- 1Quyết định 29/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 32/2024/QĐ-UBND quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 41/2024/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 41/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2024/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả.
Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại về thành phần công việc.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 10 năm 2024.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên công trình và vật kiến trúc | ĐVT | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
1 | Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà) |
|
|
|
1.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà 3,3m | đồng/m² xây dựng (viết tắt là XD) | 2.551.000 | Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.273.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 3.032.000 đồng/m² XD |
1.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220 nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà từ 3m đến 3,3m thì phần nhà tính theo đơn giá 2.551.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD | |||
1.3 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, chiều cao nhà 3,6m | đồng/m² XD | 3.479.000 | Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.096.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.371.000 đồng/m² XD |
1.4 | Nhà trệt móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, nền xi măng, hiên đúc, chiều cao nhà 3,6m trở lên thì phần nhà tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD, phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.479.000 đồng/m² XD | |||
1.5 | Nhà có kết cấu như mục 1.2 và 1.4 nhưng chỉ giải tỏa phần hiên đúc | đồng/m² XD | 3.479.000 |
|
1.6 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao nhà cao 3,6m |
|
| Nhà có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD, nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 3.299.000 đồng/m² XD đối với nhà có khung BTCT và 2.693.000 đồng/m² XD đối với nhà không có khung BTCT |
1.6.a | * Nếu có khung BTCT | đồng/m² XD | 4.406.000 | |
1.6.b | * Tường 220, không có khung BTCT | đồng/m² XD | 4.057.000 | |
1.6.c | * Phòng lồi, mái đúc | đồng/m² XD | 3.594.000 | |
1.7 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT hoặc 220, sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 3.201.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng hoặc giảm 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt có gác lửng gỗ, có chiều cao tương ứng (mục 1.4 ), nhưng giá bồi thường của tầng trệt chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 4.378.000 đồng/m² XD |
1.8 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 (hoặc tường xây 220) khung BTCT, sàn gỗ, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 3.924.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc 2), nhưng mức tối thiểu của chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m - Trường hợp chiều cao 2 tầng trên (hoặc dưới) 5,4m thì xác định như nhà trệt mái đúc có gác lửng gỗ nhưng giá bồi thường của nhà trệt mái đúc, khung BTCT có chiều cao tương ứng (mục 1.6) chưa tính gác lửng gỗ tối đa không quá 5.127.000 đồng/m² XD |
1.9 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110 khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 3.866.000 | - Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² |
1.10 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 chịu lực, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tối thiểu của 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 3.475.000 | XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2), nhưng mức tối thiểu chiều cao 2 tầng không dưới 5,4m. - Trường hợp chiều cao 2 tầng; dưới 5,4m thì xác định như nhà trệt, mái ngói, có gác lửng đúc, nhưng bồi thường của nhà trệt có chiều cao tương ứng chưa tính gác lửng đúc tối đa không quá 4.056.000 đồng/m² XD đối với nhà tường xây 220 chịu lực và không quá 4.370.000 đồng/m² XD với nhà tường xây 110 có khung BTCT |
1.11 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao 2 tầng 6,3m | đồng/m² XD | 4.486.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.12 | Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 3.201.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.13 | Nhà 02 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, không khung BTCT, sàn đúc, mái ngói, nền xi măng, chiều cao 2 tầng là 6,3m | đồng/m² XD | 2.731.000 | Trường hợp chiều cao 2 tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng 1 (hoặc tầng 2) |
1.14 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái đúc, nền xi măng chiều cao tầng là 3,3m | đồng/m² XD | 4.563.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.15 | Nhà 3-5 tầng móng đá hộc, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, khung BTCT, sàn đúc, mái ngói nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m | đồng/m² XD | 4.129.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,3m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.16 | Nhà 03 tầng, mái ngói, sàn gỗ, không khung BTCT, tường xây 110, mặt trước 220, nền xi măng, chiều cao tầng 1 = 3,2m, chiều cao tầng 2 = 3,2m, chiều cao tầng 3 = 3,1m | đồng/m² XD | 3.721.000 | Trường hợp chiều cao tầng nào cao hơn (hoặc thấp hơn) 3,2m (đối với tầng 1,2) và 3,1m (đối với tầng 3), cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp ) hơn thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD cho diện tích tầng đó |
1.17 | Cabin cầu thang tính theo đơn giá nhà trệt, tường xây, nền láng xi măng, tính chiều cao nhà như đối với nhà ở và giảm 20% đơn giá (vì không có móng) |
|
| Tính từ m² của nhà tương ứng |
1.18 | Đối với nhà tôn giảm 114.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có cùng kết cấu mái ngói |
|
| Chỉ tính giảm đối với tầng lợp mái tôn |
1.19 | Đối với nhà chỉ có móng, trụ đúc BTCT giảm 177.600 đồng/m² sử dụng so với nhà có khung (cột và dầm, giằng BTCT đúc liền nhau) BTCT |
|
|
|
2 | Nhà có kết cấu đơn giản |
|
|
|
2.1 | Nhà trệt, sườn gỗ hoặc sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất) là 2,6m | đồng/m² sử dụng (viết tắt là SD) | 1.048.000 | Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gỗ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 40.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.263.000 đồng/m² SD và tối thiểu không dưới 755.000 đồng/m² SD |
2.2 | Nhà trệt sườn tre hoặc các loại cây gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn, nền xi măng, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m | đồng/m² SD | 806.500 | Trường hợp độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất). Cao (hoặc thấp) hơn 2,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì tăng thêm (hoặc giảm đi) 36.000 đồng/m² SD, nhưng mức giá bồi thường tối đa không quá 1.203.000 đồng/m2 SD và tối thiểu không dưới 606.000 đồng/m² SD |
2.3 | Nhà tranh tre, có độ cao từ nền nhà đến xà gồ (thấp nhất) là 2,6m. | đồng/m² SD | 597.000 | Nếu nhà có độ cao 2,6m thì cứ 10cm thấp hơn giảm 30.000 đồng/m² SD và giá bồi thường tối thiểu 419.000 đồng/m² SD |
2.4 | Nhà mái tranh, không bao che, trụ sắt, vì kèo sắt, nền xi măng, chiều cao nhà 3,5m | đồng/m² | 918.000 |
|
2.5 | Đơn giá nhà có một số kết cấu thay đổi so với nhà có cùng loại: |
| ||
| - Mái ngói được cộng thêm | đồng/m² | 83.000 |
|
| - Mái tôn kẽm kể cả xà gồ gỗ | đồng/m² | 245.000 |
|
| - Mái tôn kẽm kể cả xà gồ thép | đồng/m² | 359.000 |
|
| - Mái Fibrociment giảm | đồng/m² | 44.000 |
|
| - Mái giấy dầu hoặc bạt cao su giảm | đồng/m² | 121.000 |
|
| - Mái 2 lớp cót ép giảm | đồng/m² | 104.000 |
|
| - Vách cót ép giảm | đồng/m² | 91.000 |
|
| - Nền gạch thẻ giảm | đồng/m² | 36.000 |
|
| - Nền đất giảm | đồng/m² | 151.000 |
|
3 | Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà. | Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở, nhưng giá bồi thường tối thiểu như sau | ||
3.1 | Nhà trệt móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110, nền láng xi măng, chiều cao nhà ≤ 2m | đồng/m² | 927.000 |
|
3.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây 110 hoặc 220 mái làm bằng tấm đanh đúc, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m | đồng/m² XD | 1.943.000 |
|
3.3 | Nhà trệt tường xây, mái đúc đổ tại chỗ, nền xi măng, chiều cao nhà ≥ 2m | đồng/m² XD | 2.693.000 |
|
4 | Một số kết cấu thay đổi trong đơn giá nhà |
|
|
|
4.1 | Chênh lệch giá của nhà có toàn bộ tường xây 220 và tường xây 110, kết cấu khác giống nhau | đồng/m² XD | 152000 |
|
4.2 | Đối với nhà lát gạch hoa tăng | đồng/m² gạch hoa | 180.000 |
|
4.3 | Đối với nhà lát gạch men tăng | đồng/m² gạch men | 299.000 |
|
4.4 | Đối với nhà lợp tôn kẽm giảm so với mái ngói | đồng/m² XD | 83.000 |
|
4.5 | Đối với nhà lợp Fibro xi măng giảm so với mái ngói | đồng/m² XD | 121.000 |
|
4.6 | Đối với nhà trệt không có móng đá hộc trừ 20% đơn giá | |||
4.7 | Đối với nhà trệt có chiều cao móng đá hộc trên 1m thì phần chênh lệch được tính theo khối xây móng đá hộc tại Phụ lục II | |||
4.8 | Đối với nhà có tường chưa tô trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị diện tích tường chưa tô trát xi măng theo đơn giá trát xi măng tại Phụ lục II | |||
4.9 | Đối với nhà trệt tại các mục 1.1; 1.2; 1.3 và 1.4 nếu tường xây và nền không phải vữa xi măng hoặc vữa xi măng mác < 50 thì tính bằng 70% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu. | |||
4.10 | Đối với nhà cơi nới thêm không đảm bảo các thành phần cấu tạo của ngôi nhà (móng + tường + mái + kết cấu đỡ mái + nền) hoặc chiều cao không đảm bảo (bằng hoặc dưới 2,5m) thì tính bằng 60% so với đơn giá quy định đối với nhà có cùng kết cấu. | |||
4.11 | Đối với nhà xây dựng trên nền đất yếu có xử lý gia cố móng: | |||
+ Bằng cọc tre tính thêm 394.000 đồng/m² của tầng trệt | ||||
+ Bằng cọc bê tông cốt thép theo bản vẽ thiết kế hợp lệ thì được tính thêm khối lượng bê tông cốt thép cọc theo đơn giá: 8.969.000 đồng/m² | ||||
4.12 | Gác xếp gỗ | đồng/m² | 299.000 | bao gồm cả cầu thang và lan can |
4.13 | Gác lửng gỗ (chiều cao nhà > 4m và chiều cao sàn gỗ > 1,7m) | đồng/m² gác lửng | 1.259.000 | Đối với nhà có gác lửng không đảm bảo chiều cao thì tính bồi thường khối lượng gác lửng |
4.14 | Gác lửng đúc bê tông có khung BTCT (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m) | đồng/m² gác lửng | 3.443.000 | như vật kiến trúc |
4.15 | Gác lửng đúc bê tông không khung BTC (chiều cao nhà > 4,5m, chiều cao sàn đúc > 2m) | đồng/m² gác lửng | 2.395.000 |
|
5 | Hầm, bể chứa xây gạch |
|
|
|
5.1 | Hệ thống hầm vệ sinh tự hoại | đồng/hầm | 5.984.000 |
|
5.2 | Hầm vệ sinh không có bể tự hoại | đồng/hầm | 2.998.000 |
|
5.3 | Xí xổm | đồng/cái | 392.000 |
|
5.4 | Xí bệt | đồng/cái | 597.000 | tháo dỡ, di chuyển |
5.5 | Hầm rút nước, hồ chứa nước thải có dung tích: |
|
| Hồ (hầm) trên 2m³ tính theo phương pháp lũy tiến. Ví dụ: Hồ chứa nước thải có dung tích 19m³ được tính như sau: 2m³ x 838.000 đồng/m³ = 1.676.000 đồng 3m³ x 659.000 đồng/m³ = 1.977.000 đồng 5m³ x 507.000 đồng/m³ = 2.535.000 đồng 5m³ x 329.000 đồng/m³ = 1.645.000 đồng 4m³ x 267.000 đồng/m³ = 1.068.000 đồng Giá trị bồi thường = 8.901.000 đồng |
| Dưới hoặc bằng 2m³ | đồng/m³ chứa | 838.000 | |
| Trên 2m³ đến 5m³ | đồng/m³ chứa | 659.000 | |
| Trên 5m³ đến 10m³ | đồng/m³ chứa | 507.000 | |
| Trên 10m³ đến 15m³ | đồng/m³ chứa | 329.000 | |
| Trên 15m³ | đồng/m³ chứa | 267.000 | |
5.6 | Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây gạch dày 110cm cố định có dung tích: |
|
| |
| Dưới hoặc bằng 2m³ | đồng/m³ chứa | 1.097.000 | |
| Trên 2m³ đến 5m³ | đồng/m³ chứa | 872.000 | |
| Trên 5m³ đến 10m³ | đồng/m³ chứa | 665.000 | |
| Trên 10m³ đến 15m³ | đồng/m³ chứa | 432.000 | |
| Trên 15m³ | đồng/m³ chứa | 345.000 | |
5.7 | Hồ chứa nước nổi hoặc ngầm xây bằng BTCT cố định | đồng/m³ chứa | 1.195.000 |
|
5.8 | Hầm biogaz | đồng/hầm | 12.862.000 |
|
6 | Chuồng chăn nuôi |
|
|
|
6.1 | Xây gạch lửng cao 0,65m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó kè) | đồng/m² XD | 865.000 |
|
6.2 | Xây gạch lửng, mái ngói, nền đất đầm chặt | đồng/m² XD | 597.000 |
|
6.3 | Che chắn bằng gỗ, mái lợp tôn | đồng/m² XD | 311.000 |
|
6.4 | Chuồng có kết cấu đơn giản | đồng/m² XD | 151.000 |
|
7 | Nhà kho |
|
|
|
7.1 | Nhà kho khung lắp ghép kiểu tiền chế |
|
| Đơn giá nhà này bao gồm chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại và bồi thường giá trị phần kết cấu không di dời được. Người bị giải tỏa được thu hồi phần khung kho và mái tôn |
| a) Mái tôn, tường xây bao che 220, nền bêtông | đồng/m² XD | 2.111.000 | |
| b) Mái tôn, bao che bằng tôn, nền bê tông | đồng/m² XD | 1.507.000 | |
| c) Phần cơi nới thêm: mái tôn, tường xây 220, nền bê tông | đồng/m² XD | 1.204.000 | |
7.2 | Nhà kho, nhà xưởng thông thường: khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây 110, nền xi măng, chiều cao 4m | đồng/m² XD | 1.943.000 | Nhà có chiều cao trên (hoặc dưới) 4,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 47.500 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 1.507.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 2.559.000 đồng/m² XD |
7.3 | Nhà kho, nhà xưởng khung BTCT, tường xây 220, kết cấu đỡ mái bằng thép, mái tôn, nền bê tông, chiều cao từ 6m | đồng/m² XD | 3.130.000 | Nhà có chiều cao trên hoặc dưới) 6,0m, cứ 10cm cao hơn (hoặc thấp hơn) thì tăng (hoặc giảm) 59.000 đồng/m² XD nhưng giá bồi thường tối thiểu không dưới 2.988.000 đồng/m² XD và tối đa không quá 4.789.000 đồng/m² XD |
7.4 | Đối với những nhà kho có kết cấu khác với kết cấu chuẩn ở mục 7.1, 7.2 và 7.3 thì căn cứ mức giá chuẩn trên để cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch các kết cấu khác | |||
8 | Ga ra ô tô |
|
|
|
8.1 | Mái tôn tường xây 220, nền bê tông sỏi hoặc đá dăm. | đồng/m² XD | 2.113.000 |
|
8.2 | Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng, không bao che | đồng/m² XD | 606.000 |
|
9 | Vật kiến trúc |
|
|
|
9.1 | Móng trụ, cổng, ngõ: |
|
|
|
| - Xây gạch ống | đồng/m³ | 1.204.000 |
|
| - Đúc bê tông cốt thép | đồng/m³ | 5.707.000 |
|
9.2 | Tường rào xây gạch 110, cao 1,2m: | đồng/m dài | 606.000 |
|
| - Trong phạm vi chiều cao từ 0,5 - 1,8m cứ 10 cm thấp hơn hoặc cao hơn 1,2m đến 1,8m thì giảm hoặc tăng 23.000 đồng/m dài. |
|
| Bao gồm cả móng + trụ xây gạch Khối lượng chỉ tính từ mặt móng trở lên |
| -Từ 1,8m trở lên, cứ 10cm cao hơn tăng 47.500 đồng/m dài |
|
| |
| - Từ dưới 0,5m, tính theo khối lượng xây gạch |
|
| |
9.3 | Mương thoát nước nội bộ: |
|
|
|
| - Mương đổ bê tông sâu 0,8m, rộng 0,5m | đồng/m dài | 448.000 |
|
| - Mương xây gạch sâu 0,8m rộng 0,5m | đồng/m dài | 304.000 |
|
| - Rãnh thoát nước rộng 0,3m | đồng/m dài | 77.000 |
|
9.4 | Giếng |
|
|
|
| - Giếng đóng bơm điện | đồng/cái | 1.418.000 |
|
| - Giếng đóng bơm tay | đồng/cái | 1.943.000 |
|
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu từ 4m đến 10m | đồng/cái | 3.839.000 | - Trường hợp độ sâu dưới 4m tính 70% đơn giá. |
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính nhỏ hơn 100cm, độ sâu > 10m | đồng/cái | 5.266.000 | - Trường hợp độ sâu trên 10m đến dưới 14m, tính tăng thêm 30% đơn giá. |
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu từ 4m đến 10m | đồng/cái | 4.798.000 | - Trường hợp độ sâu từ 14m đến dưới 18m, tính tăng thêm 60% đơn giá. |
| - Giếng nước xây hoặc làm bằng bi có đường kính từ 100cm trở lên, độ sâu >10m | đồng/cái | 6.583.000 |
|
9.5 | Sân bãi: |
|
|
|
| - Sân cấp phối bằng đất đồi | đồng/m² | 104.000 |
|
| - Sân bê tông sỏi 1x2 | đồng/m² | 195.000 |
|
| - Sân bê tông đá dăm | đồng/m² | 178.000 |
|
| - Sân gạch thẻ | đồng/m² | 104.000 |
|
| - Sân bê tông gạch vỡ trên láng vữa xi măng | đồng/m² | 152.000 |
|
| - Sân bê tông gạch vỡ trên láng đá mài | đồng/m² | 507.000 | Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m² |
| - Sân bê tông gạch vỡ trên lát gạch men | đồng/m² | 388.000 | Nếu thiếu bê tông gạch vỡ giảm 74.000 đồng/m² |
| - Sân bê tông bằng đá 4x6 lát gạch gốm Bình Dương | đồng/m² | 719.000 |
|
| Sân bê tông dày 10 cm có gia cường cốt thép | đồng/m² | 304.000 |
|
| - Sân gạch Block tự chèn | đồng/m² | 198.000 |
|
| - Sân gạch Block | đồng/m² | 246.000 |
|
| - Sân gạch hoa có bê tông gạch vỡ | đồng/m² | 207.000 |
|
| - Sân đá mi dày 3cm | đồng/m² | 23.000 |
|
9.6 | Đường nội bộ (gồm các thành phần sau) |
|
|
|
| - Móng cấp phối đá dăm dày 25cm đến 30cm | đồng/m² | 239.000 |
|
| - Móng đá hộc dày 20cm | đồng/m² | 121.000 |
|
| - Mặt đường nhựa thâm nhập dày 10cm | đồng/m² | 224.000 |
|
| - Mặt đường bê tông nhựa hạt mịn dày 4cm | đồng/m² | 178.000 |
|
10 | Chi phí di dời mộ, bia mộ |
|
|
|
| - Mộ đất | đồng/cái | 1.679.000 |
|
| - Mộ xây nhỏ (0,6 x 0,8 x 0,2)m | đồng/cái | 2.016.000 |
|
| - Mộ xây lớn | đồng/cái | 3.023.000 |
|
| Đơn giá mộ ốp đá granite (Bình Định) theo tiêu chuẩn mộ lớn (2,6x1,2x0,9) gồm: | |||
| + Mộ dán đá trực tiếp | đồng/mộ | 15.206.000 |
|
| + Kiềng bê tông, xây đế, ráp mộ, dán đá đế | đồng/mộ | 2.816.000 |
|
| - Mộ vôi (Mộ cổ) | đồng/cái | 4.501.000 |
|
| - Mộ lắp ghép nhỏ (2,2 x 1,1 x 0,8) | đồng/cái | 2.754.000 | Đối với mộ lắp ghép chỉ tính công di chuyển và lắp lại |
| - Mộ lắp ghép lớn (2,2 x 1,1 x 1,2) | đồng/cái | 3.291.000 | |
| - Mộ vô chủ | đồng/cái | 2.478.000 |
|
| - Mã líp đã cải táng | đồng/cái | 1.239.000 |
|
| - Mã líp chưa cải táng | đồng/cái | 1.464.000 |
|
| - Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được | đồng/m² | 2.284.000 |
|
| - Bia mộ làm bằng đá granit (màu trắng và đen) gắn vào tường cố định, không di dời được (bia mộ đá khối 1m) | đồng/m² | 2.688.000 |
|
| Bia mộ bằng đá (Bia đá đầu triệu (0,9x0,55x0,1)m | đồng/tấm | 1.690.000 |
|
| Mức hỗ trợ chi phí xây dựng lại đối với mộ đất khi di dời vào khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch chung của thành phố thì mức chi phí xây mộ | đồng/mộ | 3.661.000 |
|
11 | Chi phí di chuyển tài sản |
|
|
|
| - Di chuyển, lắp đặt lại Internet | đồng/01 thuê bao | 392.000 | Những trường hợp giải tỏa không đi hẳn mà ảnh hưởng đến đồng hồ điện, đồng hồ nước thì hỗ trợ 50% |
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện sinh hoạt chính | đồng/cái | 2.070.000 | |
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoại chính | đồng/cái | 2.253.000 | |
| - Di chuyển, lắp đặt đồng hồ điện hoặc nước sinh hoạt phụ | đồng/cái | 1.380.000 | |
| - Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện sản xuất 3 pha | đồng/cái | 3.450.000 | |
| - Di chuyển, lắp đặt điện thoại (trừ điện thoại không dây) | đồng/cái | 1.380.000 |
|
| - Di chuyển, lắp đặt lại điều hòa | đồng/cái | 543.000 |
|
| - Di chuyển, lắp đặt lại bồn tắm các loại | đồng/cái | 573.000 |
|
| - Di chuyển lắp đặt cáp truyền hình | đồng/cái | 1.495.000 | Từ cái thứ 2 trở đi mỗi cái được hỗ trợ 425.000 đồng/cái |
| Di chuyển, lắp đặt lại bình nước nóng điện nhà tắm | đồng/máy | 374.000 | Mức hỗ trợ di dời tận dụng lại |
| Di chuyển, lắp đặt lại | đồng/máy | 683.000 | |
| - Hỗ trợ hệ thống điện nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà |
| Giá trị nhà bao gồm nhà, các kết cấu trong nhà và công trình phụ | |
| - Hỗ trợ hệ thống nước nổi: tính bằng 1,0% giá trị nhà |
| ||
| - Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà |
| ||
| - Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: tính bằng 2,0% giá trị nhà |
|
1. Chiều cao nhà được tính từ cốt nền nhà đến điểm thấp nhất của mái (đối với nhà 01 tầng hoặc nhà trệt).
2. Đối với nhà 02 tầng trở lên diện tích bồi thường là diện tích xây dựng tầng 1 cộng diện tích sàn đúc các tầng trên.
3. Đối với ban công của các loại nhà được tính bằng 1/2 diện tích ban công theo đơn giá nhà một tầng sàn đúc, mái đúc, có khung BTCT.
4. Các loại nhà cửa, vật kiến trúc khác chưa có trong phụ lục số I, II giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng xác định giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
5. Khung BTCT: Bao gồm hệ thống móng, cột, dầm, giằng liền khớp với nhau.
6. Đối với khung sườn gỗ nhóm I gia công chạm khắc hoa văn cổ: Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di dời lắp dựng lại khung sườn gỗ là 26.747.000 (Hai mươi ba triệu bảy trăm bốn mươi sáu ngàn) đồng.
7. Đối với đồng hồ điện, nước khi bị giải tỏa thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
8. Đối với các loại nhà xây trệt thiếu tường (tường mượn hoặc trống tường bao che) hoặc phía dưới xây tường lửng, phía trên áp vách ván, vách tôn thì tính giảm giá trị bồi thường phần khối lượng tường, móng bị thiếu (theo các thông số tương đương với nhà đang tính) nhân với đơn giá khối xây tường, móng quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Diện tích vách ván, vách tôn tính bồi thường 135.000 (Một trăm ba mươi lăm ngàn) đồng/m².
9. Một số loại công trình tương tự loại nhà quy định, chỉ khác một số kết cấu, thì có thể áp dụng nhà có kết cấu tương tự và vận dụng một số loại vật kiến trúc quy định ở Phụ lục II để tính.
Ví dụ:
a) Nhà 03 tầng, móng đá hộc, tường xây 110, có khung BTCT, tầng 2 sàn đúc, tầng 3 sàn gỗ, mái ngói, nền xi măng, chiều cao tầng 3,3m: Thì áp dụng giá nhà 3 tầng tại Phụ lục này, trừ khối lượng vật kiến trúc BTCT sàn tầng 3, đồng thời tính bồi thường khối lượng sàn gỗ tầng 3 như vật kiến trúc.
b) Nhà 02 tầng, móng đá hộc, sàn gỗ, mái ngói, tường xây 110 tầng 1, không khung BTCT, tầng 2 vách tôn hoặc vách ván, nền xi măng chiều cao tối thiểu là 6,3m: Thì áp dụng giá nhà một tầng có kết cấu tương tự tại mục 1.1, chiều cao nhà bằng chiều cao phần tường xây gạch, phần vách tôn và sàn gỗ tính bồi thường khối lượng vật kiến trúc.
10. Đối với vật kiến trúc, công trình, tài sản có thể tháo dỡ, di chuyển đến chỗ mới để lắp đặt lại thì chỉ hỗ trợ chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt lại. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này đối với vật tư của phần kết cấu tháo dỡ thu hồi được.
11. Đối với trường hợp thu hồi một phần nhà ở, công trình phục vụ đời sống
a) Vệt thu hồi cắt qua phần phụ: ban công, sê nô, ô văng, mái hiên, sảnh che... hoặc công trình phục vụ đời sống có kết cấu riêng với nhà ở, không ảnh hưởng đến kết cấu và công năng nhà ở thì bồi thường phần tài sản trong diện tích thu hồi và phần tài sản bị ảnh hưởng phải tháo dỡ hoặc phá dỡ, hỗ trợ chi phí sửa chữa, cải tạo phần công trình phục vụ đời sống còn lại.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức độ ảnh hưởng, xác định giá trị bồi thường và chi phí sửa chữa, cải tạo, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, quyết định bồi thường, hỗ trợ.
b) Vệt thu hồi cắt qua nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống chung kết cấu với nhà ở mà phải tháo dỡ hoặc phá dỡ thì bồi thường toàn bộ nhà ở, công trình phục vụ đời sống.
12. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất chưa quy định đơn giá tại Phụ lục này thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt theo thẩm quyền.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT | Thành phần công việc | ĐVT | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
1 | Xây móng đá hộc | đồng/m³ | 1.179.000 |
|
2 | Xây móng gạch thẻ | đồng/m³ | 1.982.000 |
|
3 | Xây tường gạch thẻ |
|
|
|
| - Chiều cao tường dưới 4 m | đồng/m³ | 2.975.000 |
|
| - Chiều cao tường dưới 16 m | đồng/m³ | 3.087.000 |
|
4 | Xây tường gạch ống |
|
|
|
| - Chiều cao tường dưới 4 m | đồng/m³ | 1.660.000 |
|
| - Chiều cao tường dưới 16 m | đồng/m³ | 1.705.000 |
|
5 | Xây trụ gạch thẻ | đồng/m³ | 3.474.000 |
|
6 | Bê tông gạch vỡ | đồng/m³ | 676.000 |
|
7 | Bê tông đá dăm | đồng/m³ | 2.510.000 |
|
8 | Bê tông cột sỏi |
|
|
|
| - Cao từ 4 m trở lên | đồng/m³ | 8.720.000 |
|
| - Cao dưới 4 m | đồng/m³ | 8.522.000 |
|
9 | Bê tông xà, dầm, giằng nhà | đồng/m³ | 7.234.000 |
|
10 | Bê tông sàn, lanto, mái | đồng/m³ | 7.036.000 |
|
11 | Bê tông cầu thang sỏi | đồng/m³ | 8.424.000 |
|
12 | Trát vữa | đồng/m² | 74.000 |
|
13 | Trát đá rửa | đồng/m² | 277.000 |
|
14 | Láng đá mài | đồng/m² | 483.000 |
|
15 | Láng nền, sàn đánh màu | đồng/m² | 51.000 |
|
16 | Sơn vôi mactic trong nhà | đồng/m² | 87.000 |
|
17 | Sơn vôi mactic ngoài nhà | đồng/m² | 138.000 |
|
18 | Sơn gấm (ngoài nhà) | đồng/m² | 289.000 |
|
19 | Sơn gai (trong nhà) | đồng/m² | 172.000 |
|
20 | Sơn chống thấm | đồng/m² | 124.000 |
|
21 | Sơn trần, sơn tường, sơn không mactíc | đồng/m² | 74.000 |
|
22 | Vách kính khung nhôm | đồng/m² | 696.000 |
|
23 | Trần ván ép kể cả đà trần | đồng/m² | 273.000 |
|
24 | Trần tôn hạt mè kể cả đà trần | đồng/m² | 285.000 |
|
25 | Trần tôn có lớp cách nhiệt là | đồng/m² | 427.000 |
|
26 | Trần kẽm cách nhiệt | đồng/m² | 311.000 | Không bao gồm khung trần |
27 | Trần ốp Aluminium | đồng/m² | 1.032.000 |
|
28 | Trần ván ép dán giấy Trung Quốc kể cả đà trần | đồng/m² | 308.000 |
|
29 | Trần bê tông lưới thép | đồng/m² | 249.000 |
|
30 | Trần + tường gỗ trang trí | đồng/m² | 553.000 |
|
31 | Trần + tường ván ép dán Forméca | đồng/m² | 447.000 |
|
32 | Trần lam-ri gỗ dày 1cm kể cả đà trần | đồng/m² | 848.000 |
|
33 | Trần lam-ri nhựa kể cả đà trần gỗ | đồng/m² | 176.000 |
|
34 | Trần khung nhôm thạch cao kể cả đà trần | đồng/m² | 452.000 |
|
35 | Trần khung nhôm sợi thủy tinh cách nhiệt | đồng/m² | 513.000 | bao gồm cả khung trần |
36 | Trần ván ép hoặc cat-tông Mỹ | đồng/m² | 207.000 |
|
37 | Trần nhựa tầm cỡ 50x50 kể cả đà trần gỗ | đồng/m² | 458.000 |
|
38 | Trần xốp khung nhôm | đồng/m² | 341.000 |
|
39 | Trần bạt nilông hoặc giấy cat-tông thường | đồng/m² | 17.600 |
|
40 | Trần la-phông tấm xốp có đà | đồng/m² | 106.000 |
|
41 | Các loại trần không đà giảm 41.000 đồng/m² |
|
| Đơn giá giảm tương ứng đơn giá các loại trần từ STT 23 đến 40 |
42 | Tấm xốp lót trần | đồng/m² | 55.000 |
|
43 | Ván ép bọc simili | đồng/m² | 452.000 |
|
44 | Giấy dán tường |
|
|
|
| - Giấy dán tường Hàn Quốc | đồng/m² | 153.000 |
|
| - Giấy dán tường Trung Quốc | đồng/m² | 76.000 |
|
45 | Gạch Đồng Nai trang trí | đồng/m² | 224.000 |
|
46 | Gạch men ốp tường, trụ, cột | đồng/m² | 329.000 |
|
47 | Tường ốp bằng đá chẻ | đồng/m² | 135.000 |
|
48 | Đá Kim sa đen | đồng/m² | 2.054.000 |
|
49 | Đá Marble | đồng/m² | 2.445.000 |
|
50 | Đá Granit tự nhiên |
|
|
|
| - Thanh Hóa | đồng/m² | 852.000 |
|
| - Bình Định | đồng/m² | 1.915.000 |
|
51 | Gạch ốp lát granit Thạch Bàn |
|
|
|
| - 30 cm x 30 cm mờ | đồng/m² | 254.000 |
|
| - 30 cm x 30 cm bóng | đồng/m² | 613.000 |
|
| - 40 cm x 40 cm mờ | đồng/m² | 442.000 |
|
| - 40 cm x 40 cm bóng | đồng/m² | 703.000 |
|
| - 50 cm x 50 cm mờ | đồng/m² | 527.000 |
|
| - 50 cm x 50 cm bóng | đồng/m² | 805.000 |
|
| - 60 cm x 60 cm mờ | đồng/m² | 574.000 |
|
| - 60 cm x 60 cm bóng | đồng/m² | 937.000 |
|
| - 30 cm x 90 cm bóng mờ | đồng/m² | 937.000 |
|
| - 30 cm x 90 cm bóng kính | đồng/m² | 1.364.000 |
|
52 | Gạch ốp Inax | đồng/m² | 1.519.000 |
|
53 | Gạch ốp lát Granit Thạch Bàn loại 80x80cm | đồng/m² | 1.367.000 |
|
54 | Gạch Cotto (300x300) | đồng/m² | 226.000 |
|
55 | Gạch Cotto (60x24) | đồng/m² | 329.000 |
|
56 | Đá Cẩm thạch màu ngọc ốp tường | đồng/m² | 2.468.000 |
|
57 | Gạch gốm Đồng Tâm lát nền | đồng/m² | 331.000 |
|
58 | Gạch gốm Đồng Tâm ốp tường | đồng/m² | 471.000 |
|
59 | Sơn dầu |
|
|
|
| Sơn vào gỗ | đồng/m² | 146.000 |
|
| Sơn vào sắt thép | đồng/m² | 89.000 |
|
| Sơn vào tường | đồng/m² | 85.000 |
|
60 | Alu ốp trang trí | đồng/m² | 1.191.000 |
|
61 | Sàn ván công nghiệp | đồng/m² | 640.000 |
|
62 | Kính cường lực |
|
|
|
| - Kính cường lực 4 mm | đồng/m² | 144.000 |
|
| - Kính cường lực 5 mm | đồng/m² | 164.000 |
|
| - Kính cường lực 6 mm | đồng/m² | 214.000 |
|
| - Kính cường lực 8 mm | đồng/m² | 231.000 |
|
| - Kính cường lực 10 mm | đồng/m² | 334.000 |
|
| - Kính cường lực cong 10 mm | đồng/m² | 537.000 |
|
63 | Đá Sa thạch kích thước 10x10cm, 20x20cm, 30x3cm | đồng/m² | 1.262.000 |
|
64 | Đá ốp tường Vĩnh Cửu | đồng/m² | 559.000 |
|
65 | Gạch thủy tinh lấy sáng loại 20x20cm | đồng/m² | 2.437.000 |
|
66 | Đá Rubi đỏ | đồng/m² | 2.338.000 |
|
67 | Mái ngói Đồng Tâm | đồng/m² | 636.000 |
|
68 | Sàn gỗ Lim tự nhiên | đồng/m² | 1.245.000 |
|
69 | Cầu thang gỗ Lim tự nhiên | đồng/m² | 1.513.000 |
|
70 | Gốm Hạ Long lát nền (có lớp bê tông gạch vỡ): | đồng/m² | 551.000 |
|
71 | Hiên ngói nung | đồng/m² | 341.000 |
|
72 | Hiên tôn kẽm | đồng/m² | 285.000 |
|
73 | Hiên Fibrôximăng | đồng/m² | 233.000 |
|
74 | Hiên tranh, nền đất | đồng/m² | 284.000 |
|
75 | Mái ngói âm dương | đồng/m² | 469.000 |
|
76 | Mái giấy dầu | đồng/m² | 69.000 |
|
77 | Chỉ phào trang trí | đồng/md | 87.000 |
|
78 | Các hình trang trí đắp nổi trên tường, trần bằng xi măng | đồng/m² | 1.322.000 |
|
79 | Các hình đắp nổi trên tường, trần bằng thạch cao | đồng/m² | 486.000 |
|
80 | Các hình trang trí vẽ bằng thuốc nước | đồng/m² | 249.000 | chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả |
81 | Các hình trang trí vẽ bằng sơn | đồng/m² | 725.000 | |
82 | Chạm trổ bằng xi măng khảm xà cừ | đồng/m² | 3.634.000 | chỉ tính bồi thường cho các công trình là nhà thờ, đền, chùa, miếu, khóm thờ, mồ mả |
83 | Chạm trổ bằng xi măng khảm sành sứ, thủy tinh | đồng/m² | 3.225.000 | |
84 | Rồng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái |
|
|
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,2m²; dài lớn hơn 1,5 mét | đồng/con | 3.811.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 1,0m² đến 1,2m²; dài 1,0 đến 1,5 mét | đồng/con | 3.048.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,6 đến 1,0 mét | đồng/con | 2.286.000 |
|
| - Rồng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến 0,75 mét | đồng/con | 1.524.000 |
|
| - Rồng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 mét | đồng/con | 1.143.000 |
|
85 | Phụng đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái: |
|
|
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 1,0m²; dài lớn hơn 1,0 mét | đồng/con | 3.048.000 |
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m²; dài 0,75 đến 1,0 mét | đồng/con | 2.286.000 |
|
| - Phụng bề mặt lớn hơn 0,6m² đến 0,8m²; dài 0,6 đến 0,75mét | đồng/con | 1.524.000 |
|
| - Phụng bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m²; dài nhỏ hơn hoặc bằng 0,6mét | đồng/con | 1.143.000 |
|
86 | Sư tử dạng khối, bề mặt có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, bình phong, trụ cổng, trước tiền đình | |||
| - Sư tử (lân) dạng hình khối kích thước dài lớn hơn hoặc bằng 1,20mét, cao lớn hơn hoặc bằng 0,50mét, dày lớn hơn hoặc bằng 0,40mét | đồng/con | 7.623.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 1,00 m² đến 1,20m² | đồng/con | 3.811.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,8 m² đến 1,00m² | đồng/con | 3.048.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,6 m² đến 0,8m² | đồng/con | 2.286.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt lớn hơn 0,4 m² đến 0,6m² | đồng/con | 1.524.000 |
|
| - Sư tử (lân) bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m² | đồng/con | 1.143.000 |
|
87 | Mặt nguyệt đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, đỉnh mái |
|
|
|
| - Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn hoặc bằng 1,0m² | đồng/con | 3.048.000 |
|
| - Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,8m² đến 1,0m² | đồng/con | 2.286.000 |
|
| - Mặt nguyệt bề mặt lớn hơn 0,4m² đến 0,6m² | đồng/con | 1.524.000 |
|
| - Mặt nguyệt bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,4m² | đồng/con | 1.143.000 |
|
88 | Các loại hoa văn, lá trang trí đắp nổi có trang trí khảm xà cừ hoặc sành sứ gắn trên mái, diềm rèm | |||
| Các loại hoa văn, lá trang trí bề mặt nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m2 | đồng/cái | 1.143.000 |
|
89 | Búp sen (tính di chuyển) | đồng/cái | 17.600 |
|
90 | Tượng Long, Công, Lân, Quy, Phượng (tính di chuyển) | đ/tượng | 59.000 |
|
91 | Sân gạch vỡ không láng vữa xi măng | đồng/m² | 32.000 |
|
92 | Sân lát gạch không trát mạch hồ | đồng/m² | 26.000 |
|
93 | Ao nuôi tôm quảng canh cải tiến | đồng/m² | 63.000 | Bao gồm chi phí đào, cải tạo ao hồ, di dời các thiết bị liên quan |
94 | Ao nuôi tôm bán thâm canh | đồng/m² | 98.000 | |
95 | Ao nuôi tôm thâm canh | đồng/m² | 122.000 | |
96 | Ao tưới nước, nuôi cá | đồng/m² | 63.000 | |
97 | Ao nuôi cá quy mô công nghiệp | đồng/m² | 106.000 | |
| - Ao nuôi cá quảng canh cải tiến | đồng/m² | 55.000 | |
| - Ao nuôi cá bán thâm canh | đồng/m² | 86.000 | |
| - Ao nuôi cá thâm canh | đồng/m² | 92.000 | |
98 | Đầu đót gắn vào ống hút nước biển của các trại tôm giống | đồng/cái | 2.470.000 |
|
99 | Đối với khu vực nuôi nghêu, nò rớ bắt cá: bồi thường chi phí tháo dỡ, di dời, lắp đặt lại vật tư, thực tế tại thị trường theo thời điểm | |||
100 | Chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển, lắp dựng lại: | |||
| - Chái lợp tôn kẽm hoặc fibrô xi măng | đồng/m² | 59.000 |
|
| - Chái lợp ngói | đồng/m² | 74.000 |
|
| - Mái hiên nhôm di động | đồng/m² | 32.000 |
|
| - Các loại ống nước, xối nhựa, xối tôn | đồng/m | 8.300 |
|
| - Hồ cá, ảng nước, chum,... | đồng/cái | 26.000 |
|
| - Hồ nuôi cá xây đá hộc bao quanh, có hệ thống ống xả thoát nước, lòng hồ nền đất | đồng/m³ chứa | 286.000 |
|
| - Hòn non bộ (cảnh) | đồng/m³ | 1.661.000 |
|
| - Lan can sân thượng và lan can cầu thang | đồng/m² | 89.000 | không có trong kết cấu nhà |
| - Lam-ri nhôm áp tường | đồng/m² | 69.000 |
|
| - Kính ốp trụ tường | đồng/m² | 59.000 |
|
| - Lavabo, tiểu nam | đồng/cái | 69.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 5 cm đến dưới 7 cm | đồng/m² | 45.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày từ 7 cm đến 15 cm | đồng/m² | 87.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông có độ dày trên 15 cm | đồng/m² | 112.000 |
|
| - Sân lát đanh bê tông nhựa | đồng/m² | 42.000 |
|
| - Cổng sắt, cổng ngõ | đồng/cánh | 32.000 |
|
| - Ray sắt của cổng sắt đẩy | đồng/md | 92.000 |
|
| - Hàng rào thép gai | đồng/m² | 15.500 |
|
| - Lưới B40 | đồng/m² | 15.500 |
|
| - Nhà có các kết cấu hệ khung sườn gỗ (bao gồm cột, vì kèo, xà gồ, cầu phong, rầm thượng, tường bao che, cửa đi, cửa sổ và các chi tiết bằng gỗ) | đồng/m² | 3.048.000 | Hỗ trợ tháo dỡ nhà và di chuyển lắp dựng đến nơi khác |
* Ghi chú: Đối với ống nhựa HDPE dẫn nước biển vào các trại nuôi tôm căn cứ Thông báo giá VLXD của Sở Xây dựng tại thời điểm thu hồi đất.
- 1Quyết định 29/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 32/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 32/2024/QĐ-UBND quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 41/2024/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 41/2024/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 34/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Quang Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định