- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Quyết định 2480/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng trong định biên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt mức chi hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/2012/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/12/2011 về việc chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển 525 trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập (có danh sách kèm theo).
Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Nguyên tắc chuyển đổi:
1. Về tổ chức: Trường mầm non bán công khi được chuyển sang công lập hoạt động theo điều lệ trường công lập; đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 và các quy định hiện hành của Nhà nước; phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Cơ sở vật chất:
- Về đất đai: Thực hiện chuyển giao nguyên trạng quỹ đất hiện có của trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản trên đất và tài chính: Thực hiện kiểm kê, phân loại, xác định giá trị và bàn giao cho trường công lập quản lý, sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính và Thông tư 11/2009/TT-BGD&ĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với các khoản nợ đọng trong xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị và những tồn tại khác về tài chính, tài sản (nếu có), người quyết định đầu tư có trách nhiệm tiếp tục giải quyết.
3. Chế độ đối với học sinh: Được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của điều lệ trường Mầm non công lập.
4. Chính sách bảo hiểm xã hội: Thực hiện theo quy định của Nhà nước. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đang tham gia đóng BHXH ở trường mầm non bán công được bảo lưu thời gian đã tham gia BHXH khi chuyển sang loại hình trường mầm non công lập.
5. Về nhân sự:
- Đối với người lao động trong biên chế nhà nước có trình độ chuyên môn đạt chuẩn được tiếp tục hưởng quyền lợi, chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với người lao động ngoài biên chế: Người lao động ngoài biên chế đã tham gia đóng BHXH, được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định 2480/2007/QĐ-UBND ngày 16/08/2007 của UBND tỉnh (được bổ sung theo Quyết định 3836/QĐ-UBND ngày 26/10/2010 của UBND tỉnh), có đủ sức khỏe, trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên, còn đủ tuổi theo Luật Lao động, được Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ký hợp đồng lao động trước ngày 31/12/2010: Được tuyển dụng vào viên chức sự nghiệp giáo dục; được hưởng mức lương bậc 1 theo loại viên chức (Người có trình độ Trung cấp - Viên chức loại B: Hệ số 1,86; Người có trình độ Cao đẳng - Viên chức loại A0: Hệ số 2,10 và Người có trình độ Đại học - Viên chức loại A1: Hệ số 2,34), được hưởng các loại phụ cấp, các khoản hỗ trợ đóng góp (BHXH, BHYT, BHTN…) và được nâng lương theo quy định hiện hành kể từ ngày 01/01/2012.
- Đối với người lao động trong biên chế và lao động mà trình độ chuyên môn không đạt chuẩn, không đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn thì giải quyết theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Về kinh phí hoạt động: Kinh phí chuyển đổi và kinh phí chi thường xuyên đảm bảo cho các trường mầm non bán công chuyển sang công lập hoạt động do ngân sách tỉnh cấp 100% và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm để giao cho UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các sở/ngành/địa phương có liên quan:
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở: Tài chính, Nội vụ có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non bán công trong tỉnh thực hiện quy trình, thủ tục chuyển đổi theo Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định chuyển đổi trước ngày 29/02/2012; trước mắt, các trường được sử dụng con dấu, tài khoản hiện có để hoạt động cho đến khi có quyết định chuyển đổi đối với từng trường.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí để UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố việc thu, trích nộp và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của các trường mầm non sau khi chuyển đổi từ trường bán công sang trường mầm non công lập.
4. Giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc chuyển đổi trường mầm non bán công trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, Ngành liên quan.
5. Các ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan thông tấn báo chí cấp tỉnh, cấp huyện: Phối, kết hợp với cấp ủy, chính quyền các cấp và ngành giáo dục và đào tạo tuyên truyền chủ trương chuyển đổi, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục mầm non, vận động các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm và toàn dân huy động nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục mầm non.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên - Môi trường; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
525 TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 402/2012/QĐ-UBND ngày 09/02/2012 của UBND tỉnh)
TT | Đơn vị | Ghi chú |
| Tổng cộng: 525 trường |
|
I | Huyện Bá Thước |
|
1 | Trường Mầm non Điền Quang |
|
2 | Trường Mầm non Lâm Trường |
|
3 | Trường Mầm non Ban Công |
|
4 | Trường Mầm non Điền Lư |
|
5 | Trường Mầm non Điền Trung |
|
6 | Trường Mầm non Ái Thượng |
|
7 | Trường Mầm non Lâm Xa |
|
8 | Trường Mầm non Thiết Ống |
|
9 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
II | Huyện Lang Chánh |
|
1 | Trường Mầm non Quang Hiến |
|
2 | Trường Mầm non Đồng Lương |
|
3 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
III | Huyện Ngọc Lặc |
|
1 | Trường Mầm non Minh Tiến |
|
2 | Trường Mầm non Đồng Thịnh |
|
3 | Trường Mầm non Sông Âm |
|
4 | Trường Mầm non Nguyệt Ấn |
|
5 | Trường Mầm non Quang Trung |
|
6 | Trường Mầm non Cao Thịnh |
|
7 | Trường Mầm non Phùng Giáo |
|
8 | Trường Mầm non Phùng Minh |
|
9 | Trường Mầm non Lộc Thịnh |
|
10 | Trường Mầm non Lam Sơn |
|
11 | Trường Mầm non Kiên Thọ |
|
12 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
IV | Huyện Thường Xuân |
|
1 | Trường Mầm non Xuân Dương |
|
2 | Trường Mầm non Thọ Thanh |
|
3 | Trường Mầm non Ngọc Phụng |
|
4 | Trường Mầm non Xuân Cẩm |
|
5 | Trường Mầm non Cửa Đặt |
|
6 | Trường Mầm non Xuân Cao |
|
7 | Trường Mầm non Luận Thành |
|
8 | Trường Mầm non Lương Sơn |
|
9 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
V | Huyện Như Thanh |
|
1 | Trường Mầm non Phượng Nghi |
|
2 | Trường Mầm non Xuân Phúc |
|
3 | Trường Mầm non Phú Nhuận |
|
4 | Trường Mầm non Hải Long |
|
5 | Trường Mầm non Yên Thọ |
|
6 | Trường Mầm non Xuân Du |
|
7 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
8 | Trường Mầm non Cán Khê |
|
9 | Trường Mầm non Phúc Đường |
|
10 | Trường Mầm non Xuân Khang |
|
11 | Trường Mầm non Mậu Lâm |
|
12 | Trường Mầm non Hải Vân |
|
VI | Huyện Như Xuân |
|
1 | Trường Mầm non Tân Bình |
|
2 | Trường Mầm non Thượng Ninh |
|
3 | Trường Mầm non Yên Lễ |
|
4 | Trường Mầm non Thị trấn Yên Cát |
|
VII | Huyện Thạch Thành |
|
1 | Trường Mầm non Thành Công |
|
2 | Trường Mầm non Thạch Cẩm |
|
3 | Trường Mầm non Thạch Sơn |
|
4 | Trường Mầm non Thạch Bình |
|
5 | Trường Mầm non Thạch Đồng |
|
6 | Trường Mầm non Thạch Long |
|
7 | Trường Mầm non Thành Tiến |
|
8 | Trường Mầm non Thành Long |
|
9 | Trường Mầm non Thành An |
|
10 | Trường Mầm non Thành Thọ |
|
11 | Trường Mầm non Thành Trực |
|
12 | Trường Mầm non Thành Vinh |
|
13 | Trường Mầm non Thành Tân |
|
14 | Trường Mầm non Thành Tâm |
|
15 | Trường Mầm non Thạch Tân |
|
16 | Trường Mầm non Thạch Định |
|
17 | Trường Mầm non Thành Hưng |
|
18 | Trường Mầm non Kim Tân |
|
19 | Trường Mầm non Thành Kim |
|
20 | Trường Mầm non Thành Vân |
|
21 | Trường Mầm non Vân Du |
|
22 | Trường Mầm non Ngọc Trạo |
|
VIII | Huyện Cẩm Thủy |
|
1 | Trường Mầm non Cẩm Bình |
|
2 | Trường Mầm non Cẩm Sơn |
|
3 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
4 | Trường Mầm non Cẩm Phong |
|
5 | Trường Mầm non Cẩm Tú |
|
6 | Trường Mầm non Cẩm Ngọc |
|
7 | Trường Mầm non Cẩm Tân |
|
8 | Trường Mầm non Phúc Do |
|
9 | Trường Mầm non Cẩm Vân |
|
10 | Trường Mầm non Cẩm Tâm |
|
IX | Huyện Triệu Sơn |
|
1 | Trường Mầm non Thọ Bình |
|
2 | Trường Mầm non Thọ Sơn |
|
3 | Trường Mầm non Triệu Thành |
|
4 | Trường Mầm non Thọ Phú |
|
5 | Trường Mầm non Xuân Thịnh |
|
6 | Trường Mầm non Thọ Thế |
|
7 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
8 | Trường Mầm non Vân Sơn |
|
9 | Trường Mầm non Tiến Nông |
|
10 | Trường Mầm non Khuyến Nông |
|
11 | Trường Mầm non Tân Ninh |
|
12 | Trường Mầm non Thái Hòa |
|
13 | Trường Mầm non An Nông |
|
14 | Trường Mầm non Nông Trường |
|
15 | Trường Mầm non Đồng Lợi |
|
16 | Trường Mầm non Đồng Tiến |
|
17 | Trường Mầm non Đồng Thắng |
|
18 | Trường Mầm non Minh Sơn |
|
19 | Trường Mầm non Minh Châu |
|
20 | Trường Mầm non Minh Dân |
|
21 | Trường Mầm non Dân Lý |
|
22 | Trường Mầm non Dân Quyền |
|
23 | Trường Mầm non Dân Lực |
|
24 | Trường Mầm non Xuân Thọ |
|
25 | Trường Mầm non Xuân Lộc |
|
26 | Trường Mầm non Hợp Tiến |
|
27 | Trường Mầm non Hợp Thành |
|
28 | Trường Mầm non Hợp Lý |
|
29 | Trường Mầm non Hợp Thắng |
|
30 | Trường Mầm non Thọ Vực |
|
31 | Trường Mầm non Thọ Tân |
|
32 | Trường Mầm non Thọ Dân |
|
33 | Trường Mầm non Thọ Ngọc |
|
34 | Trường Mầm non Thọ Tiến |
|
35 | Trường Mầm non Thọ Cường |
|
X | Huyện Tĩnh Gia |
|
1 | Trường Mầm non Trường Lâm |
|
2 | Trường Mầm non Phú Lâm |
|
3 | Trường Mầm non Hải Châu |
|
4 | Trường Mầm non Hải Ninh |
|
5 | Trường Mầm non Hải An |
|
6 | Trường Mầm non Tân Dân |
|
7 | Trường Mầm non Hải Lĩnh |
|
8 | Trường Mầm non Ninh Hải |
|
9 | Trường Mầm non Hải Hòa |
|
10 | Trường Mầm non Tĩnh Hải |
|
11 | Trường Mầm non Hải Yến |
|
12 | Trường Mầm non Hải Hà |
|
13 | Trường Mầm non Anh Sơn |
|
14 | Trường Mầm non Triêu Dương |
|
15 | Trường Mầm non Định Hải |
|
16 | Trường Mầm non Mai Lâm |
|
17 | Trường Mầm non Các Sơn |
|
18 | Trường Mầm non Hùng Sơn |
|
19 | Trường Mầm non Thanh Sơn |
|
20 | Trường Mầm non Thanh Thủy |
|
21 | Trường Mầm non Ngọc Lĩnh |
|
22 | Trường Mầm non Hải Nhân |
|
23 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
24 | Trường Mầm non Nguyên Bình |
|
25 | Trường Mầm non Bình Minh |
|
26 | Trường Mầm non Hải Thanh |
|
27 | Trường Mầm non Hải Bình |
|
28 | Trường Mầm non Hải Thượng |
|
29 | Trường Mầm non Nghi Sơn |
|
30 | Trường Mầm non Xuân Lâm |
|
31 | Trường Mầm non Trúc Lâm |
|
32 | Trường Mầm non Tùng Lâm |
|
XI | Huyện Thọ Xuân |
|
1 | Trường Mầm non Thọ Lâm |
|
2 | Trường Mầm non Xuân Phú |
|
3 | Trường Mầm non Xuân Thắng |
|
4 | Trường Mầm non Quảng Phú |
|
5 | Trường Mầm non Xuân Châu |
|
6 | Trường Mầm non Xuân Hòa |
|
7 | Trường Mầm non Hạnh Phúc |
|
8 | Trường Mầm non Xuân Thành |
|
9 | Trường Mầm non Thọ Nguyên |
|
10 | Trường Mầm non Xuân Giang |
|
11 | Trường Mầm non Xuân Quang |
|
12 | Trường Mầm non Thọ Lập |
|
13 | Trường Mầm non Xuân Minh |
|
14 | Trường Mầm non Thọ Trường |
|
15 | Trường Mầm non Xuân Sơn |
|
16 | Trường Mầm non Xuân Bái |
|
17 | Trường Mầm non Thọ Xương |
|
18 | Trường Mầm non Thị trấn Lam Sơn |
|
19 | Trường Mầm non Thọ Diên |
|
20 | Trường Mầm non Thọ Hải |
|
21 | Trường Mầm non Xuân Trường |
|
22 | Trường Mầm non Thị trấn Thọ Xuân |
|
23 | Trường Mầm non Xuân Khánh |
|
24 | Trường Mầm non Sao Vàng |
|
25 | Trường Mầm non Xuân Hưng |
|
26 | Trường Mầm non Tây Hồ |
|
27 | Trường Mầm non Bắc Lương |
|
28 | Trường Mầm non Nam Giang |
|
29 | Trường Mầm non Thọ Lộc |
|
30 | Trường Mầm non Xuân Phong |
|
31 | Trường Mầm non Xuân Lam |
|
32 | Trường Mầm non Xuân Thiên |
|
33 | Trường Mầm non Thọ Minh |
|
34 | Trường Mầm non Xuân Tín |
|
35 | Trường Mầm non Phú Yên |
|
36 | Trường Mầm non Xuân Yên |
|
37 | Trường Mầm non Xuân Lập |
|
38 | Trường Mầm non Xuân Tân |
|
39 | Trường Mầm non Xuân Vinh |
|
40 | Trường Mầm non Xuân Lai |
|
41 | Trường Mầm non Thọ Thắng |
|
42 | Trường Mầm non Cty đường |
|
XII | Huyện Thiệu Hóa |
|
1 | Trường Mầm non Thiệu Vũ |
|
2 | Trường Mầm non Thiệu Tiến |
|
3 | Trường Mầm non Thiệu Toán |
|
4 | Trường Mầm non Thiệu Minh |
|
5 | Trường Mầm non Thiệu Ngọc |
|
6 | Trường Mầm non Thiệu Thành |
|
7 | Trường Mầm non Thiệu Phúc |
|
8 | Trường Mầm non Thiệu Phú |
|
9 | Trường Mầm non Thị trấn Vạn Hà |
|
10 | Trường Mầm non Thiệu Nguyên |
|
11 | Trường Mầm non Thiệu Long |
|
12 | Trường Mầm non Thiệu Công |
|
13 | Trường Mầm non Thiệu Duy |
|
14 | Trường Mầm non Thiệu Giang |
|
15 | Trường Mầm non Thiệu Quang |
|
16 | Trường Mầm non Thiệu Thịnh |
|
17 | Trường Mầm non Thiệu Hợp |
|
18 | Trường Mầm non Thiệu Chính |
|
19 | Trường Mầm non Thiệu Hòa |
|
20 | Trường Mầm non Thiệu Tâm |
|
21 | Trường Mầm non Thiệu Viên |
|
22 | Trường Mầm non Thiệu Lý |
|
23 | Trường Mầm non Thiệu Vận |
|
24 | Trường Mầm non Thiệu Trung |
|
25 | Trường Mầm non Thiệu Đô |
|
26 | Trường Mầm non Thiệu Châu |
|
27 | Trường Mầm non Thiệu Tân |
|
28 | Trường Mầm non Thiệu Vân |
|
29 | Trường Mầm non Thiệu Giao |
|
30 | Trường Mầm non Thiệu Khánh |
|
31 | Trường Mầm non Thiệu Dương |
|
XIII | Huyện Yên Định |
|
1 | Trường Mầm non Yên Phú |
|
2 | Trường Mầm non Yên Lâm |
|
3 | Trường Mầm non Yên Tâm |
|
4 | Trường Mầm non Yên Giang |
|
5 | Trường Mầm non Thống Nhất |
|
6 | Trường Mầm non Quí Lộc |
|
7 | Trường Mầm non Yên Thọ |
|
8 | Trường Mầm non Yên Trung |
|
9 | Trường Mầm non Yên Phong |
|
10 | Trường Mầm non Yên Thái |
|
11 | Trường Mầm non Yên Bái |
|
12 | Trường Mầm non Yên Trường |
|
13 | Trường Mầm non Yên Ninh |
|
14 | Trường Mầm non Yên Lạc |
|
15 | Trường Mầm non Yên Hùng |
|
16 | Trường Mầm non Yên Thịnh |
|
17 | Trường Mầm non Định Long |
|
18 | Trường Mầm non Định Liên |
|
19 | Trường Mầm non Định Tường |
|
20 | Trường Mầm non Định Tăng |
|
21 | Trường Mầm non Định Hưng |
|
22 | Trường Mầm non Định Hải |
|
23 | Trường Mầm non Định Tân |
|
24 | Trường Mầm non Định Tiến |
|
25 | Trường Mầm non Định Hòa |
|
26 | Trường Mầm non Định Bình |
|
27 | Trường Mầm non Định Thành |
|
28 | Trường Mầm non Định Công |
|
29 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XIV | Huyện Vĩnh Lộc |
|
1 | Trường Mầm non Vĩnh Quang |
|
2 | Trường Mầm non Vĩnh Long |
|
3 | Trường Mầm non Vĩnh Hưng |
|
4 | Trường Mầm non Vĩnh Hùng |
|
5 | Trường Mầm non Vĩnh Thịnh |
|
6 | Trường Mầm non Vĩnh An |
|
7 | Trường Mầm non Vĩnh Tiến |
|
8 | Trường Mầm non Vĩnh Hòa |
|
9 | Trường Mầm non Vĩnh Yên |
|
10 | Trường Mầm non Vĩnh Phúc |
|
11 | Trường Mầm non Vĩnh Ninh |
|
12 | Trường Mầm non Vĩnh Khang |
|
13 | Trường Mầm non Vĩnh Thành |
|
14 | Trường Mầm non Vĩnh Tân |
|
15 | Trường Mầm non Vĩnh Minh |
|
16 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XV | Huyện Hà Trung |
|
1 | Trường Mầm non Hà Tân |
|
2 | Trường Mầm non Hà Tiến |
|
3 | Trường Mầm non Hà Long |
|
4 | Trường Mầm non Hà Đông |
|
5 | Trường Mầm non Hà Sơn |
|
6 | Trường Mầm non Hà Lĩnh |
|
7 | Trường Mầm non Hà Phú |
|
8 | Trường Mầm non Hà Hải |
|
9 | Trường Mầm non Hà Toại |
|
10 | Trường Mầm non Hà Thái |
|
11 | Trường Mầm non Hà Lai |
|
12 | Trường Mầm non Hà Châu |
|
13 | Trường Mầm non Hà Thanh |
|
14 | Trường Mầm non Hà Vân |
|
15 | Trường Mầm non Hà Vinh |
|
16 | Trường Mầm non Hà Dương |
|
17 | Trường Mầm non Hà Yên |
|
18 | Trường Mầm non Hà Bắc |
|
19 | Trường Mầm non Hà Giang |
|
20 | Trường Mầm non Hà Bình |
|
21 | Trường Mầm non Hà Ninh |
|
22 | Trường Mầm non Hà Phong |
|
23 | Trường Mầm non Hà Lâm |
|
24 | Trường Mầm non Hà Ngọc |
|
25 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XVI | Huyện Nga Sơn |
|
1 | Trường Mầm non Nga Thiện |
|
2 | Trường Mầm non Nga Điền |
|
3 | Trường Mầm non Nga Phú |
|
4 | Trường Mầm non Nga Thái |
|
5 | Trường Mầm non Nga Tân |
|
6 | Trường Mầm non Nga Tiến |
|
7 | Trường Mầm non Nga Bạch |
|
8 | Trường Mầm non Nga Thắng |
|
9 | Trường Mầm non Ba Đình |
|
10 | Trường Mầm non Nga An |
|
11 | Trường Mầm non Nga Hải |
|
12 | Trường Mầm non Nga Thành |
|
13 | Trường Mầm non Nga Liên |
|
14 | Trường Mầm non Nga Thanh |
|
15 | Trường Mầm non Nga Giáp |
|
16 | Trường Mầm non Nga Trường |
|
17 | Trường Mầm non Nga Văn |
|
18 | Trường Mầm non Nga Vịnh |
|
19 | Trường Mầm non Nga Mỹ |
|
20 | Trường Mầm non Nga Hưng |
|
21 | Trường Mầm non Nga Trung |
|
22 | Trường Mầm non Nga Thủy |
|
23 | Trường Mầm non Nga Nhân |
|
24 | Trường Mầm non Nga Thạch |
|
25 | Trường Mầm non Nga Lĩnh |
|
26 | Trường Mầm non Nga Yên |
|
27 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XVII | Huyện Hậu Lộc |
|
1 | Trường Mầm non Ngư Lộc |
|
2 | Trường Mầm non Đa Lộc |
|
3 | Trường Mầm non Minh Lộc |
|
4 | Trường Mầm non Hưng Lộc |
|
5 | Trường Mầm non Hải Lộc |
|
6 | Trường Mầm non Hòa Lộc |
|
7 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
8 | Trường Mầm non Thịnh Lộc |
|
9 | Trường Mầm non Tuy Lộc |
|
10 | Trường Mầm non Phú Lộc |
|
11 | Trường Mầm non Tiến Lộc |
|
12 | Trường Mầm non Triệu Lộc |
|
13 | Trường Mầm non Đại Lộc |
|
14 | Trường Mầm non Tân Lộc |
|
15 | Trường Mầm non Mỹ Lộc |
|
16 | Trường Mầm non Văn Lộc |
|
17 | Trường Mầm non Thuần Lộc |
|
18 | Trường Mầm non Lộc Sơn |
|
19 | Trường Mầm non Xuân Lộc |
|
20 | Trường Mầm non Hoa Lộc |
|
21 | Trường Mầm non Quang Lộc |
|
22 | Trường Mầm non Liên Lộc |
|
23 | Trường Mầm non Châu Lộc |
|
24 | Trường Mầm non Thành Lộc |
|
25 | Trường Mầm non Cầu Lộc |
|
26 | Trường Mầm non Phong Lộc |
|
27 | Trường Mầm non Đồng Lộc |
|
XVIII | Huyện Hoằng Hóa |
|
1 | Trường Mầm non Hoằng Giang |
|
2 | Trường Mầm non Hoằng Xuân |
|
3 | Trường Mầm non Hoằng Khánh |
|
4 | Trường Mầm non Hoằng Phượng |
|
5 | Trường Mầm non Hoằng Phú |
|
6 | Trường Mầm non Hoằng Quý |
|
7 | Trường Mầm non Hoằng Kim |
|
8 | Trường Mầm non Hoằng Trung |
|
9 | Trường Mầm non Hoằng Sơn |
|
10 | Trường Mầm non Hoằng Trinh |
|
11 | Trường Mầm non Hoằng Lương |
|
12 | Trường Mầm non Hoằng Xuyên |
|
13 | Trường Mầm non Hoằng Cát |
|
14 | Trường Mầm non Hoằng Khê |
|
15 | Trường Mầm non Hoằng Lý |
|
16 | Trường Mầm non Hoằng Quỳ |
|
17 | Trường Mầm non Hoằng Hợp |
|
18 | Trường Mầm non Thị trấn Tào Xuyên |
|
19 | Trường Mầm non Hoằng Long |
|
20 | Trường Mầm non Hoằng Quang |
|
21 | Trường Mầm non Hoằng Anh |
|
22 | Trường Mầm non Hoằng Minh |
|
23 | Trường Mầm non Hoằng Đồng |
|
24 | Trường Mầm non Hoằng Vinh |
|
25 | Trường Mầm non Hoằng Thịnh |
|
26 | Trường Mầm non Hoằng Thái |
|
27 | Trường Mầm non Hoằng Lộc |
|
28 | Trường Mầm non Hoằng Thành |
|
29 | Trường Mầm non Hoằng Trạch |
|
30 | Trường Mầm non Hoằng Đại |
|
31 | Trường Mầm non Hoằng Phúc |
|
32 | Trường Mầm non Hoằng Đức |
|
33 | Trường Mầm non Hoằng Hà |
|
34 | Trường Mầm non Hoằng Đạt |
|
35 | Trường Mầm non Thị trấn Bút Sơn |
|
36 | Trường Mầm non Hoằng Đạo |
|
37 | Trường Mầm non Hoằng Thắng |
|
38 | Trường Mầm non Hoằng Lưu |
|
39 | Trường Mầm non Hoằng Tân |
|
40 | Trường Mầm non Hoằng Yến |
|
41 | Trường Mầm non Hoằng Đông |
|
42 | Trường Mầm non Hoằng Ngọc |
|
43 | Trường Mầm non Hoằng Phụ |
|
44 | Trường Mầm non Hoằng Châu |
|
45 | Trường Mầm non Hoằng Phong |
|
46 | Trường Mầm non Hoằng Tiến |
|
47 | Trường Mầm non Hoằng Hải |
|
48 | Trường Mầm non Hoằng Trường |
|
49 | Trường Mầm non Hoằng Thanh |
|
XIX | Huyện Quảng Xương |
|
1 | Trường Mầm non Quảng Hải |
|
2 | Trường Mầm non Quảng Hùng |
|
3 | Trường Mầm non Quảng Lưu |
|
4 | Trường Mầm non Quảng Vinh |
|
5 | Trường Mầm non Quảng Thái |
|
6 | Trường Mầm non Quảng Nham |
|
7 | Trường Mầm non Quảng Đại |
|
8 | Trường Mầm non Quảng Lợi |
|
9 | Trường Mầm non Quảng Thạch |
|
10 | Trường Mầm non Quảng Châu |
|
11 | Trường Mầm non Quảng Khê |
|
12 | Trường Mầm non Quảng Thọ |
|
13 | Trường Mầm non Quảng Chính |
|
14 | Trường Mầm non Quảng Tâm |
|
15 | Trường Mầm non Quảng Phú |
|
16 | Trường Mầm non Quảng Cát |
|
17 | Trường Mầm non Quảng Minh |
|
18 | Trường Mầm non Quảng Giao |
|
19 | Trường Mầm non Quảng Lộc |
|
20 | Trường Mầm non Quảng Lĩnh |
|
21 | Trường Mầm non Quảng Bình |
|
22 | Trường Mầm non Quảng Ninh |
|
23 | Trường Mầm non Quảng Nhân |
|
24 | Trường Mầm non Quảng Trung |
|
25 | Trường Mầm non Quảng Phúc |
|
26 | Trường Mầm non Quảng Vọng |
|
27 | Trường Mầm non Quảng Ngọc |
|
28 | Trường Mầm non Quảng Trường |
|
29 | Trường Mầm non Quảng Văn |
|
30 | Trường Mầm non Quảng Long |
|
31 | Trường Mầm non Quảng Hòa |
|
32 | Trường Mầm non Quảng Hợp |
|
33 | Trường Mầm non Quảng Yên |
|
34 | Trường Mầm non Quảng Tân |
|
35 | Trường Mầm non Quảng Trạch |
|
36 | Trường Mầm non Quảng Thịnh |
|
37 | Trường Mầm non Quảng Đông |
|
38 | Trường Mầm non Quảng Định |
|
39 | Trường Mầm non Quảng Đức |
|
40 | Trường Mầm non Quảng Phong |
|
41 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XX | Huyện Nông Cống |
|
1 | Trường Mầm non Tân Phúc |
|
2 | Trường Mầm non Tân Thọ |
|
3 | Trường Mầm non Tân Khang |
|
4 | Trường Mầm non Hoàng Sơn |
|
5 | Trường Mầm non Hoàng Giang |
|
6 | Trường Mầm non Trung Chính |
|
7 | Trường Mầm non Trung Ý |
|
8 | Trường Mầm non Trung Thành |
|
9 | Trường Mầm non Tế Thắng |
|
10 | Trường Mầm non Tế Lợi |
|
11 | Trường Mầm non Tế Tân |
|
12 | Trường Mầm non Tế Nông |
|
13 | Trường Mầm non Minh Thọ |
|
14 | Trường Mầm non Minh Nghĩa |
|
15 | Trường Mầm non Minh Khôi |
|
16 | Trường Mầm non Trường Trung |
|
17 | Trường Mầm non Trường Minh |
|
18 | Trường Mầm non Trường Giang |
|
19 | Trường Mầm non Trường Sơn |
|
20 | Trường Mầm non Tượng Văn |
|
21 | Trường Mầm non Tượng Lĩnh |
|
22 | Trường Mầm non Tượng Sơn |
|
23 | Trường Mầm non Công Liêm |
|
24 | Trường Mầm non Công Chính |
|
25 | Trường Mầm non Công Bình |
|
26 | Trường Mầm non Thăng Long 1 |
|
27 | Trường Mầm non Thăng Long 2 |
|
28 | Trường Mầm non Thăng Thọ |
|
29 | Trường Mầm non Thăng Bình |
|
30 | Trường Mầm non Vạn Hòa |
|
31 | Trường Mầm non Vạn Thắng |
|
32 | Trường Mầm non Vạn Thiện |
|
33 | Trường Mầm non Yên Mỹ |
|
34 | Trường Mầm non Thị trấn |
|
XIX | Huyện Đông Sơn |
|
1 | Trường Mầm non Đông Lĩnh |
|
2 | Trường Mầm non Đông Tiến |
|
3 | Trường Mầm non Đông Thanh |
|
4 | Trường Mầm non Đông Xuân |
|
5 | Trường Mầm non Thị trấn Rừng Thông |
|
6 | Trường Mầm non Đông Minh |
|
7 | Trường Mầm non Đông Ninh |
|
8 | Trường Mầm non Đông Khê |
|
9 | Trường Mầm non Đông Hoàng |
|
10 | Trường Mầm non Đông Anh |
|
11 | Trường Mầm non Đông Thịnh |
|
12 | Trường Mầm non Đông Tân |
|
13 | Trường Mầm non Đông Hưng |
|
14 | Trường Mầm non Đông Yên |
|
15 | Trường Mầm non Đông Hòa |
|
16 | Trường Mầm non Đông Nam |
|
17 | Trường Mầm non Đông Phú |
|
18 | Trường Mầm non Đông Văn |
|
19 | Trường Mầm non Đông Vinh |
|
20 | Trường Mầm non Đông Quang |
|
21 | Trường Mầm non Thị trấn Nhồi |
|
XXII | Thành phố Thanh Hóa |
|
1 | Trường Mầm non Tân Sơn |
|
2 | Trường Mầm non Hoa Mai |
|
3 | Trường Mầm non Đông Hương |
|
4 | Trường Mầm non Đông Hải |
|
5 | Trường Mầm non Quảng Thành |
|
6 | Trường Mầm non Quảng Hưng |
|
7 | Trường Mầm non Quảng Thắng |
|
8 | Trường Mầm non Nam Ngạn |
|
9 | Trường Mầm non Trường Thi B |
|
10 | Trường Mầm non Hàm Rồng |
|
11 | Trường Mầm non Đông Thọ |
|
12 | Trường Mầm non Đông Cương |
|
13 | Trường Mầm non Phú Sơn |
|
14 | Trường Mầm non Lam Sơn |
|
15 | Trường Mầm non Ngọc Trạo |
|
16 | Trường Mầm non Phan Đình Phùng |
|
17 | Trường Mầm non Đông Vệ |
|
18 | Trường Mầm non MN 27/2 |
|
19 | Trường Mầm non Đông Sơn |
|
20 | Trường Mầm non Điện Biên |
|
21 | Trường Mầm non Ba Đình |
|
22 | Trường Mầm non Trường Thi A |
|
XXIII | Thị xã Sầm Sơn |
|
1 | Trường Mầm non Trường Sơn |
|
2 | Trường Mầm non Hoa Lan |
|
3 | Trường Mầm non Hoa Mai |
|
4 | Trường Mầm non Trung Sơn |
|
5 | Trường Mầm non Quảng Tiến |
|
6 | Trường Mầm non Quảng Cư |
|
XXIV | Thị xã Bỉm Sơn |
|
1 | Trường Mầm non Ba Đình |
|
2 | Trường Mầm non Quang Trung |
|
3 | Trường Mầm non Đông Sơn |
|
4 | Trường Mầm non Hà Lan |
|
5 | Trường Mầm non Lam Sơn |
|
6 | Trường Mầm non Bắc Sơn |
|
7 | Trường Mầm non Xi Măng |
|
- 1Quyết định 13/2012/QĐ-UBND chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012
- 2Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 26/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Đặng Trần Côn từ loại hình bán công sang loại hình công lập tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 24/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trường Tộ từ bán công sang công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND7 về chuyển đổi loại hình trường bán công sang loại hình trường công lập đối với Trường Trung học phổ thông Bán công Dĩ An và Trường Trung học phổ thông Bán công Nguyễn Đình Chiểu do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 80/2007/QĐ-UBND chuyển đổi loại hình trường bán công sang loại hình trường công lập đối với Trường Trung học phổ thông Bán công Dĩ An và Trường Trung học phổ thông Bán công Nguyễn Đình Chiểu do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND.K7 chuyển 09 trường Trung học phổ thông bán công sang loại hình trường Trung học phổ thông công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4Bộ luật Lao động 1994
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 2480/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng trong định biên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 9Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 13/2012/QĐ-UBND chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012
- 12Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt mức chi hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 14Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 15Quyết định 26/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Đặng Trần Côn từ loại hình bán công sang loại hình công lập tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 24/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trường Tộ từ bán công sang công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND7 về chuyển đổi loại hình trường bán công sang loại hình trường công lập đối với Trường Trung học phổ thông Bán công Dĩ An và Trường Trung học phổ thông Bán công Nguyễn Đình Chiểu do tỉnh Bình Dương ban hành
- 19Quyết định 80/2007/QĐ-UBND chuyển đổi loại hình trường bán công sang loại hình trường công lập đối với Trường Trung học phổ thông Bán công Dĩ An và Trường Trung học phổ thông Bán công Nguyễn Đình Chiểu do tỉnh Bình Dương ban hành
- 20Nghị quyết 96/2007/NQ-HĐND.K7 chuyển 09 trường Trung học phổ thông bán công sang loại hình trường Trung học phổ thông công lập do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 402/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 402/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực