dày 30 cm (móng đá hộc có gia cố cừ tràm)

1.920.000

Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm...

205.000

10

Di dời mồ mả, thờ phụng, và các vật dụng khác

Bàn thông thiên gỗ

cái

94.000

Bàn thông thiên xi măng

cái

174.000

Miếu thờ loại nhỏ

cái

428.000

Miếu thờ loại lớn ≥ 1,5 m x 1,5 m

cái

1.203.000

Di dời, cải táng mồ mả đá, xi măng có ốp gạch men thời gian chôn trên 4 năm

mồ

21.067.000

Di dời, cải táng mồ mả đá, xi măng có ốp gạch men thời gian chôn từ dưới 4 năm

mồ

24.404.000

Trường hợp không có ốp gạch men giảm 3.673.000 đồng/mộ

 

 

Di dời, cải táng mồ mả đất

mồ

11.564.000

Di dời, cải táng mồ mả đá xanh trường trụ

mồ

18.257.000

Di dời, cải táng mồ mả đá xi măng xưa

mồ

15.123.000

Di dời, cải táng mồ mả đá ong xưa

mồ

14.042.000

- Đơn giá nêu trên chưa bao gồm chi phí mua đất để cải táng. Không hỗ trợ chi phí chuyển nhượng đất để cải táng mồ mả đối với trường hợp hộ dân chôn trong khu vực được bố trí đất công (chi phí hỗ trợ về đất để di dời mồ mả thực hiện theo quyết định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).

 

 

(Đơn giá di dời mồ mả đã bao gồm chi phí hỗ trợ bốc mộ, vận chuyển, cải táng. Trường hợp mồ mả không phù hợp đơn giá thì căn cứ vào bảng khối lượng và đơn giá thực tế để lập hồ sơ dự toán trình thẩm định, phê duyệt theo quy định).

 

 

11

Lắp đặt (nối thêm) đường ống dẫn nước qua đường

Ống cống bê tông cốt thép D200

m

289.000

Ống cống bê tông cốt thép D300

m

362.000

Ống cống bê tông cốt thép D400

m

434.000

Ống cống bê tông cốt thép D500

m

579.000

Ống cống bê tông cốt thép D600

m

652.000

Ống cống bê tông cốt thép D800

m

1.013.000

Ống cống bê tông cốt thép D1000

m

1.447.000

Ống nhựa các loại D21

m

9.000

Ống nhựa các loại D27

m

13.000

Ống nhựa các loại D34

m

18.000

Ống nhựa các loại D42

m

24.000

Ống nhựa các loại D49

m

31.000

Ống nhựa các loại D60

m

33.000

Ống nhựa các loại D90

m

70.000

Ống nhựa các loại D100÷114

m

99.000

Ống nhựa các loại D150÷168

m

195.000

Ống nhựa các loại D200÷220

m

305.000

Ống nhựa các loại D250÷280

m

405.000

Ống nhựa các loại D300÷325

m

507.000

Ống nhựa các loại D350÷400

m

755.000

12

Di dời các vật dụng khác..

Đồng hồ điện chính (giải tỏa trắng)

cái

1.597.000

Đồng hồ điện (di dời, giải tỏa một phần)

cái

532.000

Đồng hồ điện phụ (giải tỏa trắng)

cái

798.000

Đồng hồ điện phụ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

399.000

Đồng hồ nước chính (giải tỏa trắng)

cái

1.600.000

Đồng hồ nước nhánh - chia hơi (giải tỏa trắng)

cái

800.000

Đồng hồ nước chính (di dời, giải tỏa một phần)

cái

533.000

Đồng hồ nước nhánh - chia hơi (di dời, giải tỏa một phần)

cái

400.000

Di dời trụ điện cao ≥ 5 m

trụ

665.000

Di dời trụ điện cao < 5 m

trụ

399.000

Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m³ (giải tỏa trắng)

cái

666.000

Bồn nước inox, nhựa > 1 m³ ÷ ≤ 2 m³ (giải tỏa trắng)

cái

933.000

Bồn nước inox, nhựa > 2 m³ ÷ ≤ 3 m³ (giải tỏa trắng)

cái

1.200.000

Bồn nước inox, nhựa > 3 m³ (giải tỏa trắng)

cái

1.600.000

Bồn nước inox, nhựa ≤ 1 m³ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

400.000

Bồn nước inox, nhựa > 1 m³ ÷ ≤ 2 m³ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

533.000

Bồn nước inox, nhựa > 2 m³ ÷ ≤ 3 m³ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

666.000

Bồn nước inox, nhựa > 3 m³ (di dời, giải tỏa một phần)

cái

933.000

Bàn bi da (di dời)

cái

401.000

+ Điện thoại bàn (có dây)

cái

67.000

+ An ten tivi cột chống tre, tầm vông

cây

133.000

+ An ten tivi cột chống ống sắt tráng kẽm

cây

399.000

+ Máy lạnh

bộ

668.000

+ Hệ thống mạng, Internet

bộ

67.000

+ An ten chảo (truyền hình kỹ thuật số )

bộ

133.000

+ Truyền hình cáp kỹ thuật số (dây)

bộ

266.000

C. ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC KHÁC

1

Cột hoặc kèo

Gỗ tạp so với gỗ quy cách (tăng hoặc giảm)

m² XD

141.000

Cột bê tông đúc sẵn 100x100

m

141.000

Cột bê tông đúc sẵn 120x120

m

160.000

Cột bê tông đúc sẵn 150x150

m

205.000

Cột bê tông đúc sẵn 200x200

m

281.000

Di dời cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng 25% đơn giá cùng cấp loại

 

 

Móng bê tông cốt thép

4.606.000

Sê nô, ô văng bê tông cốt thép đổ tại chỗ

7.933.000

Sàn mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ

6.909.000

2

Tường

Vách lá so với vách ván, tôn, fibro xi măng và ngược lại

m² XD

141.000

Vách lá so với vách tre và ngược lại

m² XD

59.000

Vách lá so với vách tường quét vôi và ngược lại

m² XD

679.000

Vách ván hoặc tôn so với vách tường quét vôi và ngược lại

m² XD

537.000

Vách lá

96.000

Vách tre

141.000

Vách ván

288.000

Tường 100 xây gạch chưa tô 2 mặt

131.000

Tường 200 xây gạch chưa tô 2 mặt

312.000

Trát tường một mặt dày 1,5 cm vữa xi măng mác 75

75.000

Tường quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu

16.000

Bả mastic vào tường

33.000

Sơn nước (không tính bả)

45.000

3

Mái

Mái lá so với mái tôn (hoặc ngói âm dương)

m² mái

218.000

Mái lá so với mái Fibro xi măng

m² mái

137.000

Mái lá so với ngói 22 ÷ 24 viên/m²

m² mái

643.000

Mái tôn so với mái Fibro xi măng

m² mái

80.000

Mái tôn so với mái ngói 22 ÷ 24 viên/m²

m² mái

391.000

Mái tôn so với mái ngói 9 ÷ 11 viên/m²

m² mái

329.000

Mái tôn so với mái bê tông cốt thép

m² mái

1.011.000

Mái bằng (bê tông cốt thép) có diện tích dán ngói được cộng thêm

m² mái

490.000

4

Nền

Nền đường, sân bãi đậu xe bê tông nhựa (nền hạ đá dăm 20 cm, nhựa 7 cm)

719.000

Nền đường, sân bãi đậu xe (bê tông nhựa 7cm, chưa tính nền hạ)

395.000

Nền đường, sân bãi đậu xe đá cấp phối: đá 4x6, 0x4…(dày 20 cm)

187.000

Nền đường, sân bãi đậu xe sỏi đỏ (dày 20 cm)

220.000

Nền sân đường lát gạch con sâu, gạch nhám tự chèn (không kể nền đất)

225.000

Nền gạch vỡ dày 5-10 cm (bít ton)

41.000

Nền xi măng (có bê tông nền đá 4x6 dày 100 mác 150)

192.000

Nền đan bê tông cốt thép dày 5 cm đúc sẵn không cốt thép

126.000

Nền gạch tàu có lót vữa xi măng

228.000

Nền gạch tàu trát mạch không lót vữa xi măng

202.000

Nền sàn láng granito, đá mài (chưa tính bê tông nền)

583.000

Láng nền xi măng dày 2 cm

53.000

Nền bê tông đá dăm dày 10 cm vữa mác 150

147.000

Nền lát gạch thẻ (hỗ trợ di dời)

65.000

Nền phủ đá mi (hỗ trợ di dời)

65.000

5

Một số kết cấu khác

Nhà có trần được cộng thêm:

 

 

- Nhà có trần mút, xốp

90.000

- Nhà có trần nhựa

141.000

- Nhà có trần thạch cao (loại nổi)

179.000

- Nhà có trần thạch cao (loại chìm có sơn)

192.000

- Nhà có trần nhôm

576.000

Nhà có ốp gạch được cộng thêm:

 

 

- Gạch ceramic 50 x 230

m² ốp tường

307.000

- Gạch ceramic 200 x 250

m² ốp tường

215.000

- Gạch ceramic 250 x 400

m² ốp tường

229.000

- Gạch ceramic ≥ 300 x 450

m² ốp tường

259.000

Nhà có lát gạch được cộng thêm:

 

 

- Gạch bông 200 x 200

m² lát gạch

149.000

- Gạch ceramic 250 x 250, 300 x 300

m² lát gạch

198.000

- Gạch ceramic 400 x 400

m² lát gạch

218.000

- Gạch ceramic 500 x 500

m² lát gạch

346.000

- Gạch ceramic ≥ 600 x 600

m² lát gạch

358.000

Trường hợp nhà có trần, gạch ốp lát khác với chủng loại, quy cách nêu trên thì căn cứ vào chủng loại, quy cách vật tư thực tế để xác định giá phù hợp giá trị trường tại nơi xây dựng hoặc căn cứ chứng từ hóa đơn, hợp đồng mua bán, thi công xây dựng.

 

 

Nhà không khu phụ giảm so với cùng cấp loại có khu phụ

%

5

Nhà A1, A2 có khu phụ tăng so với cấp loại bkc A3

%

5

Nhà có một vách nhờ, không cột giảm so với cùng cấp loại

%

12,5

Nhà có một vách nhờ, có cột giảm so với cùng cấp loại

%

10

Nhà có một vách chung giảm so với cùng cấp loại

%

5

Nhà xây chưa tô trát giảm so với cùng cấp loại

%

20

Nhà cấp loại bkc, vách tường có bả matic sơn nước tăng so với cùng cấp loại

%

5

Nhà có cửa đi chính bằng gỗ quy cách tăng so với cùng cấp loại

%

1

Đối với nhà có gác gỗ:

 

 

- Gác gỗ suốt: đơn giá gác gỗ bằng 60% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

 

 

- Gác gỗ lửng: đơn giá gác gỗ bằng 30% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

 

 

- Sàn lửng bê tông cốt thép: đơn giá sàn bằng 80% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

 

 

Đối với nhà bkc A1, nhà tạm nhưng có xây dựng móng đà kiềng (dự kiến xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng bằng 20% đơn giá 1m² sử dụng nhà KCC1.

 

 

Đối với nhà sàn:

 

 

- Nhà sàn gỗ thuộc loại nhà tạm có trụ chống bằng bê tông cốt thép thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 383.000 đồng/m² sử dụng

 

 

- Nếu trụ chống đỡ bằng gỗ thì cộng thêm 192.000 đồng/m² sử dụng

 

 

+ Sàn gỗ ván được cộng thêm 121.000 đồng/m²

 

 

+ Sàn đan đúc sẵn được cộng thêm 198.000 đồng/m²

 

 

+ Sàn bê tông cốt thép được cộng thêm 493.000 đồng/m²

 

 

- Nhà sàn bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch thì đơn giá nhà cùng cấp loại được cộng thêm 445.000 đồng/m² xây dựng

 

 

Sân thượng có lam trang trí bê tông cốt thép: bằng 40% đơn giá sử dụng nhà cùng cấp loại

 

 

- Nhà có tường không tô trát giảm 20% so với đơn giá cùng cấp loại

 

 

- Nhà có tường xây tô không sơn quét giảm 10% so với đơn giá cùng cấp loại

 

 

- Nhà cấp loại có mã hiệu KCC1÷ ĐB nếu quét vôi giảm 5% so với đơn giá cùng cấp loại

 

 

Ghi chú:

1. Nhà ở, công trình xây dựng phục vụ đời sống của hộ gia đình, cá nhân (như chòi, quán và công trình xây dựng, vật kiến trúc khác) đều được bồi thường theo đơn giá nhà ở không phân biệt nhà ở hay công trình phụ. Cách đo diện tích xây dựng là khoảng cách phủ bì tường hoặc bước cột (không tính phần mái che không cột).

2. Cấu trúc nhà có ốp, lát gạch, đá các loại (như nền, tường, cầu thang, bậc cấp và các kết cấu khác kể cả khu vệ sinh và bếp) được cộng thêm vào giá trị nhà. Khối lượng đo đạc thực tế, giá vật liệu được xác định theo quy cách, chủng loại, thương hiệu đã xây dựng phù hợp với giá thị trường khu vực, công bố giá của cơ quan quản lý giá. Đối với nhà bị giải tỏa dưới 50% diện tích căn nhà thì giá trị cộng thêm được tính vào chi phí hỗ trợ, sửa chữa. Đối với nhà kiên cố dạng nhà mái thái, nhà nhiều mái, nhà mái dốc, nhà mái bánh ú, nhà mái lệch, nhà có hình dạng mái đặc biệt thì tăng 10% so với đơn giá cùng cấp.

3. Các cấu trúc nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc không có trong đơn giá này hoặc nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc đặc biệt thì căn cứ vào các quy định pháp luật để lập hồ sơ dự toán, thực hiện tính toán cụ thể từng trường hợp.

4. Chiều cao trung bình tính toán nền nhà (tính từ đáy đà kiềng đến mặt nền hoàn thiện) cho các cấp loại nhà là 0,5 m.

Trường hợp có tôn nền cục bộ trong phạm vi diện tích được hỗ trợ bồi thường thì khối lượng san lấp, tôn nền được xác định căn cứ vào khối lượng đo đạc thực tế nhân với hệ số 1,22. Đơn giá cát san lấp theo công bố giá của cơ quan quản lý giá phù hợp với giá thị trường khu vực tại thời điểm định giá hỗ trợ, bồi thường.

5. Đối với loại nhà có cấp loại KC C1 trở lên được tính toán cho nhà xây dựng hoàn chỉnh gồm: Nhà vách tường phải sơn nước, hệ thống điện nước âm tường, có ô văng, sê nô, cầu thang, bậc tam cấp lên xuống nhà.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 41/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 41/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản