Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4008/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021; Công văn số 416/HĐND-VP ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính số liệu tại Điều 1, Điều 2 Nghị quyết 73/NQ-HĐND của HĐND tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 954/TTr- TNMT ngày 25/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh tại Điều 1, Điều 2, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 20 gồm các nội dung như sau:

1. Dự án thu hồi đất gồm có 1.490 danh mục, với tổng diện tích 7.095,64 ha; trong đó, 1.229 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích 3.813,16 ha (đất chuyên trồng lúa nước 407,83 ha, đất trồng lúa nước còn lại 74,22 ha, đất rừng phòng hộ 76,32 ha và đất rừng đặc dụng 18,90 ha) và 261 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích 3.282,48 ha (đất chuyên trồng lúa nước 270,30 ha, đất trồng lúa nước còn lại 43,86 ha, đất rừng phòng hộ 43,48 ha, không có đất rừng đặc dụng); cụ thể:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất năm 2021

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RDD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7 8 9 10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

1490

7.095,64

934,91

678,13

118,08

119,80

18,90

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1229

3.813,16

577,27

407,83

74,22

76,32

18,90

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

261

3.282,48

357,64

270,30

43,86

43,48

-

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

125

392,90

127,86

97,06

8,02

22,78

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

117

291,78

65,63

38,53

4,32

22,78

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

101,12

62,23

58,53

3,70

-

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

64

222,42

12,46

12,46

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

56

139,04

5,47

5,47

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

83,38

6,99

6,99

-

-

-

3

HUYỆN NÚI THÀNH

99

658,79

62,73

51,27

5,69

5,77

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

88

525,25

55,13

43,67

5,69

5,77

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

11

133,54

7,60

7,60

-

-

-

4

HUYỆN PHÚ NINH

38

159,22

22,35

14,35

8,00

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

33

137,55

20,40

13,40

7,00

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

21,67

1,95

0,95

1,00

-

-

5

HUYỆN THĂNG BÌNH

152

616,01

116,17

81,67

14,19

20,31

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

144

327,76

54,04

42,57

5,58

5,89

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

288,25

62,13

39,10

8,61

14,42

-

6

HUYỆN QUẾ SƠN

84

337,69

47,77

39,15

8,62

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

76

274,99

44,77

36,15

8,62

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

62,70

3,00

3,00

-

-

-

7

HUYỆN DUY XUYÊN

111

742,73

104,01

82,58

17,08

4,35

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

88

215,04

55,24

53,48

1,14

0,62

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

23

527,69

48,77

29,10

15,94

3,73

-

8

HUYỆN ĐIỆN BÀN

249

1.461,41

202,26

202,26

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

151

566,23

115,18

115,18

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

98

895,18

87,08

87,08

-

-

-

9

HUYỆN ĐẠI LỘC

76

439,00

42,16

39,16

3,00

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

44

69,54

18,34

15,41

2,93

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

32

369,46

23,82

23,75

0,07

-

-

10

HUYỆN NÔNG SƠN

36

106,82

10,13

0,05

9,75

0,33

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

34

101,02

10,13

0,05

9,75

0,33

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

5,80

-

-

-

-

-

11

HUYỆN HIỆP ĐỨC

82

251,37

28,93

19,50

9,43

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

76

181,22

22,23

14,93

7,30

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

6

70,15

6,70

4,57

2,13

-

-

12

HUYỆN ĐÔNG GIANG

23

38,15

1,27

-

1,25

0,02

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

15

31,70

1,27

-

1,25

0,02

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

6,45

-

-

-

-

-

13

HUYỆN TÂY GIANG

22

125,39

18,67

2,11

0,37

16,19

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

21

95,15

15,01

1,73

0,33

12,95

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

30,24

3,66

0,38

0,04

3,24

-

14

HUYỆN NAM GIANG

41

175,87

14,06

-

-

14,06

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

35

70,32

0,08

-

-

0,08

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

6

105,55

13,98

-

-

13,98

-

15

HUYỆN PHƯỚC SƠN

85

235,11

25,40

5,21

3,91

16,28

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

73

106,58

21,83

5,03

0,92

15,88

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

12

128,53

3,57

0,18

2,99

0,40

-

16

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

100

369,82

31,93

19,94

11,99

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

97

268,92

28,13

16,88

11,25

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

100,90

3,80

3,06

0,74

-

-

17

HUYỆN BẮC TRÀ MY

64

154,66

6,44

5,35

1,09

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

56

124,93

5,57

5,35

0,22

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

29,73

0,87

0,00

0,87

-

-

18

HUYỆN NAM TRÀ MY

39

608,28

60,32

6,01

15,70

19,71

18,90

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

25

286,15

38,83

-

7,93

12,00

18,90

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

14

322,13

21,49

6,01

7,77

7,71

-

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh và số liệu được đính chính tại khoản 2, Công văn số 416/HĐND-VP ngày 24/12/2020 của Thường trực HĐND tỉnh)

2. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 241 danh mục với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 257,64 ha (đất chuyên trồng lúa nước 156,41 ha, đất trồng lúa nước còn lại 60,39 ha, đất rừng phòng hộ 36,08 ha và đất rừng đặc dụng 4,76 ha); trong đó, 184 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 187,04 ha (đất chuyên trồng lúa nước 114,34 ha, đất trồng lúa nước còn lại 38,59 ha, đất rừng phòng hộ 29,35 ha, đất rừng đặc dụng 4,76 ha) và 57 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 70,60 ha (đất chuyên trồng lúa nước 42,07 ha, đất trồng lúa nước còn lại 21,80 ha, đất rừng phòng hộ 6,73 ha, không có đất rừng đặc dụng); cụ thể:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021

Số lượng danh mục

Diện tích sử dụng đất

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RDD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7 8 9 10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

241

1.135,16

257,64

156,41

60,39

36,08

4,76

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

184

721,12

187,04

114,34

38,59

29,35

4,76

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

57

414,04

70,60

42,07

21,80

6,73

-

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

9

37,34

18,98

9,23

0,25

9,50

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

9

37,34

18,98

9,23

0,25

9,50

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

12

13,11

7,67

7,67

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

11

11,03

6,30

6,30

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

2,08

1,37

1,37

-

-

-

3

HUYỆN NÚI THÀNH

4

12,45

8,80

4,96

3,84

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

3

7,49

3,84

-

3,84

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

4,96

4,96

4,96

-

-

-

4

HUYỆN PHÚ NINH

14

125,80

19,82

11,82

8,00

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

11

104,63

18,15

11,15

7,00

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

21,17

1,67

0,67

1,00

-

-

5

HUYỆN THĂNG BÌNH

44

152,61

53,42

42,34

7,19

3,89

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

41

100,06

44,16

38,20

2,07

3,89

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

52,55

9,26

4,14

5,12

-

-

6

HUYỆN QUẾ SƠN

29

28,40

13,26

6,73

6,53

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

22

20,26

11,12

5,13

5,99

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

8,14

2,14

1,60

0,54

-

-

7

HUYỆN DUY XUYÊN

8

94,42

10,71

4,13

6,58

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

6

12,87

4,13

4,13

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

81,55

6,58

-

6,58

-

-

8

HUYỆN ĐIỆN BÀN

13

48,93

11,40

11,40

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

9

43,21

7,22

7,22

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

4

5,72

4,18

4,18

-

-

-

9

HUYỆN ĐẠI LỘC

35

117,10

35,78

32,25

3,53

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

20

29,75

15,90

12,99

2,91

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

15

87,35

19,88

19,26

0,62

-

-

10

HUYỆN NÔNG SƠN

4

1,43

0,15

0,02

0,13

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

2

1,25

0,12

-

0,12

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

0,18

0,03

0,02

0,01

-

-

11

HUYỆN HIỆP ĐỨC

19

97,72

16,17

9,59

6,58

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

16

90,59

15,39

9,34

6,05

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

7,13

0,78

0,25

0,53

-

-

12

HUYỆN ĐÔNG GIANG

2

3,73

0,90

0,80

0,10

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

3,73

0,90

0,80

0,10

-

-

13

HUYỆN TÂY GIANG

1

4,50

0,50

0,50

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

4,50

0,50

0,50

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

14

HUYỆN NAM GIANG

1

0,08

0,08

-

-

0,08

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

0,08

0,08

-

-

0,08

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

15

HUYỆN PHƯỚC SƠN

9

70,56

20,30

3,92

0,10

16,28

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

8

69,66

19,90

3,92

0,10

15,88

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

0,90

0,40

-

-

0,40

-

16

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

21

126,24

11,21

6,43

4,78

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

19

125,90

10,87

6,11

4,76

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

0,34

0,34

0,32

0,02

-

-

17

HUYỆN BẮC TRÀ MY

9

22,99

4,64

3,52

1,12

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

2

0,56

0,22

0,12

0,10

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

22,43

4,42

3,40

1,02

-

-

18

HUYỆN NAM TRÀ MY

7

177,75

23,85

1,10

11,66

6,33

4,76

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

3

61,94

10,16

-

5,40

-

4,76

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

4

115,81

13,69

1,10

6,26

6,33

-

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh và số liệu được đính chính tại khoản 2, Công văn số 416/HĐND-VP ngày 24/12/2020 của Thường trực HĐND tỉnh)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích được HĐND tỉnh thông qua tại Điều 1, Điều 2, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh (số liệu được đính chính tại khoản 2, Công văn số 416/HĐND-VP ngày 24/12/2020 của Thường trực HĐND tỉnh), hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định Luật Đất đai; phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đơn vị, địa phương kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT- TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Kiểm tra, rà soát loại bỏ các danh mục không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh, xem xét cho ý kiến, tổng hợp trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm

2021, cụ thể:

36 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích 358,68 ha; trong đó, 19 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 148,98 ha (đất chuyển trồng lúa nước 17,19 ha, đất rừng phòng hộ 7,50 ha) và 17 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với tổng diện tích 209,70 ha (đất chuyên trồng lúa nước 27,83 ha, đất rừng phòng hộ 6,11 ha); gồm:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RĐD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7 8 9 10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

36

358,68

58,63

45,02

-

13,61

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

19

148,98

24,69

17,19

-

7,50

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

17

209,70

33,94

27,83

-

6,11

-

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

1

10,39

6,11

-

-

6,11

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

10,39

6,11

-

-

6,11

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

6

13,62

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

6

13,62

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

3

HUYỆN NÚI THÀNH

2

14,82

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

14,82

-

-

-

-

-

4

HUYỆN THĂNG BÌNH

14

234,23

24,69

17,19

-

7,50

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

13

135,36

24,69

17,19

-

7,50

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

98,87

-

-

-

-

-

5

HUYỆN ĐIỆN BÀN

8

59,67

24,00

24,00

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

59,67

24,00

24,00

-

-

-

6

HUYỆN ĐẠI LỘC

3

25,87

3,83

3,83

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

25,87

3,83

3,83

-

-

-

7

HUYỆN TÂY GIANG

2

0,08

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

0,08

-

-

-

-

-

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

24 danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với tổng diện tích 97,07 ha; trong đó, 06 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 24,45 ha (đất chuyên trồng lúa nước 8,95 ha, đất rừng phòng hộ 15,50 ha) và 18 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với tổng diện tích 72,62 ha (đất chuyên trồng lúa nước 14,37 ha, đất trồng lúa nước còn lại 2,88 ha, đất rừng phòng hộ 55,37 ha), bao gồm:

Đơn vị tính: ha

TT

Tên danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất

Số lượng danh mục

Diện tích sử dụng đất

Sử dụng đất nông nghiệp

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RDD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7 8 9 10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

24

674,83

97,07

23,32

2,88

70,87

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

6

287,45

24,45

8,95

-

15,50

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

18

387,38

72,62

14,37

2,88

55,37

-

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

2

18,39

14,11

-

-

14,11

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

8,00

8,00

-

-

8,00

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

10,39

6,11

-

-

6,11

-

2

HUYỆN THĂNG BÌNH

15

437,48

66,84

9,43

0,65

56,76

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

5

279,45

16,45

8,95

-

7,50

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

10

158,03

50,39

0,48

0,65

49,26

-

3

HUYỆN DUY XUYÊN

1

36,40

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

36,40

-

-

-

-

-

4

HUYỆN ĐIỆN BÀN

3

163,05

5,00

5,00

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

163,05

5,00

5,00

-

-

-

5

HUYỆN ĐẠI LỘC

2

10,08

8,64

8,54

0,10

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

10,08

8,64

8,54

0,10

-

-

6

HUYỆN HIỆP ĐỨC

1

9,43

2,48

0,35

2,13

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

9,43

2,48

0,35

2,13

-

-

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh)

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương;

- Hướng dẫn cho các chủ đầu tư thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên, sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.

3. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án đã được phê duyệt của ngành, đơn vị mình; theo dõi, giám sát việc thực hiện các danh mục chung đã được HĐND tỉnh thông qua.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ vào danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 và kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2021, hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật;

- Đối với 25 danh mục dự án thu hồi đất tại khoản 2, Điều 3, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh chưa đảm bảo quy định, đề nghị xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể trình HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường kỳ trong năm 2021;

- Tăng cường kiểm tra giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn, quán triệt nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ;

- Các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên;

- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở có sử dụng đất trồng lúa nước ở địa phương mình;

- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể;

- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh để báo cáo HĐND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TN &MT (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\Năm 2020\Quyết định\Đất đai\12 28
THD CMD dat 2021.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quang Bửu

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 4008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Hồ Quang Bửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản