- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/2000/TTLT-BTM-BTCCBCP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan quản lý về thương mại ở địa phương do Bộ thương mại-Ban tổ chức cán bộ chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 16/2000/NQ-CP về việc tinh giảm biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 7 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư Liên Tịch số 36/2000/TTLT-BTM-BTCCB-CP ngày 27/1/2000 của Bộ Thương mại và Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
- Thông tư số 325-TT/TCCP-DL ngày 28/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Tổng cục Du lịch "Hướng dẫn thực hiện quyết định 171-TTg ngày 17/4/1993 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Sở Du lịch";
- Xét đề án Kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở Thương mại và Du lịch, theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại công văn số 263/TC ngày 17/4/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 7 tháng 5 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở Thương mại và Du lịch
Sở Thương mại và Du lịch là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch về chuyên môn, nghiệp vụ
Sở Thương mại và Du Lịch có chức năng tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về Thương mại và Du lịch trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Thương mại và Du Lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch.
Điều 2: Sở Thương mại và Du lịch có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Về công tác quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thị trường.
1.1- Lập quy hoạch, kế hoạch về phát triển thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển thương mại và du lịch của tỉnh đã được phê duyệt, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đề án, chương trình phát triển thương mại - du lịch cụ thể của tỉnh và tổ chức việc thực hiện các đề án, chương trình đó.
1.3. Xét duyệt hoặc tham gia xét duyệt các chương trình, đề án của tỉnh có liên quan đến thương mại và du lịch.
1.4. Tổ chức việc phối hợp công tác giữa các Sở có liên quan đối với hoạt động du lịch nhằm đảm bảo sự phối hợp giữa các Sở theo chức năng thống nhất quản lý Nhà nước về du lịch ở địa phương.
1.5. Duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo uỷ quyền của Bộ Thương mại (trừ các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất)
1.6. Tổ chức thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thương mại và du lịch.
1.7. Tiến hành tổ chức việc khảo sát và nghiên cứu thị trường trong và ngoài phạm vi tỉnh, thị trường nước ngoài, để phục vụ cho công tác phát triển thương mại của tỉnh.
1.8. Tổng hợp và xử lý các thông tin về thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu và mức dự trữ lưu thông của các mặt hàng thiết yếu; các mặt hàng thuộc diện chính sách đối với đồng bào miền núi, dân tộc, kim ngạch xuất nhập khẩu...
1.9. Trên cơ sở cân đối cung cầu hàng hoá trên địa bàn tỉnh, Sở Thương mại và Du lịch phối hợp với các Sở quản lý ngành chỉ đạo các doanh nghiệp hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh thực hiện việc cung ứng các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng thuộc diện chính sách để đảm bảo nhu cầu của thị trường trong phạm vi tỉnh; góp phần bình ổn giá cả trên thị trường; thực hiện các chính sách ưu đãi đối với vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc ít người theo quy định của pháp luật.
1.10. Cung cấp các thông tin về thị trường, thông tin kinh tế - kỹ thuật của ngành cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan nhà nước có liên quan. Hướng dẫn việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào kinh doanh du lịch trên địa bàn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong kinh doanh du lịch.
2. Về công tác phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật về thương mại và du lịch.
2.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản theo thẩm quyền để cụ thể hoá các văn bản quy phạm pháp luật về thương mại và du lịch.
2.2. Ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với các hoạt động thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.3. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ, pháp luật Nhà nước về thương mại và du lịch tại địa phương .
2.4. Nghiên cứu đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh xét và kiến nghị với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi , bổ sung hoặc cụ thể hoá các quy định có liên quan đến hoạt động thương mại và du lịch ở địa phương.
2.5. Phổ biến, hướng dẫn, giáo dục pháp luật thương mại đối với thương nhân trên địa bàn tỉnh để đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về thương mại.
2.6. Chủ trì cùng các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, tiết kiệm.
2.7. Cấp giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật và sự phân công của Chính phủ.
2.8. Thực hiện việc đăng ký thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
2.9. Thực hiện việc đăng ký thành lập văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh.
2.10. Thực hiện việc đăng ký hoạt động cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2.11. Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hoạt động của chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo quy định của pháp luật.
2.12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.13. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
a- Xem xét và giải quyết việc thương nhân tổ chức khuyến mại dưới hình thức vé số dự thưởng.
b- Thực hiện việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cho các thương nhân sản xuất, kinh doanh trực tiếp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh.
c- Duyệt kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn cho các thương nhân sản xuất, kinh doanh trực tiếp tổ chức hội chợ triển lãm thương mại.
d- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về khuyến mại, quảng cáo thương mại, hội chợ triển lãm thương mại và xử lý các vi phạm pháp luật về khuyến mại, quảng cáo thương mại, hội chợ triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh.
đ- Tổ chức quản lý các loại hình hoạt động xúc tiến thương mại .
2.14. Thực hiện các nhiệm vụ mà Bộ Thương Mại đã phân cấp hoặc uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác về thương mại do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao quy định của pháp luật.
3. Về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát thị trường.
3.1. Chỉ đạo cơ quan kiểm tra, kiểm soát thị trường thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3.2. Chỉ đạo cơ quan kiểm tra, kiểm soát thị trường thuộc Sở phối hợp với các lực lượng có chức năng khác trên địa bàn tỉnh trong việc kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm thực hiện các nhiệm vụ đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hành nhập lậu, hàng cấm, buôn bán hàng giả, đầu cơ lũng đoạn thị trường, kinh doanh trái phép, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật thương mại trên địa bàn tỉnh.
3.3. Tổ chức thanh tra, hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra hoạt động kinh doanh du lịch của các doanh nghiệp, tổ chức du lịch thuộc các thành phần kinh tế, công dân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh; xử lý những trường hợp vi phạm chính sách, chế độ, pháp luật nhà nước về du lịch theo quy định của pháp luật.
3.4. Giám sát, kiểm tra việc thi hành pháp luật của Văn phòng đại diện chi nhánh của thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
3.5. Tổng hợp tình hình về công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường trên địa bàn tỉnh.
3.6. Tiếp nhận và giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Về công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác kinh doanh Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về công tác đào tạo.
5.1. Căn cứ vào nhu cầu và xu hướng phát triển thương mại và du lịch của tỉnh, lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ thương mại, du lịch cho tỉnh.
5.2. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức thuộc Sở quản lý và các doanh nghiệp hoạt động thương mại - du lịch trên địa bàn tỉnh.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thương mại và du lịch đối với cơ quan quản lý về thương mại ở cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
7. Tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ thương mại và Tổng cục du lịch theo quy định .
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch :
1. Lãnh đạo Sở gồm có:
Sở Thương mại và Du lịch có Giám đốc và một số Phó giám đốc giúp việc, do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Sở Thương mại và Du lịch có 03 phòng chuyên môn nghiệp vụ:
1.Phòng Hành chính - Tổng hợp
2. Phòng Thương mại
3. Phòng Du lịch
3. Đơn vị trực thuộc: Chi cục Quản lý thị trường (bao gồm 06 đội quản lý thị trường đóng trên địa bàn các huyện, thị xã và 02 phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Văn phòng chi cục)
Chi cục quản lý thị trường chịu sự lãnh đạo toàn diện của Sở Thương mại và Du lịch; có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch
Điều 4: Biên chế của Sở Thương mại và Du lịch:
Tổng số biên chế của Sở Thương mại và Du lịch là: 68, trong đó:
+ Biên chế quản lý nhà nước: 66
+ Hợp đồng: 02 theo Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
Cụ thể như sau:
TT | Chức danh, đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức | ||||
Tổng số | BC QLNN | BC SN | HĐ theo NĐ68 | HĐ khác | ||
1 | Lãnh đạo Sở | 04 | 04 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phòng Hành chính - Tổng hợp | 07 | 06 | 0 | 01 | 0 |
3 | Phòng Thương mại | 05 | 05 | 0 | 0 | 0 |
4 | Phòng Du lịch | 03 | 03 | 0 | 0 | 0 |
5 | Chi cục Quản lý thị trường | 49 | 48 | 0 | 01 | 0 |
| Cộng | 68 | 66 | 0 | 02 | 0 |
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
Giám đốc Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định đề án kiện toàn tổ chức tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định.
- 1Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 1543/2005/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thương mại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 207/1999/QĐ-TTg về kế hoạch thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khoá VIII) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/2000/TTLT-BTM-BTCCBCP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan quản lý về thương mại ở địa phương do Bộ thương mại-Ban tổ chức cán bộ chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 16/2000/NQ-CP về việc tinh giảm biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 6Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1543/2005/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thương mại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 41/2002/QĐ-UB ban hành bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do Tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 41/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2002
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đinh Hữu Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực