Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4099/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 và sửa đổi năm 2012, 2014, 2016;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu số 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14/10/2015 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai;
Căn cứ Công văn số 1904/TCQLĐĐ-TTDLTTĐĐ ngày 30/9/2019 của Tổng cục Quản lý Đất đai về việc triển khai kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan Thuế và cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Công văn số 4292/TCT-CNTT ngày 23/10/2019 của Tổng cục Thuế về việc triển khai kết nối trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình liên ngành số 952/TTr-STNMT ngày 04/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai.
- Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường để triển khai thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố, khu vực; Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Quảng Nam; Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố;; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy chế này quy định về hồ sơ và trình tự, phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan Thuế, cơ quan Đăng ký đất đai và người sử dụng đất có liên quan tới việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người sử dụng đất: là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo Luật Giao dịch điện tử.
3. Dữ liệu đất đai: là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
4. Cơ sở dữ liệu đất đai: là tập hợp cấu trúc các dữ liệu đất đai được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp dùng để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên thông qua phương tiện điện tử.
5. Phiếu chuyển thuế điện tử: là nội dung dữ liệu trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai lưu trữ dưới định dạng XML hoặc định dạng PDF có gắn chữ ký số dùng để trao đổi giữa phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai và phần mềm ứng dụng quản lý các khoản thu liên quan đến đất.
6. Cơ quan Đăng ký đất đai: gồm Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam và các Chi nhánh trực thuộc.
7. Cơ quan Thuế: gồm Cục Thuế và Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố, khu vực trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc, hình thức phối hợp:
1. Nguyên tắc phối hợp:
Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
Dựa trên nguyên tắc sử dụng chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản.
2. Hình thức phối hợp:
Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng dữ liệu điện tử, tập tin điện tử có gắn chữ ký số:
- Dữ liệu điện tử có gắn chữ ký số để luân chuyển thông tin trao đổi được thực hiện thông qua Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai
(Chi tiết tại Phụ lục 02 và 03)
- Tập tin điện tử (bao gồm tập tin bản quét hoặc chụp được lưu trữ dưới định dạng PDF) có gắn chữ ký số được thực hiện trong trường hợp cần thiết để bổ sung, làm rõ thêm thông tin cần trao đổi.
Trường hợp do hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoặc do chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hệ thống Quản lý văn bản và điều hành bị lỗi thì hai cơ quan có thể trao đổi thông tin với nhau qua hộp thư điện tử.
Khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đến đâu thì cơ quan Đăng ký đất đai chủ động phối hợp với cơ quan thuế để trao đổi thông tin qua cơ sở dữ liệu.
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình theo hình thức điện tử đối với các trường hợp sau:
1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất hoặc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất).
4. Nhà nước cho thuê mặt nước;
5. Biến động về đất đai (thuế, phí, lệ phí).
6. Các trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính khác nếu có.
Điều 6. Các hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Các hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai gồm các hồ sơ quy định tại các Điều 3,4,5,6,7,8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Trình tự trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ của người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tiến hành nhập đầy đủ các thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo Phụ lục 02 vào ứng dụng quản lý tại đơn vị; đồng thời thực hiện scan hồ sơ gốc;
- Truyền Phiếu chuyển thuế điện tử có chữ ký số và file scan hồ sơ gốc sang cơ quan Thuế qua phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai hoặc phần mềm quản lý văn bản điều hành hoặc hộp thư điện tử công vụ để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
- Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính phải đảm bảo thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính:
Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai (đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật);
- Kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử:
Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính;
Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì chuyển đề nghị sang cơ quan Đăng ký đất đai để đề nghị cung cấp, bổ sung thêm thông tin.
- Trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt thông báo nghĩa vụ tài chính;
- Gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính (có chữ ký số của lãnh đạo cơ quan Thuế) sang cơ quan Đăng ký đất đai;
- Thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất bao gồm cả thời gian kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử phải đảm bảo thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc;
- Công khai thông tin về việc tiếp nhận và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính lên trang thông tin ngành Thuế.
3. In thông báo trả người sử dụng đất:
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Nhận dữ liệu thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế mà người sử dụng đất phải thực hiện;
- In thông báo thuế chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất.
Điều 8. Xử lý các sai sót dữ liệu
Trường hợp dữ liệu truyền nhận giữa hai cơ quan có sai sót, cơ quan bên nhận phản hồi bằng điện tử hoặc thông báo bằng văn bản tới cơ quan truyền dữ liệu để yêu cầu kiểm tra và truyền lại thông tin.
Trường hợp nội dung thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử do cơ quan Đăng ký đất đai gửi sang bị sai dẫn đến thông báo nghĩa vụ tài chính sai, cơ quan Đăng ký đất đai gửi thông báo điện tử hoặc thông báo tới cơ quan Thuế về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính, thực hiện điều chỉnh thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử, truyền lại thông tin sang cơ quan Thuế theo quy định tại Điều 7 Quy chế này (các thông tin về Phiếu chuyển thuế điện tử trước đây phải được lưu lại để phục vụ công tác quản lý).
Trường hợp sai sót thuộc về cơ quan Thuế dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo thuế sai, cơ quan Thuế gửi thông báo bằng hình thức điện tử hoặc thông báo bằng bản giấy tới cơ quan Đăng ký đất đai về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xác định lại nghĩa vụ tài chính, gửi lại thông báo thuế cho cơ quan Đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 7 Quy chế này (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý).
Điều 9. Đối chiếu số liệu giữa hai cơ quan:
Trước ngày 05 hằng tháng, hai cơ quan thực hiện tổng hợp tình hình hồ sơ đã gửi bằng hình thức điện tử của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 và gửi thông tin để thực hiện đối chiếu dữ liệu.
Trước ngày 10 hằng tháng, hai cơ quan thực hiện đối chiếu với số liệu của tháng trước. Trường hợp sai lệch, hai cơ quan cùng rà soát để xác định nguyên nhân và điều chỉnh.
Hằng năm, trước ngày 30 tháng 01, cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai tổng hợp tình hình giải quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và điều chỉnh trong trường hợp có sai lệch số liệu.
Căn cứ Quy chế này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam và các Chi nhánh trực thuộc; Cục Thuế tỉnh, Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố, khu vực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam triển khai thực hiện trao đổi kết nối thông tin, chậm nhất trước ngày 01/4/2020.
Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố phải tổng kết báo cáo khó khăn vướng mắc cho Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Văn phòng Đăng ký Đất đai Quảng Nam - Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam); Cục Thuế (Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác, Phòng Công nghệ thông tin) để rà soát, trao đổi kinh nghiệm, khắc phục và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tổ chức sơ kết, tổng kết nhằm rà soát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện, trao đổi, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và thống nhất đề xuất Tổng cục Quản lý đất đai, Tổng cục Thuế nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện và tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực tiếp thực hiện cùng trao đổi khắc phục. Trường hợp vượt thẩm quyền gửi văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, đề xuất và báo cáo UBND tỉnh, Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, giải quyết./.
THÔNG TIN PHIẾU CHUYỂN TƯƠNG ỨNG VỚI HỒ SƠ
STT | Loại hồ sơ | Các giấy tờ cần thiết | Thông tin cần thiết trên phiếu chuyển | Cách xác định thông tin đưa vào phiếu chuyển | Yêu cầu khác |
1 | Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
| - Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ đối với trường hợp ghi nợ trước 01/07/2014 hoặc được cấp giấy chứng nhận trước 01/01/2015. - Giấy tờ hợp lệ Phần đất nông nghiệp (đối với trường hợp tiền sử dụng đất cấp theo Điều 57 Luật đất đai năm 2013) hoặc đất ở (đối với trường hợp cấp giấy theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai năm 2013) - Tờ khai thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu quy định ban hành kèm thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 05/11/2013 - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp Luật (Quyết định giảm tiền sử dụng đất đối với người có công,...) - Đơn xin ghi nợ (Nếu có) - Quyết định chuyển Mục đích sử dụng đất (nếu có) | - Họ và tên (bao gồm cả tên người đồng sở hữu) | Trên quyết định chuyển MĐSD hoặc đơn xin cấp giấy chứng nhận |
|
|
| - Ngày tháng năm sinh - Số CMND - Ngày cấp - Nơi cấp | Trên CMND |
| |
|
| - Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền | Trên quyết định chuyển MĐSD, CMTND, đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - SĐT (Nếu có) | Trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Số thửa | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Số tờ | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Địa chỉ nhà đất | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) hoặc đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Tên đường (có trong bảng giá) | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Đoạn đường | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Vị trí đất ở | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Loại hẻm | Theo xác nhận của UBND phường trên đơn xin cấp giấy chứng nhận |
| |
|
| - Mục đích sử dụng đất | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Thời gian sử dụng đất | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Diện tích đất | Trên quyết định chuyển MĐSD (trường hợp có quyết định chuyển MĐSD) |
| |
|
| - Diện tích trong hạn mức | Dựa vào cam kết của NSDĐ, hạn mức cho phép tại địa bàn |
| |
|
| - Diện tích ngoài hạn mức | Dựa vào cam kết của NSDĐ, hạn mức cho phép tại địa bàn |
| |
|
| - Loại đất trước CMĐ | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Vị trí đất trước CMĐ | Trên xác nhận của UBND phường kèm theo đơn đăng ký cấp giấy của NSDĐ |
| |
|
| - Nguồn gốc đất | Theo xác nhận của UBND phường/xã kèm theo đơn xin cấp GCN của NSDĐ |
| |
|
| - Cấp nhà |
|
| |
|
| - Kết cấu nhà |
|
| |
|
| - Diện tích nhà |
|
| |
|
| - Năm hoàn công, bắt đầu sử dụng nhà | Theo xác nhận của UBND phường/xã kèm theo đơn xin cấp GCN của NSDĐ |
| |
|
| - Diện tích đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thời điểm hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Diện tích trên GCN cũ, trên thông báo nộp NVTC |
| |
|
| - Diện tích nhà đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thời điểm hoàn thành nghĩa vụ tài chính | Diện tích trên GCN cũ, trên thông báo nộp NVTC hoặc giấy nộp tiền |
| |
|
| - Điều Khoản thu tiền sử dụng đất | Điều Khoản cấp giấy chứng nhận | Đối với trường hợp có nhiều Điều Khoản thu tiền sử dụng đất thì ghi rõ diện tích tương ứng với từng loại Điều Khoản | |
|
| - Số quyết định CMĐ | Trên quyết định chuyển MĐSD |
| |
|
| - Ngày ra quyết định CMĐ | Trên quyết định chuyển MĐSD |
| |
|
| - Đăng ký ghi nợ NVTC | Theo đơn xin ghi nợ của NSDĐ |
| |
|
| - Ngày xin ghi nợ NVTC | Theo ngày cập nhật trên GCN, cho phép ghi nợ của UBND quận/huyện |
| |
2 | …. |
|
|
|
|
| …….. | ………. | ……… | ……… | …….. |
| …….. | ………. | ……… | ……… | …….. |
| …….. | ………. | ……… | ……… | …….. |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/PC-.... | …., ngày….. tháng….năm 20… |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI Kính gửi: ……...……………………………………… | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: …giờ…..phút, ngày …/…./… …. Quyển số…….., Số thứ tự…… Người nhận hồ sơ
|
I. THÔNG TIN CHUNG |
1.1. Thông tin người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, mặt nước a) Tên người sử dụng đất, mặt nước (Viết chữ in hoa): ………………………… …………………………………………………………………………………… b) Địa chỉ liên lạc: …………………… Quận/Huyện:……………Tỉnh/TP:……………………….. c) Số điện thoại liên hệ: ……………………….Email:………………………… d) Mã số thuế (Nếu có) ………………………………………………………… đ) Số CMND: ………………………….Ngày cấp…………………………Nơi cấp………………….. (Trường hợp có nhiều người sử dụng thì kê khai thông tin một người đại diện; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
1.2. Thông tin người chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất a) Tên người sử dụng đất, mặt nước (Viết chữ in hoa): ………………………… …………………………………………………………………………………… b) Địa chỉ liên lạc: …………………… Quận/Huyện:……………Tỉnh/TP:……………………….. c) Số điện thoại liên hệ: …………………Email:……………………………… d) Mã số thuế (Nếu có) ………………………………………………………… đ) Số CMND: ………………………….Ngày cấp…………………………Nơi cấp………………….. (Trường hợp có nhiều người chuyển quyền thì kê khai thông tin một người đại diện; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
1.3. Thông tin ghi nợ nghĩa vụ tài chính a) Ghi nợ Tiền sử dụng đất: - Diện tích ghi nợ:…………………..m2 - Ngày ghi nợ: ……………………….. b) Ghi nợ Lệ phí trước bạ: - Diện tích ghi nợ:…………………..m2 - Ngày ghi nợ: ……………………….. (Trường hợp có nhiều thời điểm ghi nợ khác nhau thì kê khai thông tin lần ghi nợ cuối; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT |
2.1. Thông tin về đất a) Thửa đất số: ………………………………Tờ bản đồ: …………………… b) Địa chỉ: …………………………………………Xã/Phường: ……………… c) Thời hạn sử dụng đất: ……………………………………………………… d) Hình thức sử dụng đất: (Được giao, công nhận, chuyển Mục đích…)……… đ) Căn cứ cấp giấy chứng nhận: - Theo quy định tại……………………………………………………………… - Đường: ………………………………Đoạn đường: ………………………… - Mục đích sử dụng: …………………………Thời điểm sử dụng: ……………. - Vị trí: ……………………………………………Diện tích (m2): …………… - Độ sâu của thửa đất: …………………………………………………………… - Loại hẻm (Nếu có)……………… Chiều rộng hẻm (Nếu có)………………… e) Diện tích sử dụng chung (m2): ………… Diện tích sử dụng riêng (m2): …… g) Diện tích trong hạn mức (m2): ……… Diện tích ngoài hạn mức (m2): ……… h) Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (m2) ……………………………… (Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp lý, Mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất a) Cấp nhà, công trình……………………. Loại nhà, công trình…………........... b) Kết cấu: …………………………Số tầng nổi …………… Số tầng hầm……. c) Diện tích xây dựng (m2): …………… Diện tích sàn xây dựng (m2): ………… d) Diện tích sở hữu chung (m2): …………..Diện tích sở hữu riêng (m2): ……… đ) Diện tích nhà phát triển riêng lẻ (m2): ……… Diện tích nhà phát triển không riêng lẻ (m2): ….. e) Nguồn gốc (Tự xây dựng, mua bán, cho tặng, thừa kế....): …………………… g) Năm hoàn công: …………………………………….. h) Thông tin hoàn thành NVTC - Diện tích đã hoàn thành NVTC …………………………..m2 - Kết cấu đã hoàn thành NVTC………………………………………………….. - Thời điểm hoàn thành NVTC…………………………………………………… i) Thông xin xác định nhà, đất duy nhất………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.3. Trường hợp chuyển Mục đích sử dụng đất a) Loại đất trước khi chuyển Mục đích…………………………………………. b) Vị trí đất trước khi chuyển Mục đích………………………………………… c) Thông tin chuyển nhượng trước khi chuyển Mục đích: - Giá chuyển nhượng: ………………………………. - Ngày chuyển nhượng: …………………………….. |
2.4. Trường hợp có biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất a) Loại biến động (Chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng...) ……………………… b) Loại tài sản biến động (Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...)……… c) Thông tin biến động: - Tên chủ đầu tư (Trường hợp mua nhà dự án)………………………………… - Số hợp đồng……………………..………Ngày hợp đồng……………………… - Nơi lập hợp đồng……………………………………………………………… - Cơ quan chứng thực…………………………………………………………… - Giá trị hợp đồng………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều lần biến động thì kê khai thông tin lần biến động cuối; đồng thời lập danh sách theo bảng kê đính kèm) |
2.5. Trường hợp thuê đất, mặt nước a) Vị trí thuê đất, mặt nước………………………Mục đích sử dụng…………… b) Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất (m2)……………………………………… c) Diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất (m2)……………………………… d) Thông tin về diện tích thuê: - Diện tích đất (m2)……………………………………………….. - Diện tích đất có mặt nước (m2)………………………………… - Diện tích mặt nước……………………………………………….. - Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm…………………. - Diện tích mặt nước cố định……………………………………… - Diện tích mặt nước không cố định………………………………. đ) Ngày bắt đầu thuê………………………………….Thời hạn thuê…………… e) Hình thức trả tiền thuê (Một lần, hàng năm)………………………………… f) Thông tin tiền thuê đất được trừ: - Giá trị quyền sử dụng đất được trừ…………………………………………… - Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng………………………………………… |
2.6. Thông tin miễn giảm a) Đối tượng miễn giảm…………………………………………………………. b) Quyết định miễn giảm: - Số quyết định……………………………………….. - Ngày quyết định…………………………………….. - Tỷ lệ miễn giảm……………………………………… - Cơ quan ra quyết định……………………………… - Thời gian miễn giảm………………………………… |
III. GIẤY TỜ KÈM THEO …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… |
Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là đúng thực tế và người sử dụng nhà, đất có đủ Điều kiện được giao đất, thuê đất, mặt nước, chuyển Mục đích sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất./.
| GIÁM ĐỐC |
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai phải nộp của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan thuế đang theo dõi, quản lý trên sổ theo dõi tình hình thu nộp tiền sử dụng đất, các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến đất đai và tình hình thanh toán nợ của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/ Chi cục Thuế
Địa chỉ liên hệ: , số điện thoại:
Mã số thuế:
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tại Cục Thuế/ Chi cục Thuế
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu của
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Địa chỉ:
Số điện thoại: E-mail:
Cơ quan thuế thông báo để Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
| HOẶC TUQ> (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---|
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ HỒ SƠ LIÊN THÔNG
STT | HUYỆN | Ngày...tháng….năm... | Lũy kế đến ngày…tháng…năm… | ||||||||||||||
Văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai | Chi cục thuế | Văn phòng/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai | Chi cục thuế | ||||||||||||||
Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | ||
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu
STT | Tên chủ sở hữu | Địa chỉ | Mã số thuế (Nếu có) | Số CMTND | Ngày cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng kê ghi nợ nghĩa vụ tài chính
STT | Tên người sử dụng đất | Ghi nợ Tiền sử dụng đất | Ghi nợ Lệ phí trước bạ | ||||
Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin về đất
(Sử dụng trong trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận được quy định tại nhiều văn bản, thửa đất có nhiều Mục đích sử dụng)
STT | Căn cứ pháp lý | Mục đích sử dụng | Đường | Đoạn đường | Vị trí | Diện tích | Độ sâu thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền với đất
STT | Loại nhà, công trình | Cấp nhà, công trình | Kết cấu | Số tầng | Diện tích | Năm hoàn công | |||
Tầng nổi | Tầng hầm | Sử dụng | Xây dựng | Sàn xây dựng |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Bảng kê thông tin biến động
(Sử dụng trong trường hợp mua bán, cho tặng, thừa kế... quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)
STT | Tên người/ tổ chức chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Diện tích (m2) | Giá trị hợp đồng (VNĐ) | Cơ quan chứng thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và Cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 9Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quy chế phối hợp mẫu 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ năm 2015 quy định về phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 11Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và Cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 4099/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 4099/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra