- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2014 về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Quy chế phối hợp mẫu 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ năm 2015 quy định về phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 9Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3520/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu số 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Tổng cục Thuế và Tổng cục Quản lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3657/TTr-STNMT ngày 17 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và Cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3520/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
Quy chế này quy định trình tự, phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan Thuế, cơ quan Đăng ký đất đai và người sử dụng đất có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người sử dụng đất: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các đối tượng khác được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
2. Chữ ký số: Là một dạng chữ ký điện tử được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử theo Luật giao dịch điện tử.
3. Dữ liệu đất đai: Là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
4. Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp có cấu trúc các dữ liệu đất đai được lưu trữ trên máy tính và các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp dùng để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên thông qua phương tiện điện tử.
5. Phiếu chuyển thuế điện tử: Là nội dung dữ liệu trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai lưu trữ dưới định dạng XML có gắn chữ ký số dùng để trao đổi giữa Phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin đất đai và Phần mềm ứng dụng quản lý các Khoản thu liên quan đến đất.
6. Cơ quan Đăng ký đất đai: Gồm Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các quận, huyện.
7. Cơ quan Thuế: Gồm Cục Thuế thành phố và Chi cục Thuế quận, huyện, khu vực.
Điều 4. Nguyên tắc, hình thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
Được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
Dựa trên nguyên tắc sử dụng chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản.
Ứng dụng công nghệ thông tin trên cơ sở khai thác cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai.
2. Hình thức phối hợp
Thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng dữ liệu điện tử, tập tin điện tử có gắn chữ ký số:
- Dữ liệu điện tử có gắn chữ ký số để luân chuyển thông tin trao đổi được thực hiện thông qua Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này) và Thông báo về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quy chế này).
- Tập tin điện tử (bao gồm tập tin bản quét hoặc chụp được lưu trữ dưới định dạng PDF) có gắn chữ ký số được thực hiện trong trường hợp cần thiết để bổ sung, làm rõ thêm thông tin cần trao đổi.
Trường hợp do hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoặc do chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng mà không thể trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính thì hai Cơ quan có thể trao đổi thông tin với nhau bằng hồ sơ giấy theo quy định hiện hành.
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất là cá nhân, hộ gia đình theo hình thức điện tử đối với các trường hợp sau:
1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
2. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
3. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất hoặc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất);
4. Trường hợp được Nhà nước cho thuê mặt nước;
5. Trường hợp thực hiện biến động về đất đai (thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu có).
Điều 6. Các hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai đảm bảo thông tin trao đổi đầy đủ theo quy định tương ứng với từng trường hợp hồ sơ cụ thể (chi tiết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này).
Điều 7. Trình tự trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ của người sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện xác nhận và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính (Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
- Ký số và truyền dữ liệu Phiếu chuyển thuế điện tử sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất bao gồm các tập tin (file) các loại hồ sơ kèm theo (Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này).
- Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, chuyển thông tin nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính phải đảm bảo thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính
Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai (đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).
- Kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử:
Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử có đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì đồng thời gửi xác nhận đủ cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan Đăng ký đất đai và thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp trên Phiếu chuyển thuế điện tử thiếu thông tin hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính thì chuyển đề nghị sang cơ quan Đăng ký đất đai để đề nghị cung cấp, bổ sung thêm thông tin.
Cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, đảm bảo thời hạn theo quy định hiện hành (kể từ ngày nhận đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Đăng ký đất đai).
Thời gian tối đa cho việc kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thuế điện tử từ cơ quan Đăng ký đất đai.
- Trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt thông báo nghĩa vụ tài chính.
- Gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính (có chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan Thuế) sang cơ quan Đăng ký đất đai.
- Thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất bao gồm cả thời gian kiểm tra thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử phải đảm bảo thực hiện trong vòng 03 ngày làm việc.
3. In thông báo trả người sử dụng đất
Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Nhận dữ liệu thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế mà người sử dụng đất phải thực hiện.
- In thông báo có chữ ký số của cơ quan Thuế, đóng dấu treo của cơ quan Đăng ký đất đai chuyển cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả trực tiếp cho người sử dụng đất trong thời hạn tối đa không quá hai (02) ngày làm việc.
(Trường hợp thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công Quốc gia thì cơ quan Đăng ký đất đai không cần thực hiện việc in thông báo).
- Truyền dữ liệu ngày trả thông báo thuế cho người sử dụng đất sang cơ quan Thuế thông qua hình thức điện tử để làm căn cứ xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính.
4. Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính
4.1. Cơ quan Thuế thực hiện:
- Nhận dữ liệu chứng từ nộp tiền từ Kho bạc Nhà nước bằng hình thức điện tử và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Lãnh đạo Cục Thuế, Chi cục Thuế duyệt thông tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính và truyền dữ liệu sang cơ quan Đăng ký đất đai.
4.2. Cơ quan Đăng ký đất đai thực hiện:
- Nhận thông tin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan Thuế hoặc chứng từ của người nộp thuế đã nộp đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan Thuế hoặc thông tin xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên cổng dịch vụ công Quốc gia để làm cơ sở báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Lưu Thông báo về việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai hoặc chứng từ của người nộp thuế đã nộp đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan Thuế hoặc thông tin xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính trên cổng dịch vụ công Quốc gia vào hồ sơ người sử dụng đất.
- Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.
Điều 8. Xử lý các sai sót dữ liệu
Trường hợp dữ liệu truyền nhận giữa hai cơ quan có sai sót, cơ quan bên nhận phản hồi bằng điện tử hoặc thông báo bằng văn bản tới cơ quan truyền dữ liệu để yêu cầu kiểm tra và truyền lại thông tin.
Trường hợp nội dung thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử do cơ quan Đăng ký đất đai gửi sang bị sai dẫn đến thông báo nghĩa vụ tài chính sai, cơ quan Đăng ký đất đai gửi thông báo điện tử hoặc thông báo bằng bản giấy tới cơ quan Thuế về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính, thực hiện điều chỉnh thông tin trên Phiếu chuyển thuế điện tử, truyền lại thông tin sang cơ quan Thuế theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này (các thông tin về Phiếu chuyển thuế điện tử trước đây phải được lưu lại để phục vụ công tác quản lý).
Trường hợp sai sót thuộc về cơ quan Thuế dẫn tới việc xác định nghĩa vụ tài chính và phát hành thông báo thuế sai, cơ quan Thuế gửi thông báo bằng hình thức điện tử hoặc thông báo bằng bản giấy tới cơ quan Đăng ký đất đai về việc có sai sót trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, xác định lại nghĩa vụ tài chính, gửi lại thông báo thuế cho cơ quan Đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này (các thông tin về thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý).
Điều 9. Đối chiếu số liệu giữa hai cơ quan
Trước ngày 05 hàng tháng, hai cơ quan thực hiện tổng hợp tình hình hồ sơ đã gửi bằng hình thức điện tử của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 và gửi thông tin để thực hiện đối chiếu dữ liệu.
Trước ngày 10 hàng tháng, hai cơ quan thực hiện đối chiếu với số liệu của tháng trước. Trường hợp sai lệch, hai cơ quan cùng rà soát để xác định nguyên nhân và điều chỉnh.
Hàng năm, trước ngày 30 tháng 01, cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai tổng hợp tình hình giải quyết hồ sơ của năm trước để đối chiếu và Điều chỉnh trong trường hợp có sai lệch số liệu.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ, Cục Thuế thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quy chế này.
Cục Thuế thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng đề án mua trang thiết bị lắp đặt và đào tạo nhân lực và triển khai thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này.
Định kỳ 6 tháng hàng năm, các đơn vị phải tổng kết báo cáo khó khăn vướng mắc về Cục Thuế thành phố và Sở Tài nguyên và môi trường để rà soát, trao đổi kinh nghiệm, khắc phục và chỉnh sửa bổ sung nhằm thực hiện theo Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan và Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực tiếp thực hiện cùng trao đổi khắc phục. Trường hợp không giải quyết được, các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Cục Thuế thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất và báo cáo Tổng cục Thuế, Tổng cục Quản lý đất đai xem xét, giải quyết./.
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CHUYỂN ĐẾN CƠ QUAN THUẾ BẰNG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai)
1. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển Mục đích sử dụng đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
c) Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
d) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
c) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
d) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
đ) Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản (bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao).
5. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính bổ sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung
a) Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT (bản chính).
b) Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nếu có (bản chính).
c) Quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án và các chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao).
d) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
đ) Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
6. Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
6.1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao).
c) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).
6.2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
6.3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC).
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai)
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./PCTTĐC | …………., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
1.1. Tên(1): ………………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ(2): ………………………………………………………………………………………………………………… 1.3. Số điện thoại liên hệ:………………………………….. Email (nếu có): ………………………….. 1.4. Mã số thuế (nếu có): .………………………………………………………………………………… 1.5. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân(3): ……………………………………………………………………. 1.6. Số: ……… ngày cấp: ....../…../…… nơi cấp:……………………………………………………….. 1.7. Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính(4): ………………..…………………………………. |
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
2.1. Thông tin về đất |
2.1.1. Thửa đất số:............................................Tờ bản đồ số:………………………………… 2.1.2. Địa chỉ tại(5): …………………………………………………………………………….. 2.1.3. Vị trí theo bảng giá đất: - Đường/đoạn đường/khu vực: - Vị trí thửa đất(6): ………………………………………………………………………..…………………………m. - Chiều sâu của thửa đất (nếu có): ……………………………………………………………………………………..……………m. - Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu có): ……………………………………………………………………………..……………………m. 2.1.4. Diện tích thửa đất: …………..…………m2 - Diện tích sử dụng chung: …………..…………m2 - Diện tích sử dụng riêng: …………..…………m2 - Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất: …………..…………m2 - Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất): …………..…….……m2 - Diện tích trong hạn mức: …………..………………….…………….………………m2 - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: …………..………………………..….…m2 2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất: …………..…………………………………….….…m2 2.1.6. Mục đích sử dụng đất(7): ……………………………………………….………m2 2.1.7. Thời hạn sử dụng đất: - Ổn định lâu dài * - Có thời hạn: ………..năm. Từ ngày ……./……../……… đến ngày ……../……../….. - Gia hạn: ………năm. Từ ngày ……/………./……… đến ngày ……./………. /………. 2.1.8. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày: ..../..../…… 2.1.9. Chuyển hình thức sử dụng đất(8): - Hình thức đang sử dụng: ………………………………………………………………………….. - Hình thức sau khi chuyển: ………………………………………………………………………….. 2.1.10. Giá đất - Giá đất cụ thể(9) :………………………………………………………………………….. - Giá trúng đấu giá: ……………………………………………………………………………………………… - Giá đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất(10):……………………………….... 2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng đất(11): ………………………………………………… 2.2. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng khác 2.2.1. Loại nhà ở, công trình: ……………………Cấp hạng nhà ở, công trình: …………… 2.2.2. Diện tích xây dựng: …………………………………………………………………….. 2.2.3. Diện tích sàn xây dựng: ………………………………………………………………..m2 2.2.4. Diện tích sở hữu chung: m2. Diện tích sở hữu riêng: ………………………………m2 2.2.5. Kết cấu: …………………….Số tầng nổi: ………………….Số tầng hầm: ………………… 2.2.6. Nguồn gốc: ……………………………………………………………………………………….. 2.2.7. Năm hoàn công: ………………………………………………………………………………năm. 2.2.8. Thời hạn sở hữu đến: năm |
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC |
3.1. Đối với thuê đất xây dựng công trình ngầm - Diện tích thuê đất xây dựng công trình ngầm: ………………………………m2 - Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm(12): ……………………………………………………………………………………………… 3.2. Đối với thuê đất có mặt nước - Diện tích đất: ………………………………………………………….m2 - Diện tích mặt nước: ………………………………………………….m2 - Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của phần diện tích đất(13) :………………………………. 3.3. Đối với thuê mặt nước a) Vị trí mặt nước: ……………………………………………..………………………… b) Diện tích mặt nước thuê: ………………………………………………………….m2 c) Mục đích sử dụng mặt nước: …………………………………………………….m2 d) Thời hạn thuê mặt nước: ……….năm. Từ ngày …../…../…... đến ngày ……./……./……… e) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng năm * Trả tiền thuê một lần * |
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có) |
4.1. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động) 4.1.1. Loại biến động: …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………….. 4.1.2. Loại tài sản biến động: ………………………………………………………………………… 4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) - Đối tượng ghi nợ: ……………………………………………………………………………………………………….. - Loại nghĩa vụ được miễn, giảm: ……………………………………………………………………. 4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính: - Đối với miễn, giảm: …………………………………………………………………………………. - Loại nghĩa vụ được miễn giảm: ………………………………………………………………… 4.4. Các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp Tên của khoản được trừ: ………………………………………………………………………………. |
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO(14) :…………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………………………………
|
| GIÁM ĐỐC |
BẢNG KÊ CHI TIẾT
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu.
STT | Tên chủ sở hữu | Địa chỉ | Mã số thuế (nếu có) | Số CMTND | Ngày cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng kê ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
STT | Tên người sử dụng đất | Ghi nợ tiền sử dụng đất | Ghi nợ lệ phí trước bạ | ||||
Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | Thời điểm ghi nợ | Số tiền ghi nợ | Nội dung ghi nợ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin về đất.
(Sử dụng trong trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận được quy định tại nhiều văn bản, thửa đất có nhiều mục đích sử dụng)
STT | Căn cứ pháp lý | Mục đích sử dụng | Đường | Đoạn đường | Vị trí | Diện tích | Độ sâu thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền với đất.
STT | Loại nhà, công trình | Cấp nhà, công trình | Kết cấu | Số tầng | Diện tích | Năm hoàn công | |||
Tầng nổi | Tầng hầm | Sử dụng | Xây dựng | Sàn xây dựng |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Bảng kê tiến độ biến động
(Sử dụng trong trường hợp mua bán, cho tặng, thừa kế... quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất)
STT | Tên người/tổ chức chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Diện tích (m2) | Giá trị hợp đồng (VNĐ) | Cơ quan chứng thực |
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai)
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Căn cứ số liệu về nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai phải nộp của …………. theo Thông báo số ……….. ngày ...tháng ...năm ... do cơ quan thuế phát hành và theo dõi, quản lý tình hình thanh toán của người sử dụng đất.
(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế
Địa chỉ liên hệ: ……………………Số điện thoại: ………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai tại Cục Thuế/Chi cục Thuế
Hoặc:
(2) Cơ quan thuế không xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của
Người sử dụng đất cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Địa chỉ: .
Số điện thoại: ……………………..Email: ……………………………….
Cơ quan thuế thông báo để Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và người sử dụng đất biết, thực hiện./.
| | HOẶC TUQ> (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
---|
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ HỒ SƠ LIÊN THÔNG.
(Ban hành kèm theo Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai).
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …………., ngày….. tháng…. năm….. |
STT | Tháng ……năm …… | Lũy kế đến tháng………năm…… | ||||||||||||||
Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chi cục Thuế | Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai | Chi cục Thuế | |||||||||||||
Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | Số hồ sơ đã gửi | Số hồ sơ bị từ chối | Số hồ sơ đã nhận TBT | Số hồ sơ hoàn thành NVTC | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 4099/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan Thuế và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2014 về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Quy chế phối hợp mẫu 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ năm 2015 quy định về phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do Tổng cục Thuế - Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 13Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 14Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 4099/QĐ-UBND năm 2019 Quy chế trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất đai do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan Thuế và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và Cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 3520/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực