- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4019/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG GÓP PHẦN NÂNG CAO TẦM VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN (2018- 2020)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020);
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3066/TTr-SGDĐT ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018 - 2020) (Sau đây gọi tắt là Đề án).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố tình hình và kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG GÓP PHẦN NÂNG CAO TẦM VÓC TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của UBND Thành phố)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu của Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em thành phố Hà Nội, góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- 100% bố, mẹ, người chăm sóc trẻ của những trẻ tham gia uống sữa được truyền thông, tư vấn về dinh dưỡng.
- Trên 90% trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học trên toàn Thành phố được uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.
- Đáp ứng nhu cầu năng lượng của trẻ mẫu giáo và tiểu học đạt 95%.
- Tỷ lệ protein động vật/protein tổng số của khẩu phần trẻ em mẫu giáo và tiểu học đạt trên 40%.
- Đáp ứng nhu cầu sắt, canxi và vitamin D của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thêm 30%.
- Góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học xuống dưới 5,5%.
- Góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ em mẫu giáo xuống dưới 13,5%, trung bình 0,3%/năm; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở học sinh tiểu học trung bình mỗi năm 0,2%
- Góp phần tăng chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi từ 1,5 - 2 cm so với năm 2010.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊNH MỨC THỤ HƯỞNG
1. Đối tượng thụ hưởng
Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội được phụ huynh tự nguyện tham gia Chương trình Sữa học đường.
2. Thời gian thụ hưởng
Theo năm học, từ năm học 2018-2019 đến hết năm 2020.
3. Định mức thụ hưởng
Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học được uống sữa tươi 05 lần/tuần của 9 tháng đi học (mỗi ngày uống một lần), mỗi lần 1 hộp 180ml.
Tổng số trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học của 3 năm học khoảng 1.541.833 trẻ mẫu giáo và 2.364.832 học sinh tiểu học. Số liệu thụ hưởng thực tế được điều chỉnh cụ thể trong các năm triển khai thực hiện Đề án (Chi tiết theo phụ biểu 01a, b, c, d, e,g đính kèm).
III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ chế tài chính thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường
a) Mức hỗ trợ, đóng góp
- Ngân sách hỗ trợ 30%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 20%, phụ huynh học sinh đóng góp 50%.
- Riêng đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (theo quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND Thành phố ban hành), học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện chính sách1 (thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH 13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân): Ngân sách hỗ trợ 50%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 50%.
b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện như thời gian thụ hưởng.
c) Nguồn kinh phí thực hiện cơ chế hỗ trợ từ ngân sách:
- Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Ngân sách Thành phố đảm bảo kinh phí hỗ trợ.
- Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học học tại các cơ sở giáo dục còn lại trên địa bàn Thành phố:
+ Trên địa bàn 10 quận (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm): Ngân sách quận đảm bảo kinh phí hỗ trợ.
+ Trên địa bàn 20 quận, huyện, thị xã còn lại: Ngân sách Thành phố bổ sung kinh phí để thực hiện hỗ trợ.
2. Kinh phí và nguồn kinh phí
Dự kiến kinh phí thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020 là: 4.188.120 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ: 1.293.207 triệu đồng, gồm:
+ Hỗ trợ mua sữa cho học sinh: 1.291.876 triệu đồng (ngân sách Thành phố 865.765 triệu đồng; ngân sách quận 426.111 triệu đồng).
+ Kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Đề án tại Thành phố: 1.331 triệu đồng
- Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ: 891.122 triệu đồng.
- Phụ huynh học sinh đóng góp: 2.003.791 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ biểu 02a,b đính kèm)
Đơn giá 01 hộp sữa tạm tính là 6.875 đồng/hộp = 180ml (có thuế giá trị gia tăng), sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện Đề án (nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sữa sẽ giảm giá). Giá thực tế của sản phẩm thực hiện Đề án theo giá trúng thầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Năm 2018, kinh phí ngân sách Thành phố đảm bảo thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường đã được bố trí trong dự toán giao Sở Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội (nguồn kinh phí điều hành tập trung của Thành phố). Các quận tự cân đối sử dụng nguồn tăng thu, kết dư ngân sách 2017 và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.
3. Đơn vị trúng thầu cung cấp sữa phải đảm bảo kinh phí sau
- Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý rác thải và phí hành chính khác (sổ sách, hóa đơn, công tác kế toán, phần mềm theo dõi, phí thuê nhân công bốc vác, cấp phát sữa hàng ngày...).
- Kinh phí mua các trang thiết bị cần thiết tại kho bảo quản và duy trì kho bảo quản sữa tại các nhà trường đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
- Thực hiện công tác truyền thông cho cha mẹ hoặc người nuôi trẻ để đạt mục tiêu của Đề án.
- Kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ, nhân viên liên quan đủ năng lực triển khai thực hiện và theo dõi, đánh giá sức khỏe, thể lực học sinh trong quá trình thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm tra, giám sát, tập huấn tổ chức sơ kết, tổng kết và đánh giá hiệu quả của Đề án các cấp.
IV. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
1. Tổ chức lựa chọn nhà cung cấp sữa
Tổ chức lựa chọn đơn vị cung cấp sữa theo quy định của Pháp luật.
2. Một số tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp sữa
- Sản phẩm sữa tươi tiệt trùng trong Đề án Chương trình Sữa học đường phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế (Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng QCVN 5-1:2010/BYT).
- Cam kết cung ứng sữa theo đúng lộ trình thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020: Theo năm học, từ năm học 2018-2019 đến hết năm 2020. Trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học được uống sữa tươi 05 lần/tuần của 9 tháng đi học (mỗi ngày uống một lần), mỗi lần 1 hộp 180ml.
- Sản phẩm sữa thực hiện Đề án phải được đăng ký, kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký, kê khai giá theo quy định). Giá sản phẩm tại Đề án phải thấp hơn giá sản phẩm tương đồng bán trên thị trường.
- Giá 01 hộp sữa sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện Đề án, nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sữa sẽ giảm giá cho phù hợp với thực tế.
- Phối hợp với cơ sở giáo dục và các cơ quan liên quan giải quyết ngay các vấn đề phát sinh trong quá trình cho trẻ uống sữa. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xảy ra vấn đề liên quan đến sức khỏe học sinh được kết luận do uống sữa của đơn vị cung cấp không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ tối thiểu 20% giá sữa cho trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học. Riêng đối với trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số, diện chính sách (thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân) hỗ trợ tối thiểu 50% giá sữa.
- Đảm bảo toàn bộ kinh phí tại khoản 3, mục III, phần II; đồng thời, bố trí vận chuyển sữa đến điểm bảo quản của các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn Thành phố an toàn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp có phương án và tổ chức thực hiện sản xuất chế biến sữa trên địa bàn thành phố Hà Nội.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý nhà nước thực hiện Đề án
Thành lập Ban chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020 bao gồm: Lãnh đạo UBND Thành phố làm Trưởng ban; lãnh đạo các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hóa và Thể thao; lãnh đạo UBND các quận, huyện, thị xã...
Tổ chức quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương về các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án.
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.
Phối hợp chặt chẽ các đơn vị trong ngành Y tế, ngành Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ban, ngành liên quan và đơn vị cung cấp sữa thực hiện các hoạt động truyền thông vận động sử dụng sữa cho trẻ góp phần nâng cao thể lực và trí tuệ của trẻ em.
Huy động sự tham gia của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân đóng góp, hỗ trợ nguồn lực thực hiện Đề án. Đặc biệt quan tâm triển khai Đề án tại các trường mầm non và tiểu học vùng khó khăn.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án, sử dụng các nguồn lực đúng mục đích, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí. Kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình giao nhận, bảo quản, phân phối sữa và tổ chức thực hiện cho trẻ uống sữa tại trường, quan tâm đến các đơn vị trường học có nhiều điểm trường.
Tổ chức sơ kết, tổng kết theo đúng lộ trình thực hiện của Đề án Chương trình Sữa học đường.
2. Triển khai công tác truyền thông về Chương trình Sữa học đường
Truyền thông về ý nghĩa xã hội, vai trò lợi ích và tầm quan trọng của Đề án Chương trình Sữa học đường cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý, qua đó tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và tăng cường nguồn lực thực hiện Đề án.
Thông tin, tuyên truyền về tầm quan trọng của dinh dưỡng và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp với lứa tuổi đối với việc phát triển tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em cho phụ huynh học sinh, người chăm sóc trẻ, giáo viên và học sinh. Chú trọng tuyên truyền việc triển khai, thực hiện Đề án tại các địa bàn khó khăn, xa trung tâm.
Thông tin về các loại sữa tươi trong Chương trình Sữa học đường đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
Hình thức truyền thông đa dạng, trực tiếp và gián tiếp trên hệ thống báo, đài, tổ chức các sự kiện truyền thông như: Triển lãm đồ dùng dạy học từ vỏ hộp sữa, tổ chức ngày hội sữa học đường, tổ chức tuần lễ dinh dưỡng, các buổi nói chuyện chuyên đề, tư vấn dinh dưỡng, pano, áp phích, khẩu hiệu, băng rôn...
Thông tin tuyên truyền việc duy trì uống sữa tươi đúng tiêu chuẩn và đủ số lượng trong thời gian nghỉ hè cho cha mẹ trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học để đảm bảo chương trình được thực hiện liên tục, góp phần đạt mục tiêu của Đề án.
3. Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
a) Nhân lực
Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế làm công tác dinh dưỡng. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, thực hiện nhiệm vụ cho trẻ uống sữa tại trường, đánh giá hiệu quả tác động của Đề án đối với việc cải thiện dinh dưỡng và nâng cao tầm vóc Việt.
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên phụ trách về dinh dưỡng trẻ em và vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ an toàn cho trẻ trong các trường mầm non, tiểu học.
Tổ chức các lớp tập huấn, thực hành ghi chép các biểu mẫu, thu thập số liệu, hồ sơ, sổ sách phục vụ Đề án Chương trình Sữa học đường tại các trường.
b) Cơ sở vật chất
Nhà trường căn cứ vào điều kiện thực tế, bố trí nơi bảo quản sữa, bảo quản và sử dụng có hiệu quả giá kệ do đơn vị cung ứng sữa cung cấp; đơn vị cung cấp sữa chịu trách nhiệm trang bị thiết bị bảo quản sữa, đảm bảo an toàn thực phẩm và các quy định về bảo quản sản phẩm.
c) Kinh phí
Quản lý, sử dụng đúng, hiệu quả các nguồn kinh phí của Đề án. Tăng cường truyền thông vận động các tổ chức, cá nhân ủng hộ kinh phí thực hiện Đề án.
4. Tăng cường các giải pháp đào tạo tập huấn kỹ thuật thực hiện Đề án
Lồng ghép Chương trình Sữa học đường vào các môn học và các hoạt động ngoại khóa, trong công tác nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo và Dự án Bữa ăn học đường ở trường tiểu học tổ chức bán trú.
Cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn sữa tươi phù hợp với tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ mẫu giáo và tiểu học tại thành phố Hà Nội.
Xây dựng và hướng dẫn quy trình mua sữa, giao nhận sữa, hướng dẫn giám sát quy trình giao nhận, bảo quản sản phẩm đúng chủng loại và chất lượng. Quy trình thu gom xử lý rác thải.
Tập huấn thường xuyên cho cán bộ y tế về dinh dưỡng và kỹ năng truyền thông giáo dục về dinh dưỡng nhằm nâng cao tầm vóc và trí tuệ cho trẻ em.
Tập huấn đội ngũ giáo viên trường học về giá trị dinh dưỡng, cách lựa chọn các loại sữa, cách sử dụng sữa, cách bảo quản sữa phù hợp cho trẻ mẫu giáo và tiểu học.
Đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ cho đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên tham gia Đề án Chương trình Sữa học đường; kỹ năng phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình cho trẻ em uống sữa.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực Đề án, có trách nhiệm tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo tổ chức, thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường; tham mưu xây dựng Kế hoạch, thành lập Ban chỉ đạo, tổ giúp việc thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cơ chế thanh quyết toán đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội tham gia thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Y tế giám sát, kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng sữa phục vụ Đề án và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các Sở, ngành có liên quan và đơn vị cung cấp sữa xây dựng quy trình quản lý, sử dụng sản phẩm và xử lý rác thải khi thực hiện Đề án và chỉ đạo tổ chức hướng dẫn cho các nhà trường thực hiện.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị cung cấp sữa tổ chức triển khai thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc sử dụng sữa tươi hàng ngày.
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Đề án.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND Thành phố.
- Tổ chức quán triệt, triển khai, tập huấn và học tập kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và các bộ phận tham gia thực hiện Đề án.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất giải pháp xử lý, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Y tế
- Tham mưu, đề xuất với UBND Thành phố tổ chức lựa chọn sản phẩm sữa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ y tế; giám sát việc cung ứng sữa đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và an toàn thực phẩm. Hướng dẫn xây dựng quy trình giám sát, giải quyết ngộ độc thực phẩm và triển khai điều tra, giám sát, xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phẩm.
- Chủ trì thực hiện kiểm tra, kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm sữa định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu, khi phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu thì kiến nghị UBND Thành phố thay đổi nhà cung cấp sữa.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Dân số - Y tế góp phần hoàn thành các mục tiêu Đề án Chương trình Sữa học đường.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên y tế; kết hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Cung cấp số liệu trẻ em thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và diện chính sách trên địa bàn thành phố để thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường, đảm bảo trẻ em sống trong hộ gia đình nghèo, cận nghèo, diện chính sách được hưởng các quyền lợi của Đề án.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất với Thành phố tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
5. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Đề án được phê duyệt, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu trình UBND Thành phố bố trí kinh phí triển khai Đề án.
- Chủ trì hướng dẫn các đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện Đề án theo quy định. Thẩm định giá sản phẩm sữa thực hiện Đề án.
- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất với Thành phố tổ chức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp sữa thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương, các cơ quan báo chí Hà Nội và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thông tin tuyên truyền về Đề án Chương trình Sữa học đường, lợi ích của việc sử dụng sữa cho trẻ em và các hoạt động triển khai, thực hiện Đề án trên địa bàn Thành phố.
- Thường xuyên cập nhật thông tin Đề án Chương trình Sữa học đường trên Cổng giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội.
7. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường nhằm phát huy hiệu quả Đề án Chương trình Sữa học đường cho trẻ em trên địa bàn; đảm bảo mục tiêu tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
8. Các Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc khác của Thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị xã hội: Tuyên truyền vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án.
10. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
a) Thành lập Ban Chỉ đạo của quận, huyện, thị xã chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung Đề án Chương trình Sữa học đường tại địa bàn; bố trí nguồn kinh phí theo Đề án được duyệt và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng các quy định hiện hành. Huy động các nguồn lực khác tại địa bàn để thực hiện có hiệu quả Đề án.
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ phục vụ triển khai thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường và thường xuyên theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh, báo cáo cơ quan quản lý theo quy định.
- Phối hợp các đơn vị y tế địa phương và đơn vị có liên quan trong việc đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn.
- Chỉ đạo Hiệu trưởng các trường mầm non, chủ cơ sở nhóm, lớp mầm non độc lập, tư thục và tiểu học trên địa bàn:
+ Tổ chức cho học sinh uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.
+ Phối hợp tuyên truyền để cha mẹ học sinh hiểu và tham gia Đề án. Tổ chức cho học sinh uống sữa theo Đề án Chương trình Sữa học đường.
+ Bố trí kho để sản phẩm đảm bảo các quy định về an toàn thực phẩm và thực hiện quản lý, sử dụng sản phẩm, xử lý rác thải và thực hiện các nội dung của Đề án đúng quy trình được hướng dẫn. Phối hợp đơn vị cung cấp sữa đảm bảo cơ sở vật chất và vệ sinh môi trường khi triển khai thực hiện Đề án.
+ Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp phản ánh, kiến nghị của phụ huynh học sinh trong quá trình thực hiện Đề án và phản ánh với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời.
+ Mời Ban Đại diện cha mẹ học sinh tham gia giám sát sản phẩm sữa của đơn vị cung cấp và thực hiện uống sữa của con em tại trường.
+ Định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án ở địa phương; báo cáo UBND Thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai tốt các nội dung Đề án Chương trình Sữa học đường tại địa bàn.
- Tuyên truyền, vận động các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội tại địa phương và cha mẹ học sinh ủng hộ thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường.
11. Đơn vị cung cấp sữa
- Đảm bảo thực hiện, duy trì các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp theo đúng quy định và các nội dung tại mục IV của Đề án.
- Trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết cho kho bảo quản sản phẩm của trường đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
- Kiểm tra, kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của pháp luật làm căn cứ thực tế gửi Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và Ban Chỉ đạo Đề án; duy trì các điều kiện quy định về sản phẩm trong suốt quá trình thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan thực hiện tuyên truyền về Đề án Chương trình Sữa học đường trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy trình quản lý, sử dụng sản phẩm và xử lý rác thải khi thực hiện Đề án và tổ chức hướng dẫn cho các nhà trường thực hiện.
- Đảm bảo các điều kiện để triển khai hiệu quả Đề án.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Đề án.
12. Ban Chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường
Ban Chỉ đạo Đề án Chương trình Sữa học đường chỉ đạo xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án chi tiết hàng năm, tăng cường kiểm tra, giám sát, giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh từ cơ sở. Tổ chức giao ban định kỳ, sơ kết, tổng kết và bổ sung kịp thời các trường hợp tăng, giảm trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học./.
PHỤ BIỂU 01a
SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2018-2019
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Quận, Huyện | Tổng số trẻ tham gia Đề án | Mẫu giáo | Tiểu học | ||||||
Tổng số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số học sinh | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | ||
1 | Ba Đình | 36 781 | 36 421 | 360 | 13 177 | 13 172 | 5 | 23 604 | 23 249 | 355 |
2 | Cầu Giấy | 49 153 | 48 520 | 633 | 20 050 | 19 957 | 93 | 29 103 | 28 563 | 540 |
3 | Đống Đa | 46 068 | 45 516 | 552 | 17 417 | 17 254 | 163 | 28 651 | 28 262 | 389 |
4 | Hai Bà Trưng | 45 402 | 45 101 | 301 | 16 685 | 16 650 | 35 | 28 717 | 28 451 | 266 |
5 | Hoàn Kiếm | 19 444 | 19 325 | 119 | 6 583 | 6 576 | 7 | 12 861 | 12 749 | 112 |
6 | Hoàng Mai | 59 858 | 59 337 | 521 | 24 715 | 24 672 | 43 | 35 143 | 34 665 | 478 |
7 | Long Biên | 53 026 | 52 410 | 616 | 22 079 | 21 989 | 90 | 30 947 | 30 421 | 526 |
8 | Nam Từ Liêm | 45 513 | 45 383 | 130 | 17 469 | 17 369 | 100 | 28 044 | 28 014 | 30 |
9 | Tây Hồ | 21 923 | 21 689 | 234 | 8 908 | 8 897 | 11 | 13 015 | 12 792 | 223 |
10 | Thanh Xuân | 37 380 | 36 998 | 382 | 13 841 | 13 754 | 87 | 23 539 | 23 244 | 295 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 414 548 | 410 700 | 3 848 | 160 924 | 160 290 | 634 | 253 624 | 250 410 | 3 214 |
11 | Bắc Từ Liêm | 40 927 | 40 246 | 681 | 17 584 | 17 474 | 110 | 23 343 | 22 772 | 571 |
12 | Hà Đông | 68 478 | 67 663 | 815 | 27 504 | 27 438 | 66 | 40 974 | 40 225 | 749 |
13 | Ba Vì | 44 619 | 32 680 | 11 939 | 18 169 | 14 064 | 4 105 | 26 450 | 18 616 | 7 834 |
14 | Chương Mỹ | 55 856 | 51 598 | 4 258 | 22 914 | 21 749 | 1 165 | 32 942 | 29 849 | 3 093 |
15 | Đan Phượng | 26 074 | 24 526 | 1 548 | 10 593 | 10 298 | 295 | 15 481 | 14 228 | 1 253 |
16 | Đông Anh | 65 616 | 63 301 | 2 315 | 26 583 | 26 296 | 287 | 39 033 | 37 005 | 2 028 |
17 | Gia Lâm | 43 221 | 42 384 | 837 | 17 187 | 16 991 | 196 | 26 034 | 25 393 | 641 |
18 | Hoài Đức | 41 446 | 41 110 | 336 | 17 412 | 17 137 | 275 | 24 034 | 23 973 | 61 |
19 | Mê Linh | 37 785 | 36 053 | 1 732 | 15 482 | 14 781 | 701 | 22 303 | 21 272 | 1 031 |
20 | Mỹ Đức | 29 259 | 25 263 | 3 996 | 12 097 | 10 811 | 1 286 | 17 162 | 14 452 | 2 710 |
21 | Phú Xuyên | 29 273 | 27 720 | 1 553 | 11 849 | 11 189 | 660 | 17 424 | 16 531 | 893 |
22 | Phúc Thọ | 27 757 | 25 635 | 2 122 | 11 150 | 10 663 | 487 | 16 607 | 14 972 | 1 635 |
23 | Quốc Oai | 31 537 | 29 330 | 2 207 | 12 834 | 12 093 | 741 | 18 703 | 17 237 | 1 466 |
24 | Sóc Sơn | 57 320 | 55 511 | 1 809 | 23 112 | 22 475 | 637 | 34 208 | 33 036 | 1 172 |
25 | Sơn Tây | 22 536 | 21 570 | 966 | 8 705 | 8 437 | 268 | 13 831 | 13 133 | 698 |
26 | Thạch Thất | 33 649 | 29 553 | 4 096 | 13 279 | 12 139 | 1 140 | 20 370 | 17 414 | 2 956 |
27 | Thanh Oai | 30 770 | 29 469 | 1 301 | 12 730 | 12 288 | 442 | 18 040 | 17 181 | 859 |
28 | Thanh Trì | 46 777 | 45 827 | 950 | 20 247 | 20 114 | 133 | 26 530 | 25 713 | 817 |
29 | Thường Tín | 39 286 | 38 106 | 1 180 | 15 836 | 15 561 | 275 | 23 450 | 22 545 | 905 |
30 | Ứng Hòa | 27 030 | 23 766 | 3 264 | 11 111 | 10 342 | 769 | 15 919 | 13 424 | 2 495 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 799 216 | 751 311 | 47 905 | 326378 | 312 340 | 14 038 | 472 838 | 438 971 | 33 867 |
| Cộng trực thuộc Sở | 3 719 | 3 503 | 216 | 1 781 | 1 781 |
| 1 938 | 1 722 | 216 |
Tổng cộng | 1 217 483 | 1 165 514 | 51 969 | 489 083 | 474 411 | 14 672 | 728 400 | 691 103 | 37 297 |
PHỤ BIỂU 01b
SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2019-2020
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Quận, Huyện | Tổng số trẻ tham gia Đề án | Mẫu giáo | Tiểu học | ||||||
Tổng số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số học sinh | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | ||
1 | Ba Đình | 37 602 | 37 213 | 389 | 13 835 | 13 830 | 5 | 23 767 | 23 383 | 384 |
2 | Cầu Giấy | 52 339 | 51 658 | 681 | 21 052 | 20 954 | 98 | 31 287 | 30 704 | 583 |
3 | Đống Đa | 47 810 | 47 220 | 590 | 18 288 | 18 116 | 172 | 29 522 | 29 104 | 418 |
4 | Hai Bà Trưng | 46 840 | 46 509 | 331 | 17 519 | 17 482 | 37 | 29 321 | 29 027 | 294 |
5 | Hoàn Kiếm | 19 632 | 19 501 | 131 | 6 912 | 6 905 | 7 | 12 720 | 12 596 | 124 |
6 | Hoàng Mai | 65 057 | 64 496 | 561 | 25 951 | 25 906 | 45 | 39 106 | 38 590 | 516 |
7 | Long Biên | 57 015 | 56 352 | 663 | 23 183 | 23 088 | 95 | 33 832 | 33 264 | 568 |
8 | Nam Từ Liêm | 48 261 | 48 123 | 138 | 18 342 | 18 237 | 105 | 29 919 | 29 886 | 33 |
9 | Tây Hồ | 23 390 | 23 139 | 251 | 9 354 | 9 343 | 11 | 14 036 | 13 796 | 240 |
10 | Thanh Xuân | 38 785 | 38 376 | 409 | 14 533 | 14 442 | 91 | 24 252 | 23 934 | 318 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 436 731 | 432 587 | 4 144 | 168 969 | 168 303 | 666 | 267 762 | 264 284 | 3 478 |
11 | Bắc Từ Liêm | 44 816 | 44 084 | 732 | 18 464 | 18 349 | 115 | 26 352 | 25 735 | 617 |
12 | Hà Đông | 73 524 | 72 646 | 878 | 28 879 | 28 810 | 69 | 44 645 | 43 836 | 809 |
13 | Ba Vì | 47 877 | 35 109 | 12 768 | 19 078 | 14 768 | 4 310 | 28 799 | 20 341 | 8 458 |
14 | Chương Mỹ | 60 319 | 55 756 | 4 563 | 24 060 | 22 837 | 1 223 | 36 259 | 32 919 | 3 340 |
15 | Đan Phượng | 28 003 | 26 341 | 1 662 | 11 122 | 10 813 | 309 | 16 881 | 15 528 | 1 353 |
16 | Đông Anh | 70 207 | 67 716 | 2 491 | 27 912 | 27 611 | 301 | 42 295 | 40 105 | 2 190 |
17 | Gia Lâm | 45 937 | 45 039 | 898 | 18 047 | 17 841 | 206 | 27 890 | 27 198 | 692 |
18 | Hoài Đức | 45 126 | 44 771 | 355 | 18 283 | 17 994 | 289 | 26 843 | 26 777 | 66 |
19 | Mê Linh | 40 656 | 38 806 | 1 850 | 16 256 | 15 520 | 736 | 24 400 | 23 286 | 1 114 |
20 | Mỹ Đức | 31 647 | 27 371 | 4 276 | 12 702 | 11 351 | 1 351 | 18 945 | 16 020 | 2 925 |
21 | Phú Xuyên | 31 266 | 29 609 | 1 657 | 12 442 | 11 749 | 693 | 18 824 | 17 860 | 964 |
22 | Phúc Thọ | 29 648 | 27 371 | 2 277 | 11 707 | 11 196 | 511 | 17 941 | 16 175 | 1 766 |
23 | Quốc Oai | 33 947 | 31 587 | 2 360 | 13 476 | 12 698 | 778 | 20 471 | 18 889 | 1 582 |
24 | Sóc Sơn | 61 585 | 59 651 | 1 934 | 24 267 | 23 598 | 669 | 37 318 | 36 053 | 1 265 |
25 | Sơn Tây | 23 752 | 22 716 | 1 036 | 9 140 | 8 858 | 282 | 14 612 | 13 858 | 754 |
26 | Thạch Thất | 35 785 | 31 397 | 4 388 | 13 943 | 12 746 | 1 197 | 21 842 | 18 651 | 3 191 |
27 | Thanh Oai | 33 160 | 31 768 | 1 392 | 13 366 | 12 901 | 465 | 19 794 | 18 867 | 927 |
28 | Thanh Trì | 51 110 | 50 088 | 1 022 | 21 259 | 21 119 | 140 | 29 851 | 28 969 | 882 |
29 | Thường Tín | 41 980 | 40 714 | 1 266 | 16 628 | 16 339 | 289 | 25 352 | 24 375 | 977 |
30 | Ứng Hòa | 29 052 | 25 551 | 3 501 | 11 666 | 10 859 | 807 | 17 386 | 14 692 | 2 694 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 859 397 | 808 091 | 51 306 | 342 697 | 327 957 | 14 740 | 516 700 | 480 134 | 36 566 |
| Cộng trực thuộc Sở | 3 855 | 3 631 | 224 | 1870 | 1 870 |
| 1985 | 1 761 | 224 |
Tổng cộng | 1 299 983 | 1 244 309 | 55 674 | 513 536 | 498 130 | 15 406 | 786 447 | 746 179 | 40 268 |
PHỤ BIỂU 01c
SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI THEO DIỆN THỤ HƯỞNG NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Quận, Huyện | Tổng số trẻ tham gia Đề án | Mẫu giáo | Tiểu học | ||||||
Tổng số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số trẻ | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Số học sinh | Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | ||
1 | Ba Đình | 38 851 | 38 430 | 421 | 14 527 | 14 521 | 6 | 24 324 | 23 909 | 415 |
2 | Cầu Giấy | 56 112 | 55 379 | 733 | 22 105 | 22 002 | 103 | 34 007 | 33 377 | 630 |
3 | Đống Đa | 50 407 | 49 771 | 636 | 19 202 | 19 022 | 180 | 31 205 | 30 749 | 456 |
4 | Hai Bà Trưng | 48 494 | 48 131 | 363 | 18 395 | 18 356 | 39 | 30 099 | 29 775 | 324 |
5 | Hoàn Kiếm | 20 157 | 20 013 | 144 | 7 257 | 7 249 | 8 | 12 900 | 12 764 | 136 |
6 | Hoàng Mai | 70 316 | 69 711 | 605 | 27 248 | 27 201 | 47 | 43 068 | 42 510 | 558 |
7 | Long Biên | 61 544 | 60 831 | 713 | 24 343 | 24 244 | 99 | 37 201 | 36 587 | 614 |
8 | Nam Từ Liêm | 50 989 | 50 844 | 145 | 19 259 | 19 149 | 110 | 31 730 | 31 695 | 35 |
9 | Tây Hồ | 25 073 | 24 801 | 272 | 9 821 | 9 809 | 12 | 15 252 | 14 992 | 260 |
10 | Thanh Xuân | 40 512 | 40 072 | 440 | 15 260 | 15 164 | 96 | 25 252 | 24 908 | 344 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 462 455 | 457 983 | 4 472 | 177 417 | 176 717 | 700 | 285 038 | 281 266 | 3 772 |
11 | Bắc Từ Liêm | 48 768 | 47 980 | 788 | 19 387 | 19 266 | 121 | 29 381 | 28 714 | 667 |
12 | Hà Đông | 78 788 | 77 842 | 946 | 30 323 | 30 251 | 72 | 48 465 | 47 591 | 874 |
13 | Ba Vì | 51 304 | 37 636 | 13 668 | 20 032 | 15 506 | 4 526 | 31 272 | 22 130 | 9 142 |
14 | Chương Mỹ | 64 918 | 60 025 | 4 893 | 25 263 | 23 979 | 1 284 | 39 655 | 36 046 | 3 609 |
15 | Đan Phượng | 30 008 | 28 221 | 1 787 | 11 678 | 11 353 | 325 | 18 330 | 16 868 | 1 462 |
16 | Đông Anh | 75 255 | 72 570 | 2 685 | 29 308 | 28 990 | 318 | 45 947 | 43 580 | 2 367 |
17 | Gia Lâm | 48 992 | 48 028 | 964 | 18 949 | 18 733 | 216 | 30 043 | 29 295 | 748 |
18 | Hoài Đức | 48 775 | 48 401 | 374 | 19 197 | 18 894 | 303 | 29 578 | 29 507 | 71 |
19 | Mê Linh | 43 689 | 41 712 | 1 977 | 17 069 | 16 296 | 773 | 26 620 | 25 416 | 1 204 |
20 | Mỹ Đức | 34 025 | 29 445 | 4 580 | 13 337 | 11 919 | 1 418 | 20 688 | 17 526 | 3 162 |
21 | Phú Xuyên | 33 542 | 31 773 | 1 769 | 13 064 | 12 337 | 727 | 20 478 | 19 436 | 1 042 |
22 | Phúc Thọ | 31 710 | 29 266 | 2 444 | 12 293 | 11 757 | 536 | 19 417 | 17 509 | 1 908 |
23 | Quốc Oai | 36 294 | 33 767 | 2 527 | 14 150 | 13 333 | 817 | 22 144 | 20 434 | 1 710 |
24 | Sóc Sơn | 65 844 | 63 773 | 2 071 | 25 480 | 24 777 | 703 | 40 364 | 38 996 | 1 368 |
25 | Sơn Tây | 25 100 | 23 989 | 1 111 | 9 597 | 9 301 | 296 | 15 503 | 14 688 | 815 |
26 | Thạch Thất | 38 108 | 33 403 | 4 705 | 14 640 | 13 384 | 1 256 | 23 468 | 20 019 | 3 449 |
27 | Thanh Oai | 35 725 | 34 236 | 1 489 | 14 034 | 13 546 | 488 | 21 691 | 20 690 | 1 001 |
28 | Thanh Trì | 55 663 | 54 563 | 1 100 | 22 322 | 22 175 | 147 | 33 341 | 32 388 | 953 |
29 | Thường Tín | 45 037 | 43 677 | 1 360 | 17 459 | 17 156 | 303 | 27 578 | 26 521 | 1 057 |
30 | Ứng Hòa | 31 187 | 27 429 | 3 758 | 12 250 | 11 403 | 847 | 18 937 | 16 026 | 2 911 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 922 732 | 867 736 | 54 996 | 359 832 | 344 356 | 15 476 | 562 900 | 523 380 | 39 520 |
| Cộng trực thuộc Sở | 4 012 | 3 782 | 230 | 1 965 | 1 965 |
| 2 047 | 1 817 | 230 |
Tổng cộng | 1 389 199 | 1 329 501 | 59 698 | 539 214 | 523 038 | 16 176 | 849 985 | 806 463 | 43 522 |
PHỤ BIỂU 01d
SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI NĂM HỌC 2018-2019
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Quận, Huyện | Tổng số trẻ tham gia Đề án | Mẫu giáo | Tiểu học | |||||
Số học sinh | HS Lớp 1 | HS Lớp 2 | HS Lớp 3 | HS Lớp 4 | HS Lớp 5 | ||||
1 | Ba Đình | 36 781 | 13 177 | 23 604 | 4 855 | 4 778 | 4 240 | 4 796 | 4 935 |
2 | Cầu Giấy | 49 153 | 20 050 | 29 103 | 7 388 | 5 842 | 4 874 | 5 425 | 5 574 |
3 | Đống Đa | 46 068 | 17 417 | 28 651 | 6 549 | 5 676 | 4 883 | 5 537 | 6 006 |
4 | Hai Bà Trưng | 45 402 | 16 685 | 28 717 | 5 923 | 6 152 | 5 274 | 5 753 | 5 615 |
5 | Hoàn Kiếm | 19 444 | 6 583 | 12 861 | 2 279 | 2 781 | 2 337 | 2 638 | 2 826 |
6 | Hoàng Mai | 59 858 | 24 715 | 35 143 | 9 365 | 7 635 | 5 910 | 6 363 | 5 870 |
7 | Long Biên | 53 026 | 22 079 | 30 947 | 8 136 | 6 210 | 5 343 | 5 600 | 5 658 |
8 | Nam Từ Liêm | 45 513 | 17 469 | 28 044 | 6 437 | 6 452 | 4 985 | 5 286 | 4 884 |
9 | Tây Hồ | 21 923 | 8 908 | 13 015 | 3 283 | 2 673 | 2 231 | 2 403 | 2 425 |
10 | Thanh Xuân | 37 380 | 13 841 | 23 539 | 5 100 | 5 038 | 4 136 | 4 623 | 4 642 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 414 548 | 160 924 | 253 624 | 59 315 | 53 237 | 44 213 | 48 424 | 48 435 |
11 | Bắc Từ Liêm | 40 927 | 17 584 | 23 343 | 6 480 | 4 973 | 3 981 | 4 115 | 3 794 |
12 | Hà Đông | 68 478 | 27 504 | 40 974 | 10 135 | 9 155 | 7 360 | 7 354 | 6 970 |
13 | Ba Vì | 44 619 | 18 169 | 26 450 | 6 695 | 5 358 | 4 808 | 4 908 | 4 681 |
14 | Chương Mỹ | 55 856 | 22 914 | 32 942 | 8 444 | 6 791 | 6 246 | 5 913 | 5 548 |
15 | Đan Phượng | 26 074 | 10 593 | 15 481 | 3 903 | 3 223 | 2 802 | 2 854 | 2 699 |
16 | Đông Anh | 65 616 | 26 583 | 39 033 | 9 795 | 8 074 | 6 994 | 7 146 | 7 024 |
17 | Gia Lâm | 43 221 | 17 187 | 26 034 | 6 334 | 5 378 | 4 699 | 4 830 | 4 793 |
18 | Hoài Đức | 41 446 | 17 412 | 24 034 | 6 416 | 5 000 | 4 351 | 4 339 | 3 928 |
19 | Mê Linh | 37 785 | 15 482 | 22 303 | 5 705 | 4 532 | 4 103 | 4 070 | 3 893 |
20 | Mỹ Đức | 29 259 | 12 097 | 17 162 | 4 458 | 3 436 | 3 200 | 3 171 | 2 897 |
21 | Phú Xuyên | 29 273 | 11 849 | 17 424 | 4 366 | 3 540 | 3 173 | 3 160 | 3 185 |
22 | Phúc Thọ | 27 757 | 11 150 | 16 607 | 4 109 | 3 362 | 3 103 | 3 053 | 2 980 |
23 | Quốc Oai | 31 537 | 12 834 | 18 703 | 4 729 | 3 809 | 3 426 | 3 541 | 3 198 |
24 | Sóc Sơn | 57 320 | 23 112 | 34 208 | 8 516 | 7 056 | 6 461 | 6 343 | 5 832 |
25 | Sơn Tây | 22 536 | 8 705 | 13 831 | 3 207 | 2 879 | 2 512 | 2 646 | 2 587 |
26 | Thạch Thất | 33 649 | 13 279 | 20 370 | 4 893 | 4 359 | 3 683 | 3 769 | 3 666 |
27 | Thanh Oai | 30 770 | 12 730 | 18 040 | 4 690 | 3 800 | 3 104 | 3 275 | 3 171 |
28 | Thanh Trì | 46 777 | 20 247 | 26 530 | 7 461 | 5 347 | 4 474 | 4 735 | 4 513 |
29 | Thường Tín | 39 286 | 15 836 | 23 450 | 5 835 | 4 897 | 4 285 | 4 208 | 4 225 |
30 | Ứng Hòa | 27 030 | 11 111 | 15 919 | 4 094 | 3 145 | 2 885 | 2 963 | 2 832 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 799 216 | 326 378 | 472 838 | 120 265 | 98 114 | 85 650 | 86 393 | 82 416 |
| Cộng trực thuộc Sở | 3 719 | 1 781 | 1 938 | 639 | 330 | 301 | 336 | 332 |
Tổng cộng | 1 217 483 | 489 083 | 728 400 | 180 219 | 151 681 | 130 164 | 135 153 | 131 183 | |
Trong đó: Đối tượng đóng góp | 1165514 |
|
|
|
|
|
|
| |
Đối tượng, miễn đóng góp | 51969 |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 01g
SỐ LIỆU HỌC SINH TIỂU HỌC VÀ TRẺ MẪU GIÁO HÀ NỘI NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT | Quận, Huyện | Tổng số trẻ tham gia Đề án | Số trẻ Mẫu giáo | Tiểu học | |||||
Số học sinh | HS Lớp 1 | HS Lớp 2 | HS Lớp 3 | HS Lớp 4 | HS Lớp 5 | ||||
1 | Ba Đình | 38 851 | 14 527 | 24 324 | 5 353 | 5 098 | 4 855 | 4 778 | 4 240 |
2 | Cầu Giấy | 56 112 | 22 105 | 34 007 | 8 145 | 7 758 | 7 388 | 5 842 | 4 874 |
3 | Đống Đa | 50 407 | 19 202 | 31 205 | 7 220 | 6 877 | 6 549 | 5 676 | 4 883 |
4 | Hai Bà Trưng | 48 494 | 18 395 | 30 099 | 6 531 | 6 219 | 5 923 | 6 152 | 5 274 |
5 | Hoàn Kiếm | 20 157 | 7 257 | 12 900 | 2 512 | 2 699 | 2 571 | 2 781 | 2 337 |
6 | Hoàng Mai | 70 316 | 27 248 | 43 068 | 10 325 | 9 833 | 9 365 | 7 635 | 5 910 |
7 | Long Biên | 61 544 | 24 343 | 37 201 | 8 969 | 8 543 | 8 136 | 6 210 | 5 343 |
8 | Nam Từ Liêm | 50 989 | 19 259 | 31 730 | 7 097 | 6 759 | 6 437 | 6 452 | 4 985 |
9 | Tây Hồ | 25 073 | 9 821 | 15 252 | 3 619 | 3 446 | 3 283 | 2 673 | 2 231 |
10 | Thanh Xuân | 40 512 | 15 260 | 25 252 | 5 623 | 5 355 | 5 100 | 5 038 | 4 136 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 462 455 | 177 417 | 285 038 | 65 394 | 62 587 | 59 607 | 53 237 | 44 213 |
11 | Bắc Từ Liêm | 48 768 | 19 387 | 29 381 | 7 144 | 6 803 | 6 480 | 4 973 | 3 981 |
12 | Hà Đông | 78 788 | 30 323 | 48 465 | 11 174 | 10 641 | 10 135 | 9 155 | 7 360 |
13 | Ba Vì | 51 304 | 20 032 | 31 272 | 7 381 | 7 030 | 6 695 | 5 358 | 4 808 |
14 | Chương Mỹ | 64 918 | 25 263 | 39 655 | 9 309 | 8 865 | 8 444 | 6 791 | 6 246 |
15 | Đan Phượng | 30 008 | 11 678 | 18 330 | 4 303 | 4 099 | 3 903 | 3 223 | 2 802 |
16 | Đông Anh | 75 255 | 29 308 | 45 947 | 10 798 | 10 286 | 9 795 | 8 074 | 6 994 |
17 | Gia Lâm | 48 992 | 18 949 | 30 043 | 6 983 | 6 649 | 6 334 | 5 378 | 4 699 |
18 | Hoài Đức | 48 775 | 19 197 | 29 578 | 7 074 | 6 737 | 6 416 | 5 000 | 4 351 |
19 | Mê Linh | 43 689 | 17 069 | 26 620 | 6 290 | 5 990 | 5 705 | 4 532 | 4 103 |
20 | Mỹ Đức | 34 025 | 13 337 | 20 688 | 4 914 | 4 680 | 4 458 | 3 436 | 3 200 |
21 | Phú Xuyên | 33 542 | 13 064 | 20 478 | 4 814 | 4 585 | 4 366 | 3 540 | 3 173 |
22 | Phúc Thọ | 31 710 | 12 293 | 19 417 | 4 529 | 4 314 | 4 109 | 3 362 | 3 103 |
23 | Quốc Oai | 36 294 | 14 150 | 22 144 | 5 214 | 4 966 | 4 729 | 3 809 | 3 426 |
24 | Sóc Sơn | 65 844 | 25 480 | 40 364 | 9 389 | 8 942 | 8 516 | 7 056 | 6 461 |
25 | Sơn Tây | 25 100 | 9 597 | 15 503 | 3 537 | 3 368 | 3 207 | 2 879 | 2 512 |
26 | Thạch Thất | 38 108 | 14 640 | 23 468 | 5 395 | 5 138 | 4 893 | 4 359 | 3 683 |
27 | Thanh Oai | 35 725 | 14 034 | 21 691 | 5 172 | 4 925 | 4 690 | 3 800 | 3 104 |
28 | Thanh Trì | 55 663 | 22 322 | 33 341 | 8 225 | 7 834 | 7 461 | 5 347 | 4 474 |
29 | Thường Tín | 45 037 | 17 459 | 27 578 | 6 434 | 6 127 | 5 835 | 4 897 | 4 285 |
30 | Ứng Hòa | 31 187 | 12 250 | 18 937 | 4 514 | 4 299 | 4 094 | 3 145 | 2 885 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 922 732 | 359 832 | 562 900 | 132 593 | 126 278 | 120 265 | 98 114 | 85 650 |
| Cộng trực thuộc Sở | 4 012 | 1 965 | 2 047 | 704 | 365 | 347 | 330 | 301 |
Tổng cộng | 1 389 199 | 539 214 | 849 985 | 198 691 | 189 230 | 180 219 | 151 681 | 130 164 | |
Trong đó: Đối tượng đóng góp | 1 329 501 |
|
|
|
|
|
|
| |
Đối tượng miễn đóng góp | 59 698 |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 02a
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. Khái toán kinh phí mua sữa: 4.186.789 triệu đồng
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Số học sinh | Kinh phí thực hiện Đề án | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Ngân sách hỗ trợ | Doanh nghiệp hỗ trợ | Phụ huynh học sinh đóng góp | |||||
Các trường trực thuộc Sở GD&ĐT và 20 quận, huyện, thị xã chưa tự đảm bảo cân đối ngân sách | Khối 10 quận tự đảm bảo cân đối ngân sách | Tổng số | Ngân sách Thành phố | Ngân sách quận | ||||||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+10+11 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4,186,789 | 1,291,876 | 865,765 | 426,111 | 891,122 | 2,003,791 |
I | Năm 2018 |
|
|
| 711,466 | 219,514 | 146,389 | 73,125 | 151,406 | 340,546 |
1 | Từ 01/9/2018 đến 31/12/2018 (tương đương 17 tuần) | 1,217,483 | 802,935 | 414,548 | 711,466 | 219,514 | 146,389 | 73,125 | 151,406 | 340,546 |
| - Đối tượng học sinh đóng góp (1.165.514 HS * 5 lần/tuần *17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 1,165,514 | 754,814 | 410,700 | 681,096 | 204,329 | 132,328 | 72,001 | 136,221 | 340,546 |
| - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (51.969 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 51,969 | 48,121 | 3,848 | 30,370 | 15,185 | 14,061 | 1,124 | 15,185 | - |
II | Năm 2019 |
|
|
| 1,680,399 | 518,486 | 346,805 | 171,681 | 357,634 | 804,279 |
1 | Từ 01/01/2019 đến 31/5/2019 (tương đương 22 tuần) | 1,217,483 | 802,935 | 414,548 | 920,721 | 284,074 | 189,443 | 94,631 | 195,937 | 440,710 |
| - Đối tượng học sinh đóng góp (1.165.514 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 1,165,514 | 754,814 | 410,700 | 881,419 | 264,423 | 171,247 | 93,176 | 176,286 | 440,710 |
| - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (51.969 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 51,969 | 48,121 | 3,848 | 39,302 | 19,651 | 18,196 | 1,455 | 19,651 | - |
2 | Từ 01/9/2019 đến 31/12/2019 (tương đương 17 tuần) | 1,299,983 | 863,252 | 436,731 | 759,678 | 234,412 | 157,362 | 77,050 | 161,697 | 363,569 |
| - Đối tượng học sinh đóng góp (1.244.309 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 1,244,309 | 811,722 | 432,587 | 727,144 | 218,145 | 142,306 | 75,839 | 145,430 | 363,569 |
| - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (55.674 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 55,674 | 51,530 | 4,144 | 32,534 | 16,267 | 15,056 | 1,211 | 16,267 | - |
III | Năm 2020 |
|
|
| 1,794,924 | 553,876 | 372,571 | 181,305 | 382,082 | 858,966 |
1 | Từ 01/01/2020 đến 31/5/2020 (tương đương 22 tuần) | 1,299,983 | 863,252 | 436,731 | 983,111 | 303,355 | 203,646 | 99,709 | 209,254 | 470,502 |
| - Đối tượng học sinh đóng góp (1.244.309 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 1,244,309 | 811,722 | 432,587 | 941,009 | 282,304 | 184,161 | 98,143 | 188,203 | 470,502 |
| - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (55.674 HS * 5 lần/tuần * 22 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 55,674 | 51,530 | 4,144 | 42,102 | 21,051 | 19,485 | 1,566 | 21,051 | - |
2 | Từ 01/9/2020 đến 31/12/2020 (tương đương 17 tuần) | 1,389,199 | 926,744 | 462,455 | 811,813 | 250,521 | 168,925 | 81,596 | 172,828 | 388,464 |
| - Đối tượng học sinh đóng góp 50% (1.329.501 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 1,329,501 | 871,518 | 457,983 | 776,927 | 233,078 | 152,789 | 80,289 | 155,385 | 388,464 |
| - Đối tượng học sinh miễn đóng góp (59.698 HS * 5 lần/tuần * 17 tuần * 1 hộp/lần * 6.875 đồng/hộp) | 59,698 | 55,226 | 4,472 | 34,886 | 17,443 | 16,136 | 1,307 | 17,443 | - |
II. Kinh phí triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020 dự kiến là: 1.331 triệu đồng
Tổng cộng: (I+II): 4.188.120 triệu đồng
Ghi chú:
- Đối tượng học sinh đóng góp: Ngân sách hỗ trợ 30%: Doanh nghiệp hỗ trợ 20%: Phụ huynh đóng góp 50%:
- Đối tượng học sinh miễn đóng góp gồm học sinh thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo (theo quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND thành phố ban hành), học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện chính sách (thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân): Ngân sách hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp hỗ trợ 50%.
- Đơn giá 01 hộp sữa tạm tính là 6.875 đồng/hộp (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) sẽ không tăng trong suốt thời gian thực hiện đề án (nếu giá 01 hộp sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sẽ giảm giá). Giá thực tế của sản phẩm thực hiện đề án theo giá trúng thầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí = số học sinh * 01 hộp/lần * 5 lần/tuần * số tuần * đơn giá 01 hộp sữa.
- Số học sinh được tính trên cơ sở số liệu thống kê của ngành giáo dục và mỗi năm tính tăng thêm 5% (bắt đầu từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021)
PHỤ BIỂU 02b
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SỮA CHI TIẾT
(Kèm theo Đề án Sữa học đường ban hành kèm theo Quyết định số 4019/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Số học sinh | Kinh phí thực hiện Đề án | |||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Ngân sách hỗ trợ | Doanh nghiệp hỗ trợ | Phụ huynh học sinh đóng góp | |||||
Diện đóng góp | Diện miễn đóng góp | Tổng số | Ngân sách Thành phố | Ngân sách quận | ||||||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6=7+10+11 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 4,186,789 | 1,291,876 | 865,765 | 426,111 | 891,122 | 2,003,791 |
I | Năm 2018 |
|
|
| 711,466 | 219,515 | 146,389 | 73,126 | 151,404 | 340,547 |
a | Từ 01/9/2018 đến 31/12/2018 (tương đương 17 tuần) | 1,217,483 | 1,165,514 | 51,969 | 711,466 | 219,515 | 146,389 | 73,126 | 151,404 | 340,547 |
1 | Quận Ba Đình | 36,781 | 36,421 | 360 | 21,494 | 6,490 |
| 6,490 | 4,362 | 10,642 |
2 | Quận Cầu Giấy | 49,153 | 48,520 | 633 | 28,724 | 8,691 |
| 8,691 | 5,856 | 14,177 |
3 | Quận Đống Đa | 46,068 | 45,516 | 552 | 26,921 | 8,141 |
| 8,141 | 5,481 | 13,299 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 45,402 | 45,101 | 301 | 26,532 | 7,995 |
| 7,995 | 5,359 | 13,178 |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 19,444 | 19,325 | 119 | 11,363 | 3,423 |
| 3,423 | 2,293 | 5,647 |
6 | Quận Hoàng Mai | 59,858 | 59,337 | 521 | 34,980 | 10,555 |
| 10,555 | 7,087 | 17,338 |
7 | Quận Long Biên | 53,026 | 52,410 | 616 | 30,987 | 9,368 |
| 9,368 | 6,305 | 15,314 |
8 | Quận Nam Từ Liêm | 45,513 | 45,383 | 130 | 26,597 | 7,994 |
| 7,994 | 5,342 | 13,261 |
9 | Quận Tây Hồ | 21,923 | 21,689 | 234 | 12,811 | 3,871 |
| 3,871 | 2,603 | 6,337 |
10 | Quận Thanh Xuân | 37,380 | 36,998 | 382 | 21,844 | 6,598 |
| 6,598 | 4,436 | 10,810 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 414,548 | 410,700 | 3,848 | 242,253 | 73,126 | - | 73,126 | 49,124 | 120,003 |
11 | Quận Hà Đông | 40,927 | 40,246 | 681 | 23,917 | 7,255 | 7,255 |
| 4,903 | 11,759 |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 68,478 | 67,663 | 815 | 40,017 | 12,100 | 12,100 |
| 8,146 | 19,771 |
13 | Huyện Ba Vì | 44,619 | 32,680 | 11,939 | 26,074 | 9,218 | 9,218 |
| 7,308 | 9,548 |
14 | Huyện Chương Mỹ | 55,856 | 51,598 | 4,258 | 32,641 | 10,290 | 10,290 |
| 7,275 | 15,076 |
15 | Huyện Đan Phượng | 26,074 | 24,526 | 1,548 | 15,237 | 4,752 | 4,752 |
| 3,319 | 7,166 |
16 | Huyện Đông Anh | 65,616 | 63,301 | 2,315 | 38,344 | 11,774 | 11,774 |
| 8,075 | 18,495 |
17 | Huyện Gia Lâm | 43,221 | 42,384 | 837 | 25,257 | 7,675 | 7,675 |
| 5,198 | 12,384 |
18 | Huyện Hoài Đức | 41,446 | 41,110 | 336 | 24,220 | 7,305 | 7,305 |
| 4,903 | 12,012 |
19 | Huyện Mê Linh | 37,785 | 36,053 | 1,732 | 22,081 | 6,827 | 6,827 |
| 4,720 | 10,534 |
20 | Huyện Mỹ Đức | 29,259 | 25,263 | 3,996 | 17,098 | 5,597 | 5,597 |
| 4,120 | 7,381 |
21 | Huyện Phú Xuyên | 29,273 | 27,720 | 1,553 | 17,106 | 5,313 | 5,313 |
| 3,694 | 8,099 |
22 | Huyện Phúc Thọ | 27,757 | 25,635 | 2,122 | 16,220 | 5,114 | 5,114 |
| 3,616 | 7,490 |
23 | Huyện Quốc Oai | 31,537 | 29,330 | 2,207 | 18,429 | 5,787 | 5,787 |
| 4,073 | 8,569 |
24 | Huyện Sóc Sơn | 57,320 | 55,511 | 1,809 | 33,496 | 10,260 | 10,260 |
| 7,016 | 16,220 |
25 | Thị xã Sơn Tây | 22,536 | 21,570 | 966 | 13,169 | 4,064 | 4,064 |
| 2,803 | 6,302 |
26 | Huyện Thạch Thất | 33,649 | 29,553 | 4,096 | 19,664 | 6,378 | 6,378 |
| 4,651 | 8,635 |
27 | Huyện Thanh Oai | 30,770 | 29,469 | 1,301 | 17,981 | 5,546 | 5,546 |
| 3,824 | 8,611 |
28 | Huyện Thanh Trì | 46,777 | 45,827 | 950 | 27,335 | 8,312 | 8,312 |
| 5,634 | 13,389 |
29 | Huyện Thường Tín | 39,286 | 38,106 | 1,180 | 22,958 | 7,025 | 7,025 |
| 4,798 | 11,135 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 27,030 | 23,766 | 3,264 | 15,796 | 5,120 | 5,120 |
| 3,731 | 6,945 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 799,216 | 751,311 | 47,905 | 467,040 | 145,712 | 145,712 | - | 101,807 | 219,521 |
| Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,719 | 3,503 | 216 | 2,173 | 677 | 677 |
| 473 | 1,023 |
II | Năm 2019 |
|
|
| 1,680,399 | 518,484 | 346,805 | 171,679 | 357,634 | 804,281 |
a | Từ 01/01/2019 đến 31/5/2019 (tương đương 22 tuần) | 1,217,483 | 1,165,514 | 51,969 | 920,721 | 284,073 | 189,443 | 94,630 | 195,937 | 440,711 |
1 | Quận Ba Đình | 36,781 | 36,421 | 360 | 27,816 | 8,399 |
| 8,399 | 5,645 | 13,772 |
2 | Quận Cầu Giấy | 49,153 | 48,520 | 633 | 37,172 | 11,247 |
| 11,247 | 7,578 | 18,347 |
3 | Quận Đống Đa | 46,068 | 45,516 | 552 | 34,839 | 10,535 |
| 10,535 | 7,093 | 17,211 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 45,402 | 45,101 | 301 | 34,335 | 10,346 |
| 10,346 | 6,935 | 17,054 |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 19,444 | 19,325 | 119 | 14,705 | 4,429 |
| 4,429 | 2,968 | 7,308 |
6 | Quận Hoàng Mai | 59,858 | 59,337 | 521 | 45,268 | 13,659 |
| 13,659 | 9,172 | 22,437 |
7 | Quận Long Biên | 53,026 | 52,410 | 616 | 40,101 | 12,123 |
| 12,123 | 8,160 | 19,818 |
8 | Quận Nam Từ Liêm | 45,513 | 45,383 | 130 | 34,419 | 10,345 |
| 10,345 | 6,913 | 17,161 |
9 | Quận Tây Hồ | 21,923 | 21,689 | 234 | 16,579 | 5,009 |
| 5,009 | 3,369 | 8,201 |
10 | Quận Thanh Xuân | 37,380 | 36,998 | 382 | 28,269 | 8,538 |
| 8,538 | 5,740 | 13,991 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 414,548 | 410,700 | 3,848 | 313,503 | 94,630 | - | 94,630 | 63,573 | 155,300 |
11 | Quận Hà Đông | 40,927 | 40,246 | 681 | 30,951 | 9,388 | 9,388 |
| 6,345 | 15,218 |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 68,478 | 67,663 | 815 | 51,786 | 15,659 | 15,659 |
| 10,542 | 25,585 |
13 | Huyện Ba Vì | 44,619 | 32,680 | 11,939 | 33,743 | 11,929 | 11,929 |
| 9,457 | 12,357 |
14 | Huyện Chương Mỹ | 55,856 | 51,598 | 4,258 | 42,241 | 13,316 | 13,316 |
| 9,414 | 19,511 |
15 | Huyện Đan Phượng | 26,074 | 24,526 | 1,548 | 19,718 | 6,150 | 6,150 |
| 4,295 | 9,273 |
16 | Huyện Đông Anh | 65,616 | 63,301 | 2,315 | 49,622 | 15,237 | 15,237 |
| 10,450 | 23,935 |
17 | Huyện Gia Lâm | 43,221 | 42,384 | 837 | 32,686 | 9,932 | 9,932 |
| 6,727 | 16,027 |
18 | Huyện Hoài Đức | 41,446 | 41,110 | 336 | 31,344 | 9,454 | 9,454 |
| 6,345 | 15,545 |
19 | Huyện Mê Linh | 37,785 | 36,053 | 1,732 | 28,575 | 8,834 | 8,834 |
| 6,108 | 13,633 |
20 | Huyện Mỹ Đức | 29,259 | 25,263 | 3,996 | 22,127 | 7,243 | 7,243 |
| 5,332 | 9,552 |
21 | Huyện Phú Xuyên | 29,273 | 27,720 | 1,553 | 22,138 | 6,876 | 6,876 |
| 4,780 | 10,482 |
22 | Huyện Phúc Thọ | 27,757 | 25,635 | 2,122 | 20,991 | 6,618 | 6,618 |
| 4,680 | 9,693 |
23 | Huyện Quốc Oai | 31,537 | 29,330 | 2,207 | 23,850 | 7,489 | 7,489 |
| 5,271 | 11,090 |
24 | Huyện Sóc Sơn | 57,320 | 55,511 | 1,809 | 43,348 | 13,278 | 13,278 |
| 9,080 | 20,990 |
25 | Thị xã Sơn Tây | 22,536 | 21,570 | 966 | 17,043 | 5,259 | 5,259 |
| 3,628 | 8,156 |
26 | Huyện Thạch Thất | 33,649 | 29,553 | 4,096 | 25,447 | 8,254 | 8,254 |
| 6,019 | 11,174 |
27 | Huyện Thanh Oai | 30,770 | 29,469 | 1,301 | 23,270 | 7,178 | 7,178 |
| 4,949 | 11,143 |
28 | Huyện Thanh Trì | 46,777 | 45,827 | 950 | 35,375 | 10,756 | 10,756 |
| 7,291 | 17,328 |
29 | Huyện Thường Tín | 39,286 | 38,106 | 1,180 | 29,710 | 9,091 | 9,091 |
| 6,210 | 14,409 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 27,030 | 23,766 | 3,264 | 20,441 | 6,626 | 6,626 |
| 4,829 | 8,986 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 799,216 | 751,311 | 47,905 | 604,406 | 188,567 | 188,567 | - | 131,752 | 284,087 |
| Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,719 | 3,503 | 216 | 2,812 | 876 | 876 |
| 612 | 1,324 |
b | Từ 01/9/2019 đến 31/12/2019 (tương đương 17 tuần) | 1,299,983 | 1,244,309 | 55,674 | 759,678 | 234,411 | 157,362 | 77,049 | 161,697 | 363,570 |
1 | Quận Ba Đình | 37,602 | 37,213 | 389 | 21,973 | 6,638 |
| 6,638 | 4,464 | 10,871 |
2 | Quận Cầu Giấy | 52,339 | 51,658 | 681 | 30,586 | 9,255 |
| 9,255 | 6,237 | 15,094 |
3 | Quận Đống Đa | 47,810 | 47,220 | 590 | 27,939 | 8,451 |
| 8,451 | 5,691 | 13,797 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 46,840 | 46,509 | 331 | 27,372 | 8,250 |
| 8,250 | 5,532 | 13,590 |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 19,632 | 19,501 | 131 | 11,472 | 3,457 |
| 3,457 | 2,317 | 5,698 |
6 | Quận Hoàng Mai | 65,057 | 64,496 | 561 | 38,018 | 11,471 |
| 11,471 | 7,702 | 18,845 |
7 | Quận Long Biên | 57,015 | 56,352 | 663 | 33,318 | 10,073 |
| 10,073 | 6,780 | 16,465 |
8 | Quận Nam Từ Liêm | 48,261 | 48,123 | 138 | 28,203 | 8,477 |
| 8,477 | 5,665 | 14,061 |
9 | Quận Tây Hồ | 23,390 | 23,139 | 251 | 13,669 | 4,130 |
| 4,130 | 2,778 | 6,761 |
10 | Quận Thanh Xuân | 38,785 | 38,376 | 409 | 22,665 | 6,847 |
| 6,847 | 4,605 | 11,213 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 436,731 | 432,587 | 4,144 | 255,215 | 77,049 | - | 77,049 | 51,771 | 126,395 |
11 | Quận Hà Đông | 44,816 | 44,084 | 732 | 26,189 | 7,942 | 7,942 |
| 5,366 | 12,881 |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 73,524 | 72,646 | 878 | 42,966 | 12,992 | 12,992 |
| 8,747 | 21,227 |
13 | Huyện Ba Vì | 47,877 | 35,109 | 12,768 | 27,978 | 9,886 | 9,886 |
| 7,834 | 10,258 |
14 | Huyện Chương Mỹ | 60,319 | 55,756 | 4,563 | 35,249 | 11,108 | 11,108 |
| 7,850 | 16,291 |
15 | Huyện Đan Phượng | 28,003 | 26,341 | 1,662 | 16,364 | 5,104 | 5,104 |
| 3,564 | 7,696 |
16 | Huyện Đông Anh | 70,207 | 67,716 | 2,491 | 41,027 | 12,599 | 12,599 |
| 8,642 | 19,786 |
17 | Huyện Gia Lâm | 45,937 | 45,039 | 898 | 26,844 | 8,158 | 8,158 |
| 5,526 | 13,160 |
18 | Huyện Hoài Đức | 45,126 | 44,771 | 355 | 26,371 | 7,953 | 7,953 |
| 5,336 | 13,082 |
19 | Huyện Mê Linh | 40,656 | 38,806 | 1,850 | 23,758 | 7,344 | 7,344 |
| 5,076 | 11,338 |
20 | Huyện Mỹ Đức | 31,647 | 27,371 | 4,276 | 18,494 | 6,048 | 6,048 |
| 4,448 | 7,998 |
21 | Huyện Phú Xuyên | 31,266 | 29,609 | 1,657 | 18,271 | 5,675 | 5,675 |
| 3,945 | 8,651 |
22 | Huyện Phúc Thọ | 29,648 | 27,371 | 2,277 | 17,326 | 5,464 | 5,464 |
| 3,864 | 7,998 |
23 | Huyện Quốc Oai | 33,947 | 31,587 | 2,360 | 19,838 | 6,227 | 6,227 |
| 4,381 | 9,230 |
24 | Huyện Sóc Sơn | 61,585 | 59,651 | 1,934 | 35,989 | 11,023 | 11,023 |
| 7,537 | 17,429 |
25 | Thị xã Sơn Tây | 23,752 | 22,716 | 1,036 | 13,880 | 4,285 | 4,285 |
| 2,958 | 6,637 |
26 | Huyện Thạch Thất | 35,785 | 31,397 | 4,388 | 20,912 | 6,786 | 6,786 |
| 4,952 | 9,174 |
27 | Huyện Thanh Oai | 33,160 | 31,768 | 1,392 | 19,378 | 5,976 | 5,976 |
| 4,120 | 9,282 |
28 | Huyện Thanh Trì | 51,110 | 50,088 | 1,022 | 29,867 | 9,080 | 9,080 |
| 6,153 | 14,634 |
29 | Huyện Thường Tín | 41,980 | 40,714 | 1,266 | 24,532 | 7,508 | 7,508 |
| 5,128 | 11,896 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 29,052 | 25,551 | 3,501 | 16,977 | 5,502 | 5,502 |
| 4,009 | 7,466 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 859,397 | 808,091 | 51,306 | 502,210 | 156,660 | 156,660 | - | 109,436 | 236,114 |
| Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,855 | 3,631 | 224 | 2,253 | 702 | 702 |
| 490 | 1,061 |
III | Năm 2020 |
|
|
| 1,794,924 | 553,877 | 372,571 | 181,306 | 382,084 | 858,963 |
a | Từ 01/01/2020 đến 31/5/2020 (tương đương 22 tuần) | 1,299,983 | 1,244,309 | 55,674 | 983,111 | 303,356 | 203,646 | 99,710 | 209,256 | 470,499 |
1 | Quận Ba Đình | 37,602 | 37,213 | 389 | 28,437 | 8,589 |
| 8,589 | 5,776 | 14,072 |
2 | Quận Cầu Giấy | 52,339 | 51,658 | 681 | 39,581 | 11,977 |
| 11,977 | 8,071 | 19,533 |
3 | Quận Đống Đa | 47,810 | 47,220 | 590 | 36,156 | 10,936 |
| 10,936 | 7,365 | 17,855 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 46,840 | 46,509 | 331 | 35,423 | 10,677 |
| 10,677 | 7,160 | 17,586 |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 19,632 | 19,501 | 131 | 14,847 | 4,474 |
| 4,474 | 2,999 | 7,374 |
6 | Quận Hoàng Mai | 65,057 | 64,496 | 561 | 49,199 | 14,845 |
| 14,845 | 9,967 | 24,387 |
7 | Quận Long Biên | 57,015 | 56,352 | 663 | 43,118 | 13,036 |
| 13,036 | 8,774 | 21,308 |
8 | Quận Nam Từ Liêm | 48,261 | 48,123 | 138 | 36,497 | 10,970 |
| 10,970 | 7,331 | 18,196 |
9 | Quận Tây Hồ | 23,390 | 23,139 | 251 | 17,689 | 5,345 |
| 5,345 | 3,595 | 8,749 |
10 | Quận Thanh Xuân | 38,785 | 38,376 | 409 | 29,331 | 8,861 |
| 8,861 | 5,959 | 14,511 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 436,731 | 432,587 | 4,144 | 330,278 | 99,710 | - | 99,710 | 66,997 | 163,571 |
11 | Quận Hà Đông | 44,816 | 44,084 | 732 | 33,892 | 10,278 | 10,278 |
| 6,944 | 16,670 |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 73,524 | 72,646 | 878 | 55,603 | 16,814 | 16,814 |
| 11,320 | 27,469 |
13 | Huyện Ba Vì | 47,877 | 35,109 | 12,768 | 36,207 | 12,793 | 12,793 |
| 10,138 | 13,276 |
14 | Huyện Chương Mỹ | 60,319 | 55,756 | 4,563 | 45,616 | 14,375 | 14,375 |
| 10,158 | 21,083 |
15 | Huyện Đan Phượng | 28,003 | 26,341 | 1,662 | 21,177 | 6,605 | 6,605 |
| 4,613 | 9,959 |
16 | Huyện Đông Anh | 70,207 | 67,716 | 2,491 | 53,094 | 16,305 | 16,305 |
| 11,184 | 25,605 |
17 | Huyện Gia Lâm | 45,937 | 45,039 | 898 | 34,740 | 10,558 | 10,558 |
| 7,152 | 17,030 |
18 | Huyện Hoài Đức | 45,126 | 44,771 | 355 | 34,127 | 10,292 | 10,292 |
| 6,906 | 16,929 |
19 | Huyện Mê Linh | 40,656 | 38,806 | 1,850 | 30,746 | 9,504 | 9,504 |
| 6,569 | 14,673 |
20 | Huyện Mỹ Đức | 31,647 | 27,371 | 4,276 | 23,933 | 7,827 | 7,827 |
| 5,757 | 10,349 |
21 | Huyện Phú Xuyên | 31,266 | 29,609 | 1,657 | 23,645 | 7,344 | 7,344 |
| 5,105 | 11,196 |
22 | Huyện Phúc Thọ | 29,648 | 27,371 | 2,277 | 22,421 | 7,071 | 7,071 |
| 5,001 | 10,349 |
23 | Huyện Quốc Oai | 33,947 | 31,587 | 2,360 | 25,672 | 8,059 | 8,059 |
| 5,670 | 11,943 |
24 | Huyện Sóc Sơn | 61,585 | 59,651 | 1,934 | 46,574 | 14,265 | 14,265 |
| 9,754 | 22,555 |
25 | Thị xã Sơn Tây | 23,752 | 22,716 | 1,036 | 17,962 | 5,545 | 5,545 |
| 3,828 | 8,589 |
26 | Huyện Thạch Thất | 35,785 | 31,397 | 4,388 | 27,062 | 8,782 | 8,782 |
| 6,408 | 11,872 |
27 | Huyện Thanh Oai | 33,160 | 31,768 | 1,392 | 25,077 | 7,734 | 7,734 |
| 5,331 | 12,012 |
28 | Huyện Thanh Trì | 51,110 | 50,088 | 1,022 | 38,652 | 11,750 | 11,750 |
| 7,962 | 18,940 |
29 | Huyện Thường Tín | 41,980 | 40,714 | 1,266 | 31,747 | 9,716 | 9,716 |
| 6,637 | 15,394 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 29,052 | 25,551 | 3,501 | 21,971 | 7,121 | 7,121 |
| 5,188 | 9,662 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 859,397 | 808,091 | 51,306 | 649,918 | 202,738 | 202,738 | - | 141,625 | 305,555 |
| Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 3,855 | 3,631 | 224 | 2,915 | 908 | 908 |
| 634 | 1,373 |
b | Từ 01/9/2020 đến 31/12/2020 (tương đương 17 tuần) | 1,389,199 | 1,329,501 | 59,698 | 811,813 | 250,521 | 168,925 | 81,596 | 172,828 | 388,464 |
1 | Quận Ba Đình | 38,851 | 38,430 | 421 | 22,703 | 6,859 |
| 6,859 | 4,615 | 11,229 |
2 | Quận Cầu Giấy | 56,112 | 55,379 | 733 | 32,789 | 9,923 |
| 9,923 | 6,687 | 16,179 |
3 | Quận Đống Đa | 50,407 | 49,771 | 636 | 29,457 | 8,911 |
| 8,911 | 6,003 | 14,543 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 48,494 | 48,131 | 363 | 28,339 | 8,544 |
| 8,544 | 5,731 | 14,064 |
5 | Quận Hoàn Kiếm | 20,157 | 20,013 | 144 | 11,779 | 3,551 |
| 3,551 | 2,381 | 5,847 |
6 | Quận Hoàng Mai | 70,316 | 69,711 | 605 | 41,091 | 12,398 |
| 12,398 | 8,324 | 20,369 |
7 | Quận Long Biên | 61,544 | 60,831 | 713 | 35,965 | 10,873 |
| 10,873 | 7,318 | 17,774 |
8 | Quận Nam Từ Liêm | 50,989 | 50,844 | 145 | 29,797 | 8,956 |
| 8,956 | 5,985 | 14,856 |
9 | Quận Tây Hồ | 25,073 | 24,801 | 272 | 14,652 | 4,427 |
| 4,427 | 2,978 | 7,247 |
10 | Quận Thanh Xuân | 40,512 | 40,072 | 440 | 23,674 | 7,154 |
| 7,154 | 4,812 | 11,708 |
| Cộng 10 quận tự cân đối ngân sách | 462,455 | 457,983 | 4,472 | 270,246 | 81,596 | - | 81,596 | 54,834 | 133,816 |
11 | Quận Hà Đông | 48,768 | 47,980 | 788 | 28,499 | 8,642 | 8,642 |
| 5,838 | 14,019 |
12 | Quận Bắc Từ Liêm | 78,788 | 77,842 | 946 | 46,042 | 13,923 | 13,923 |
| 9,374 | 22,745 |
13 | Huyện Ba Vì | 51,304 | 37,636 | 13,668 | 29,981 | 10,592 | 10,592 |
| 8,392 | 10,997 |
14 | Huyện Chương Mỹ | 64,918 | 60,025 | 4,893 | 37,936 | 11,953 | 11,953 |
| 8,445 | 17,538 |
15 | Huyện Đan Phượng | 30,008 | 28,221 | 1,787 | 17,536 | 5,470 | 5,470 |
| 3,820 | 8,246 |
16 | Huyện Đông Anh | 75,255 | 72,570 | 2,685 | 43,977 | 13,507 | 13,507 |
| 9,266 | 21,204 |
17 | Huyện Gia Lâm | 48,992 | 48,028 | 964 | 28,630 | 8,702 | 8,702 |
| 5,895 | 14,033 |
18 | Huyện Hoài Đức | 48,775 | 48,401 | 374 | 28,503 | 8,595 | 8,595 |
| 5,766 | 14,142 |
19 | Huyện Mê Linh | 43,689 | 41,712 | 1,977 | 25,531 | 7,890 | 7,890 |
| 5,453 | 12,188 |
20 | Huyện Mỹ Đức | 34,025 | 29,445 | 4,580 | 19,883 | 6,500 | 6,500 |
| 4,780 | 8,603 |
21 | Huyện Phú Xuyên | 33,542 | 31,773 | 1,769 | 19,601 | 6,087 | 6,087 |
| 4,230 | 9,284 |
22 | Huyện Phúc Thọ | 31,710 | 29,266 | 2,444 | 18,531 | 5,845 | 5,845 |
| 4,135 | 8,551 |
23 | Huyện Quốc Oai | 36,294 | 33,767 | 2,527 | 21,209 | 6,658 | 6,658 |
| 4,685 | 9,866 |
24 | Huyện Sóc Sơn | 65,844 | 63,773 | 2,071 | 38,478 | 11,785 | 11,785 |
| 8,059 | 18,634 |
25 | Thị xã Sơn Tây | 25,100 | 23,989 | 1,111 | 14,668 | 4,530 | 4,530 |
| 3,128 | 7,010 |
26 | Huyện Thạch Thất | 38,108 | 33,403 | 4,705 | 22,269 | 7,231 | 7,231 |
| 5,279 | 9,759 |
27 | Huyện Thanh Oai | 35,725 | 34,236 | 1,489 | 20,877 | 6,437 | 6,437 |
| 4,436 | 10,004 |
28 | Huyện Thanh Trì | 55,663 | 54,563 | 1,100 | 32,528 | 9,887 | 9,887 |
| 6,698 | 15,943 |
29 | Huyện Thường Tín | 45,037 | 43,677 | 1,360 | 26,318 | 8,054 | 8,054 |
| 5,502 | 12,762 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 31,187 | 27,429 | 3,758 | 18,225 | 5,907 | 5,907 |
| 4,304 | 8,014 |
| Cộng 20 quận, huyện, thị xã ngân sách Thành phố hỗ trợ | 922,732 | 867,736 | 54,996 | 539,222 | 168,195 | 168,195 | - | 117,485 | 253,542 |
| Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 4,012 | 3,782 | 230 | 2,345 | 730 | 730 |
| 509 | 1,106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Trong quá trình thực hiện khi có văn bản sửa đổi, bổ sung hay thay thế các văn bản trích yếu thì sẽ được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
- 1Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án "Triển khai Chương trình Sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020"
- 2Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021
- 4Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020
- 5Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Sữa học đường cho trẻ trường mầm non công lập và tiểu học công lập giai đoạn 2018-2021" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021
- 7Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo, tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 9Kế hoạch 1823/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mầm non đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án "Triển khai Chương trình Sữa học đường cho học sinh mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018-2020"
- 8Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
- 10Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021
- 11Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình Sữa học đường trong cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020
- 12Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Sữa học đường cho trẻ trường mầm non công lập và tiểu học công lập giai đoạn 2018-2021" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 -2021
- 14Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 457/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo, tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 16Kế hoạch 1823/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mầm non đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 17Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021
Quyết định 4019/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
- Số hiệu: 4019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực