- 1Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục & Đào tạo và áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 15 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định công bố thủ tục hành chính có liên quan đã được công bố trước đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:409 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên )
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Giải thể trường trung học phổ thông chuyên | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
2 | Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
3 | Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
4 | Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
5 | Thành lập trường năng khiếu TDTT thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu TDTT thuộc trường trung học phổ thông | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
6 | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học |
7 | Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên | Không | Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học. |
8 | Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - 20 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
2 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
3 | Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
4 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
5 | Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
6 | Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lâp trường trung học phổ thông chuyên tư thục | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
7 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
8 | Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
9 | Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
10 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục |
11 | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
12 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
13 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
14 | Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
15 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục | 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
16 | Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
17 | Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
18 | Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
19 | Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
20 | Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
21 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
22 | Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
23 | Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
24 | Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
25 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
26 | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
27 | Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
28 | Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
29 | Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
30 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm |
31 | Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non | 40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non |
32 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học | 40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục tiểu học nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên |
33 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học | 40 ngày làm việc, kể từ ngày dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường trung học để lấy ý kiến phản hồi | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên |
34 | Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 40 ngày làm việc | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
35 | Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia | 60 ngày làm việc | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
36 | Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
37 | Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
38 | Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia |
39 | Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | - Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: ngày 30/9; đối với huyện: ngày 05/10; đối với tỉnh: ngày 10/10. - Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30/12 hằng năm. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
40 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
41 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học | Không quy định cụ thể. Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
42 | Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục (gồm các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh Điện Biên) | Không | Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam |
43 | Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục | Việc chi trả học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật |
44 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số | - Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú |
45 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh | - Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú |
46 | Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
II. Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh | |||||
1 | Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT của ngày 15 tháng 01 năm 2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. |
2 | Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông |
3 | Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia | 15 ngày kể từ ngày nhận đơn phúc khảo | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên. | Không | Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông |
4 | Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm tin học; Trung tâm Ngoại ngữ - tin học; Trung tâm CNTT | Không | Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. |
5 | Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia | Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trực tiếp tại các điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, cụ thể: - Người đã học hết chương trình trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường phổ thông nơi học lớp 12; - Người đã học hết chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; người đã tốt nghiệp trung học phổ thông; người đã tốt nghiệp trung cấp; các đối tượng khác được Bộ GD&ĐT cho phép dự thi đăng ký tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục Thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên hoặc tại điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi đặt tại Sở Giáo dục và Đào tạo. | Không | - Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; - Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
III. Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ | |||||
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | - Ngay trong ngày Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu quá 15 giờ. - Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến. - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên; - Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố; - Các cơ sở giáo dục. | Không | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
2 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | 05 ngày làm việc | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại: - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên; - Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố. | Không | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
3 | Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp | 15 ngày làm việc | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên | - Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng. - Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng | - Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 /7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều của các quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT | Tên thủ tục hành c hính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||
1 | Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
2 | Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ | 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
3 | Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
4 | Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | Không quy định | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | - Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; - Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
5 | Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày; - Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã. |
6 | Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
7 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
8 | Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
9 | Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở | 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
10 | Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lâp trường) | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
11 | Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú | 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
12 | Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
13 | Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
14 | Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú | Không quy định.
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
15 | Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
16 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
17 | Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
18 | Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
19 | Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
20 | Thành lập trung tâm học tập cộng đồng | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
21 | Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
22 | Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở | Không quy định.
| Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
23 | Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
24 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
25 | Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
26 | Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm |
27 | Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu | 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Uỷ ban nhân dân cấp xã; - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
28 | Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non công lập | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. |
29 | Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện | Không | Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. |
30 | Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở | Không quy định cụ thể | Cơ sở giáo dục
| Không | Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
31 | Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở | Chưa quy định | Cơ sở giáo dục
| Không | - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
32 | Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở | Không quy định | Cơ sở giáo dục nơi chuyển đến
| Không | Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở. |
33 | Chuyển trường đối với học sinh tiểu học | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn; - 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh; - 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp. | Cơ sở giáo dục nơi chuyển đến | Không | Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học. |
34 | Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | - Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinhđược chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Phòng Giáo dục và Đào tạo | Không | Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 nặm 2016 của Chính phủ Quy đinh chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú va học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. |
35 | Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người | - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học | - Trực tiếp tại cơ sở giáo dục; - Phòng Giáo dục và Đào tạo; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
| Không | Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
36 | Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo | Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm. | Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện | Không | Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. |
- 1Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục & Đào tạo và áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 3762/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2562/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục & Đào tạo và áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực thi, tuyển sinh và lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 1172/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3762/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2562/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực