ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4006/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
(Quy mô 6,5ha; Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thương mại Toàn Cầu Long Mai)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 đô thị Trảng Bom, huyện Trảng Bom đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Nai tại Tờ trình số 244/TTr-SXD ngày 27/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Vị trí, phạm vi lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch thuộc xã Đồi 61, huyện Trảng Bom; nằm trong khu vực Quy hoạch tỷ lệ 1/50.000 đô thị Trảng Bom, huyện Trảng Bom đến năm 2025; có ranh giới được xác định cụ thể như sau:
- Phía Đông : Giáp đường đất khu dân cư hiện hữu;
- Phía Tây : Giáp đường nhựa Lê Duẩn;
- Phía Nam : Giáp đất khu dân cư hiện hữu;
- Phía Bắc : Giáp đường nhựa khu dân cư hiện hữu.
b) Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch
- Quy mô diện tích : Khoảng 6,5 ha;
- Quy mô dân số : Khoảng 4.300 – 5.300 người (1.075 – 1.325 hộ);
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
Là khu dân cư xây dựng mới, với loại hình kiến trúc nhà ở dạng căn hộ chung cư nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho các đối tượng là công nhân trong các khu công nghiệp lân cận và các đối tượng chính sách xã hội có nhu cầu.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Tuân thủ theo quy chuẩn, quy phạm Việt Nam hiện hành, cụ thể như sau:
- Chỉ tiêu đất dân dụng : 11 - 15m2/người.
+ Chỉ tiêu đất ở : 05 - 06m²/người.
+ Đất công trình công cộng - TMDV : 01 - 02m²/người.
+ Đất cây xanh công viên - TDTT : 02 - 03m²/người.
+ Đất giao thông – Hạ tầng kỹ thuật : 03 - 04m²/người.
- Chỉ tiêu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ tiêu cấp nước : 120 - 150 lít/người/ngày.đêm.
+ Chỉ tiêu thoát nước : 80% lượng nước cấp.
+ Chỉ tiêu cấp điện : 1.000 - 1.500 kWh/người/năm.
+ Chỉ tiêu thông tin liên lạc : 01 máy/02 người.
+ Chỉ tiêu rác thải : 0,7 - 1,2kg/người/ngày.
a) Cơ cấu tổ chức không gian, phân khu chức năng:
Khu quy hoạch tiếp giáp các tuyến đường khu vực: Đường Lê Duẩn (phía Tây) và các tuyến đường phía Bắc, phía Đông; Trong khu tổ chức 2 tuyến đường trục chính vuông góc phân khu vực quy hoạch thành các khu chức năng chính như sau:
- Khu trung tâm có vị trí tại trung tâm khu quy hoạch, được hình thành bởi các trục đường chính khu vực quy hoạch (tuyến đường D, N2); Với khu vực hồ nước trung tâm là điểm nhấn, kết hợp với công viên cây xanh dọc các trục đường tạo thành không gian mở đáp ứng nhu cầu về kiến trúc cảnh quan, mảng xanh đô thị, giải trí và thư giãn của dân cư với các hoa viên cây xanh, hồ nước và đường đi dạo.
- Tiếp giáp khu trung tâm là các khu đất xây dựng công trình:
+ Khu nhà ở dạng Chung cư kết hợp Thương mại dịch vụ (12 – 15 tầng): Được bố trí tiếp giáp phía Đông và Tây khu trung tâm (các ô B1, B2, B3, B4), gồm các khu thương mại dịch vụ (bố trí tại tầng 1 và 2) phục vụ nhu cầu kinh doanh, thương mại, dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng… cho dân cư trong khu vực; các căn hộ ở (từ tầng 3 - tầng 15) nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở. Đây là công trình điểm nhấn về hình khối kiến trúc và chiều cao tầng của đô thị và khu vực.
+ Công trình công cộng - nhà trẻ, mẫu giáo: Được bố trí tại vị trí phía Đông - Nam của dự án (tại ô C); Có bán kính phục vụ hợp lý, đảm bảo thuận tiện phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu vực.
+ Khu nhà ở dạng chung cư (09 - 12 tầng): Được bố trí phía Tây khu quy hoạch, tiếp giáp trục đường Lê Duẩn (ô A1, A4) và phía Đông khu quy hoạch, tiếp giáp trục đường phía Đông (ô A2, A3); Gồm các khu nhà ở dạng Chung cư cao tầng (09 - 12 tầng) nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở.
- Khu công viên cây xanh: Được bố trí dọc các trục đường xuyên tâm khu dân cư, tạo kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực, phục vụ công cộng cho cư dân tại khu quy hoạch.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất trong Dự án | 61.600 | 100,00 |
1 | Đất ở | 28.623 | 46,47 |
| Đất ở dạng Chung cư | 19.895 | 32,30 |
| Đất ở dạng Chung cư kết hợp Thương mại Dịch vụ | 8.728 | 14,16 |
2 | Đất Công trình công cộng | 5.522 | 8,96 |
| Đất TMDV (trong chung cư) | 2.607 | 4,23 |
| Đất Nhà Trẻ | 2.915 | 4,73 |
3 | Đất công viên cây xanh | 12.387 | 20,11 |
4 | Đất giao thông – Hạ tầng kỹ thuật | 15.068 | 24,46 |
B | Đất ngoài dự án | 3.400 |
|
| Giao thông đối ngoại | 1.381 |
|
| Hệ thống thoát nước đô thị | 2.019 |
|
Tổng Cộng | 65.000 |
|
c) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị:
c.1) Các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật cho từng ô đất về diện tích, mật độ, tầng cao xây dựng:
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Diện tích sàn XD (m²) | Tầng cao | Số căn hộ | Hệ số SDĐ | Số người | Mật độ XD (%) |
I | Chung cư kết hợp TMDV | 11.335 | 51.220 | 12-15 | 520 | 4,5 | 2.080 | 40 - 50 |
| Lô B1 | 2.774 | 12.805 | 13 | 130 | 4,6 | 520 | 35,5 |
| Lô B2 | 2.758 | 12.805 | 13 | 130 | 4,6 | 520 | 35,7 |
| Lô B3 | 2.773 | 12.805 | 13 | 130 | 4,6 | 520 | 35,5 |
| Lô B4 | 3.030 | 12.805 | 13 | 130 | 4,2 | 520 | 32,5 |
II | Chung cư | 19.895 | 85.019 | 9-12 | 750 | 4,2 | 3.000 | 40 – 50 |
| Lô A1 | 6.131 | 21.659 | 11 | 200 | 3,5 | 800 | 32,1 |
| Lô A2 | 5.173 | 22.275 | 11 | 180 | 4,3 | 720 | 39,1 |
| Lô A3 | 3.034 | 15.895 | 11 | 120 | 5,0 | 480 | 47,6 |
| Lô A4 | 5.557 | 25.190 | 11 | 250 | 4,5 | 1.000 | 41,2 |
III | Đất công trình công cộng | 2915 | 2.332 | 1-2 |
| 0,8 |
| 40 |
| Đất Nhà Trẻ | 2.915 | 2.332 | 2 |
| 0,8 |
| 40 |
IV | Đất Công viên cây xanh | 12.387 |
|
|
|
|
| 5-10 |
| Cx – 1 | 3.111 |
|
|
|
|
| 10 |
| Cx – 2 | 3.422 |
|
|
|
|
| 10 |
| Cx – 3 | 2.966 |
|
|
|
|
| 10 |
| Cx – 4 | 2.888 |
|
|
|
|
| 10 |
V | Đất giao thông – HTKT | 15.068 |
|
|
|
|
|
|
| Trạm xử lý nước thải | 239 |
|
|
|
|
|
|
| Đất giao thông | 14.829 |
|
|
|
|
|
|
c.2) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
Không gian kiến trúc được tổ chức hiện đại trên cơ sở tôn trọng hình thái phù hợp khu vực; Đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh.
- Tuyến cảnh quan chính: Là các trục đường giao thông đối ngoại (Lê Duẩn, tuyến đường phía Bắc dự án) và các tuyến đường trục cảnh quan chính nội khu (Đường D, đường N2); Trên các tuyến đường này, tổ chức không gian cảnh quan bằng các hoa viên cây xanh đô thị, vườn hoa, hồ nước, các sân tập TDTT, sân bãi… kết hợp với không gian xanh dành cho người đi bộ.
- Công trình điểm nhấn của khu quy hoạch: Là các khu Chung cư kết hợp Thương mại dịch vụ với tầng cao từ 12 - 15 tầng, chiều cao từ 48 - 60m dọc các trục đường cảnh quan chính (Đường D, đường N2); Kế cận là các khu Chung cư với tầng cao từ 09 - 12 tầng được tổ chức kiến trúc hài hòa và tạo sắc thái kiến trúc riêng cho khu vực. Trong khu vực không bố trí hàng rào cứng, chỉ tổ chức ngăn cách không gian bằng dãy hoa viên cây xanh.
- Các quy định khác:
+ Tại các cổng phải được tổ chức khoảng lùi không gian đệm cho giao thông tiếp cận vào khu quy hoạch.
+ Tỷ lệ đất hoa viên cây xanh trong khu chung cư, chung cư kết hợp thương mại dịch vụ và công trình nhà trẻ , mẫu giáo phải lớn hơn 30%.
c.3) Thiết kế đô thị:
- Tầng cao xây dựng:
+ Chung cư kết hợp TMDV : 12 - 15 tầng, 48 - 60m.
+ Chung cư : 09 -12 tầng, 48 - 60m.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo : 01 - 02 tầng, 07 - 10m.
- Mật độ xây dựng:
+ Chung cư, chung cư kết hợp TMDV : 40 - 50%.
+ Nhà trẻ, mẫu giáo : 30 - 40%.
- Kiến trúc công trình và quản lý hoạt động xây dựng trong dự án được quy định cụ thể tại Quy định quản lý xây dựng kèm theo hồ sơ.
- Quy định về hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo với hình khối kiến trúc hiện đại (Chung cư cao tầng kết hợp Thương mại dịch vụ, chung cư cao tầng, công trình công cộng – Nhà trẻ, mẫu giáo); Các mô hình kiến trúc phải tạo được không gian hài hòa, đồng bộ hợp lý trong từng khu.
+ Màu sắc công trình kiến trúc phải phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực. Không sử dụng các loại màu có tính phản quang, sẫm và đậm như: đen, đỏ, xanh hay vàng đậm.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường Lê Duẩn phía Tây dự án có lộ giới 20,5m (5m – 10,5m – 5m).
+ Đường phía Bắc dự án có lộ giới 17m (5m – 7m – 5m).
- Giao thông đối nội:
+ Đường N1 phía Bắc dự án (mặt cắt 1 - 1), có lộ giới 13m: 3m – 7m – 3m.
+ Đường N2 (mặt cắt 2 - 2), có lộ giới 15m: 4m – 7m – 4m.
+ Đường D (mặt cắt 3 - 3), có lộ giới 23m: 4m – 7m – 1m – 7m – 4m.
Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng của từng tuyến đường cụ thể được thể hiện tại bản vẽ chỉ giới đường đỏ.
b) Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
- Khớp nối cao độ với các khu vực phụ cận, thoát nước chung cho toàn khu vực trong dự án; Các khu vực phụ cận có cùng lưu vực và hệ thống thoát nước liên quan, đảm bảo hợp lý, tránh ngập úng cục bộ. Cao độ san nền được thiết kế với h ≥ 61,62m.
- Hướng dốc: Phù hợp với hướng dốc chung của khu quy hoạch, hướng dốc chính của địa hình từ Tây Nam xuống Đông Bắc.
- Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực là hệ thống cống BTCT tự chảy theo địa hình, dốc về hướng Đông Bắc.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước: 945 m³/ngày.đêm.
- Nguồn cấp: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước sạch của nhà máy nước Thiện Tân trên trục đường Lê Duẩn; Giai đoạn sau sẽ đấu nối từ tuyến ống cấp nước của mạng lưới cấp nước quy hoạch chung huyện Trảng Bom.
- Mạng lưới cấp nước: Tổ chức đường ống theo dạng mạch vòng, khép kín.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
d) Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Dùng cho khu vực quy hoạch là tuyến trung thế 22kV hiện hữu dọc trên đường Lê Duẩn.
- Tất cả các tuyến dây, tuyến cáp đi ngầm.
- Xây dựng mới các tuyến trung thế 22kV; Các trạm điện đều là trạm trong nhà hoặc compact. Từ các trạm hạ thế có các phát tuyến 0,4kV dẫn tới các trạm tiêu thụ.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Tổng số máy thuê bao dự kiến: 2.650 máy.
- Nguồn cấp: Từ bưu điện huyện Trảng Bom, từ đây cáp mạng nội bộ sẽ được đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp trong khu vực.
- Mạng lưới: Hệ thống cáp trong khu vực đi ngầm trong các tuyến cống bể xây dựng mới.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành thông tin liên lạc để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
g) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước chung tại khu vực.
- Lưu lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp (756 m³/ngày.đêm). Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với nước mưa; Nước thải sinh hoạt phải qua bể tự hoại xử lý cục bộ trước khi thải ra hệ thống chung về trạm xử lý của khu quy hoạch tại góc Tây Bắc dự án. Nước thải sau khi xử lý phải đạt giới hạn A của Quy chuẩn 14:2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Rác thải: Ký hợp đồng với Công ty Dịch vụ Vệ sinh môi trường, thu gom hằng ngày và đưa đi xử lý bằng xe chuyên dùng.
- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành thoát nước để thoả thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
6. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt
Quy định cụ thể việc quản lý đầu tư xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội tại xã Đồi 61, huyện Trảng Bom do Công ty Cổ Phần Thương mại Toàn Cầu Long Mai làm chủ đầu tư gồm 3 Chương và 12 Điều đã được Sở Xây dựng thẩm tra tháng 11/2013.
7. Phân kỳ đầu tư và nguồn vốn thực hiện
a) Phân kỳ đầu tư: Dự kiến chia làm 3 giai đoạn
- Giai đoạn 1 (Từ năm 2014 đến năm 2015):
+ Hoàn tất thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng, công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
+ Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới đường giao thông đối ngoại.
- Giai đoạn 2 (Từ năm 2015 đến năm 2016):
+ Xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đường giao thông đến các công trình chung cư cao tầng, chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ.
+ Xây dựng hệ thống các công trình công cộng.
- Giai đoạn 3 (Từ năm 2016 đến năm 2017): Xây dựng các công trình chung cư kết hợp thương mại, chung cư cao tầng và các hạng mục còn lại, đưa vào sử dụng.
b) Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn chủ đầu tư.
1. Công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
2. Căn cứ nội dung quy hoạch được duyệt, UBND huyện Trảng Bom giao các phòng ban chuyên môn chuyển các mốc lộ giới theo nội dung quy hoạch ra thực địa, bàn giao cho UBND xã Đồi 61 quản lý xây dựng theo đúng hồ sơ đã được duyệt.
3. Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành, chủ đầu tư thực hiện các thủ tục tiếp theo trước khi tổ chức thi công các hạng mục công trình theo quy hoạch.
4. Khi bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cần liên hệ với các chuyên ngành: giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu chính viễn thông, công an phòng cháy chữa cháy... để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với hệ thống đấu nối hạ tầng chung tại khu vực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 118/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 71/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 75/2000/QĐ-UB phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cải tạo và xây dựng khu trung tâm Phường 1 thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần thơ
- 5Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Công văn 854/VPCP-KTN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở sinh thái tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 2389/QĐ-TTg về Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Quyết định 118/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đất xây dựng nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 71/2001/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội- khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 75/2000/QĐ-UB phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cải tạo và xây dựng khu trung tâm Phường 1 thị xã Vị Thanh, tỉnh Cần thơ
- 8Quyết định 2731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu công nghiệp Tam Dương II - Khu vực 1 tại huyện Tam Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Công văn 854/VPCP-KTN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở sinh thái tại xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 2389/QĐ-TTg về Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 4006/QĐ-UBND năm 2013 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu chung cư cho công nhân làm việc tại khu công nghiệp và xây dựng nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội tại xã Đồi 61, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 4006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Phan Thị Mỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực