- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2014 quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4001/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 34/TTr-VPĐPNTM ngày 08/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; được áp dụng kể từ ngày 29/12/2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3220/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã, huyện/thành phố (cấp huyện) trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Việc đánh giá, xét công nhận, công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hằng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Việc đánh giá, xét công nhận lại xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện sau 05 năm đối với các xã, huyện đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kể từ ngày ký quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới của cấp có thẩm quyền.
3. Các xã, huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) của UBND tỉnh.
Điều 4. Đăng ký xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Ủy ban nhân dân xã làm Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (03 bản, theo mẫu 20, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Ủy ban nhân dân xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới đến UBND cấp huyện để xác nhận. UBND cấp huyện chỉ xác nhận đối với xã đã cơ bản đạt 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong năm đánh giá.
- Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả xác nhận đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được xác nhận; UBND cấp huyện gửi Bản đăng ký đã xác nhận (01 bản) về Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) trước ngày 10/12 của năm liền kề trước năm đánh giá, đồng thời gửi UBND xã 01 bản để thực hiện và lưu 01 bản.
Các huyện gửi Bản đăng ký về Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh sau thời gian nêu trên sẽ không xem xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới theo quy định.
2. Đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15/12 của năm liền kề trước năm đánh giá, UBND tỉnh chỉ xác nhận đối với huyện đã có 50% số xã đạt chuẩn tính đến thời điểm đăng ký và có đủ điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới (02 bản) đến UBND cấp tỉnh để xác nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND cấp huyện), UBND tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện về kết quả xác nhận đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với huyện chưa được xác nhận đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 5. Điều kiện công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới
Xã được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới khi đảm bảo đủ 3 điều kiện sau:
- Có Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND cấp huyện xác nhận theo Điều 4 Hướng dẫn này.
- 100% các tiêu chí được công nhận đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) của UBND tỉnh.
- Hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Hướng dẫn này.
2. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Huyện được xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới khi đảm bảo đủ 3 điều kiện sau:
- Có Bản đăng ký huyện đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND tỉnh xác nhận.
- Có 75% số xã trên địa bàn huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
- 25% số xã trên địa bàn huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có ít nhất 14 tiêu chí trở lên đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 2 tiêu chí chủ yếu là hộ nghèo và thu nhập phải đạt chuẩn.
+ Các tiêu chí còn lại phải đạt từ 70% trở lên so với quy định.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với cấp xã:
Ủy ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước như sau:
Bước 1. Tự đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá
Khi thấy xã có khả năng đạt chuẩn được 19 tiêu chí, UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (thành phần Đoàn là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển các thôn, các cán bộ xã và cán bộ khác có liên quan đến các tiêu chí nông thôn mới, do lãnh đạo UBND xã làm Trưởng đoàn) để đánh giá cụ thể về mức độ đạt được của từng tiêu chí; Đoàn đánh giá xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí theo đúng các quy định và biểu mẫu ban hành tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh gửi UBND xã.
Bước 2. Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở báo cáo của Đoàn đánh giá, UBND xã xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới và lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã.
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của UBND xã được thông báo trên Đài Truyền thanh xã, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá các thôn trong thời gian 20 ngày. Trong thời gian thông báo, công bố công khai, UBND xã chỉ đạo Ban Quản lý nông thôn mới xã phối hợp với Ban Phát triển các thôn tổ chức họp nhân dân các thôn để báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí; cuộc họp được tổ chức khi có trên 70% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý bằng hình thức biểu quyết (bỏ phiếu kín hoặc giơ tay) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, các kiến nghị, đề xuất của nhân dân. Biên bản cuộc họp thôn phải đọc lại cho nhân dân dự họp nghe và có các chữ ký: Trưởng hoặc Phó Ban Nhân dân thôn, Bí thư hoặc Phó Bí thư Chi bộ thôn, đại diện Ban Công tác Mặt trận thôn, đại diện lãnh đạo UBND xã tham dự họp, người ghi biên bản; Biên bản cuộc họp thôn được gửi cho UBND xã.
Trước khi biểu quyết, cuộc họp phải thảo luận, trao đổi để tạo ra sự thống nhất cao trong việc đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; đại diện lãnh đạo UBND xã dự họp tiếp thu các góp ý, kiến nghị và giải trình các nội dung có liên quan để nhân dân được rõ.
Ủy ban nhân dân xã chỉ lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi có từ 80% trở lên đại diện số hộ dân trong xã tham dự các cuộc họp thôn đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí mà UBND xã đã báo cáo.
Bước 3. Hoàn thiện hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân xã tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển các thôn) thảo luận, biểu quyết đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp trên công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, khi kết quả biểu quyết tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên.
Bước 4. Lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới cho xã, cụ thể như sau:
- Thời gian UBND cấp xã trình UBND cấp huyện thẩm tra: trước ngày 20/11 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện cho UBND cấp huyện (qua Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế hoặc Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện): 03 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ UBND xã đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã sau khi đã tiếp thu ý kiến tham gia (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức độ đạt các tiêu chí nông thôn mới (tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Các Biên bản cuộc họp ở thôn có ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân tham dự, số hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý với Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.1, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, Ban Phát triển các thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5.1, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
2. Đối với cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước như sau:
Bước 1. Tổ chức thẩm tra:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn Thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế làm Trưởng đoàn, các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã.
Khi nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã, Đoàn Thẩm tra tiến hành thẩm tra và xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ, kết quả đạt được từng tiêu chí của từng xã, báo cáo UBND cấp huyện.
Trong vòng 15 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị thẩm tra xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã biết về kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt được từng tiêu chí của xã; nêu rõ lý do xã chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 2. Công bố công khai, tổ chức lấy ý kiến và hoàn thiện hồ sơ:
- Trên cơ sở Báo cáo của Đoàn thẩm tra nêu trên, UBND cấp huyện xây dựng Báo cáo thẩm tra kết quả đạt được từng tiêu chí của từng xã (Báo cáo thẩm tra), sau đó, công bố công khai trên Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện (hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác) ít nhất 03 lần để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố.
- Đồng thời với việc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, UBND cấp huyện gửi danh sách và Báo cáo thẩm tra đối với từng xã được đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện để lấy ý kiến và hoàn thiện Báo cáo thẩm tra cho từng xã đủ điều kiện để đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Hoàn thiện hồ sơ: UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, biểu quyết đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã đã đủ điều kiện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi tỉ lệ biểu quyết tại cuộc họp đạt từ 90% trở lên.
Bước 3. Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh thẩm định: trước ngày 10/12 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã sau khi đã lấy ý kiến tham gia (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện về Báo cáo thẩm tra của UBND cấp huyện (bản chính, theo Phụ lục 8.1 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 8.2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5.2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện.
3. Đối với tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của UBND cấp huyện và công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm định:
- Ủy ban nhân dân tỉnh giao Đoàn Thẩm định các tiêu chí nông thôn mới tại các xã trên địa bàn tỉnh (được thành lập tại Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)) tiến hành thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện, Đoàn Thẩm định tiến hành tổ chức thẩm định thực tế tại các địa phương; xây dựng báo cáo thẩm định hồ sơ và mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới đối với từng xã của từng huyện (Báo cáo thẩm định), báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, đồng thời gửi báo cáo này cho UBND cấp huyện biết về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Hồ sơ, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Đoàn Thẩm định hoàn thiện hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) thảo luận biểu quyết xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới; Ban Chỉ đạo tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, khi tỷ lệ biểu quyết tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Bộ hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận, gồm:
+ Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính, theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo thẩm định của Đoàn Thẩm định cho từng xã đề nghị công nhận (Bản chính, theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và tiền thưởng theo quy định.
Điều 7. Mẫu Cờ thi đua và Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Mẫu Cờ thi đua và Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 8. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với huyện
Bước 1: Tổ chức tự đánh giá
Khi thấy huyện có khả năng đạt chuẩn huyện nông thôn mới, UBND cấp huyện tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới như sau:
- Đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới: UBND cấp huyện tổng hợp danh sách các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện đã được Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận;
- Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới: UBND huyện giao Đoàn Thẩm tra (được thành lập tại Bước 1, Điểm 2, Điều 6 Hướng dẫn này) để đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã trên địa bàn huyện; Đoàn Thẩm tra xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới, báo cáo UBND cấp huyện.
Bước 2. Công bố công khai, tổ chức lấy ý kiến và hoàn thiện hồ sơ
- Trên cơ sở Báo cáo của Đoàn thẩm tra nêu trên, UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới;
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện trong thời gian 10 ngày để lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện.
- UBND cấp huyện tiếp thu ý kiến tham gia, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới; tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện và đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) thảo luận, biểu quyết đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên
Bước 3. Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND cấp huyện trình UBND tỉnh thẩm tra: trước ngày 20/11 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ của UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
+ Tổng hợp danh sách các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện (bản chính);
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện về kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới (bản chính).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo huyện, đại diện lãnh đạo UBND các xã trên địa bàn huyện) đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính).
2. Đối với tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới theo đề nghị của UBND cấp huyện và đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm tra:
- UBND tỉnh giao Đoàn Thẩm định các tiêu chí nông thôn mới (được thành lập tại Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)) để thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện.
- Khi nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện, Đoàn Thẩm định tiến hành tổ chức thẩm tra thực tế tại các địa phương; xây dựng báo cáo thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới của từng huyện (Báo cáo thẩm tra), báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh, đồng thời gửi báo cáo này cho UBND cấp huyện biết về kết quả thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới đối với huyện chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Tổ chức lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ:
- UBND tỉnh tổng hợp danh sách các huyện đủ điều kiện đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và công bố ít nhất 03 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên Cổng thông tin điện tử nông thôn mới tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- UBND tỉnh gửi báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, UBND các huyện trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện đủ điều kiện đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- UBND tỉnh tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) thảo luận, biểu quyết đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới cho từng huyện; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới khi kết quả ý kiến nhất trí tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên.
Bước 3. Hồ sơ đề nghị thẩm định, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới:
- Thời gian UBND tỉnh trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới: trước ngày 05/12 hằng năm.
- Số lượng bộ hồ sơ của UBND tỉnh đề nghị thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương): 01 bộ hồ sơ.
- Hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới UBND tỉnh nộp trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để thẩm định, gồm:
+ Tờ trình của UBND tỉnh đề nghị thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện (bản chính);
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh về kết quả thẩm tra mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới cho từng huyện (bản chính);
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh) đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính);
- Kèm theo hồ sơ UBND cấp huyện nộp để thẩm tra.
Bước 4. Thẩm định, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 15/12 hằng năm.
2. Trường hợp huyện không đủ điều kiện theo quy định để xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới của UBND tỉnh), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho UBND tỉnh, huyện và nêu rõ lý do chưa được xét công nhận.
CÔNG BỐ XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 9. Công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trách nhiệm tổ chức công bố:
Do xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tổ chức; Chủ tịch UBND xã phê duyệt kế hoạch tổ chức; UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức đảm bảo trang trọng, tiết kiệm. Thành phần mời dự công bố gồm đại diện nhân dân trên địa bàn, đại biểu các xã lân cận, đại diện đại biểu tỉnh, huyện, xã và các thành phần có liên quan khác.
2. Trách nhiệm công bố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Giao Ban Chỉ đạo tỉnh công bố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, trao Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thời gian công bố: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Địa điểm công bố: tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã hoặc Hội trường UBND xã.
5. Kinh phí tổ chức:
Từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ hàng năm cho xã; ngân sách huyện hỗ trợ; kinh phí nhận từ quỹ thi đua - khen thưởng tỉnh cho xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 10. Công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới
Thủ tướng Chính phủ công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
CÔNG NHẬN LẠI XÃ, HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 11. Công nhận lại đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Việc công nhận lại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần, tính từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Trình tự, thủ tục xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện như sau.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức rà soát, đánh giá các tiêu chí đã đạt chuẩn như sau:
+ Tổ chức rà soát, đánh giá: UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, Ban Phát triển các thôn) để rà soát, đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí trên địa bàn xã; Đoàn đánh giá xã xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, báo cáo UBND xã.
+ Tổ chức lấy ý kiến: UBND xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã để lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và thông báo công khai trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 10 ngày để nhân dân biết, tham gia ý kiến; tiếp thu ý kiến tham gia, bổ sung hoàn thiện báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí của xã.
+ Hoàn thiện hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Bước 3, Khoản 1, Điều 6 Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Hướng dẫn này.
Điều 12. Công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá lại các tiêu chí huyện nông thôn mới đã đạt chuẩn như sau:
- Tổ chức rà soát, đánh giá: UBND cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá mức độ đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn huyện; Cơ quan thường trực Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới, báo cáo UBND cấp huyện.
- Tổ chức lấy ý kiến: UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới để lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện để hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Hoàn thiện hồ sơ: thực hiện theo quy định tại gạch đầu dòng thứ 3, Bước 2, và Bước 3, Khoản 1, Điều 8 Hướng dẫn này.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm tra, đề nghị xét công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bước 1, 2, 3, Điểm 2, Điều 8, Hướng dẫn này.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận lại huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bước 4, Điểm 2, Điều 8 Hướng dẫn này.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh), Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
2. Các Sở, Ban, ngành liên quan
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách các tiêu chí nông thôn mới tại Công văn số 2232/UBND-KTN ngày 19/6/2013, phối hợp tích cực với Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung Hướng dẫn này.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh trình UBND tỉnh quyết định khen thưởng cho xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh được phân công đứng điểm tại các xã, huyện/thành phố thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương trong việc thực hiện nội dung Hướng dẫn này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể nhân dân các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, phổ biến thực hiện tốt Hướng dẫn này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý nông thôn mới xã thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/TTr-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, xét công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới năm ....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt và Báo cáo số ........./BC-UBND ngày ........./......./20....... của UBND xã .......... về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã...........;
UBND xã ................. kính trình UBND huyện .................. thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức đạt các tiêu chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của nhân dân các thôn trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Hướng dẫn này), kèm theo các biên bản họp thôn.
4. Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4.2, ban hành kèm theo Hướng dẫn này);
5. Các văn bản, hồ sơ chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5, ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Kính đề nghị UBND huyện ............ xem xét, thẩm tra để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..... của xã
2. Thuận lợi; 3. Khó khăn
II. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới thời gian qua
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
a) Công tác tuyên truyền. b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác phát triển SX, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp; lập, phê duyệt đề án PTSX
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực XD nông thôn mới đến cuối tháng 7/2014:
- Tổng kinh phí được phê duyệt tại Đề án NTM: ….. triệu đồng
- Tổng kinh phí đã huy động thực hiện đến nay: ........ triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách nhà nước:..........., trong đó: Ngân sách Trung ương ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách tỉnh ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách huyện ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách xã ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Vốn vay tín dụng ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Doanh nghiệp, HTX ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Nhân dân đóng góp ....... triệu đồng, chiếm ......%.
III. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Công tác lập và phê duyệt quy hoạch:……..; Công tác công bố quy hoạch....
- Quản lý, thực hiện quy hoạch: nêu rõ việc ban hành quy chế quản lý quy hoạch; tổ chức thực hiện quy chế; công tác cắm mốc chỉ giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch………….
- Tình hình nộp hồ sơ quy hoạch về cấp trên và lưu tại xã: .......
Đánh giá tiêu chí số 1: Đạt hoặc cơ bản đạt
2. Tiêu chí số 2: Giao thông
- Đường giao thông trục xã, liên xã: Đã nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn được…. km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ…..%.
- Đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn:…km/trên tổng số…..km, đạt.....%. Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (cứng hóa): …. Km/trên tổng số……km, đạt tỷ lệ…..%. Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện:…..km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ……..%, Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
* Đánh giá khái quát hệ thống đường giao thông của xã: có đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân nhân của nhân dân, những hạn chế …………..
Đánh giá tiêu chí số 2: Đạt hoặc cơ bản đạt
3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi
- Hệ thống thủy lợi có đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh của nhân dân trong xã: nêu rõ hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu tưới, tiêu trên địa bàn: đánh giá chung hệ thống thủy lợi trên địa bàn……...
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa là ....km/trên tổng số….km cần cứng hóa theo quy hoạch, đạt tỷ lệ...... %; Số km kênh mương còn lại cần kiên cố hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã: nêu rõ công tác quản lý, vận hành….....
Đánh giá tiêu chí số 3: Đạt hoặc cơ bản đạt
4. Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây trung, hạ thế, máy biến áp….. có bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên.
- Có ...... hộ/tổng số hộ...... sử dụng điện thường xuyên an toàn, đạt ...%.
- Đánh giá chung hệ thống điện và tình hình sử dụng điện trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 4: Đạt hoặc cơ bản đạt
5. Tiêu chí số 5: Trường học
- Trường MN: Tổng số trường, trong đó mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường TH: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường THCS: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn
Đối với các xã thuộc huyện miền núi, xã bãi ngang, hải đảo cần nói rõ các trường cần nâng cấp để đạt chuẩn 100% tổng số trường.
* Đánh giá chung tình hình dạy và học trên địa bàn.
Đánh giá tiêu chí số 5: Đạt
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
- Hội trường văn hóa đa năng (hoặc Hội trường UBND xã sử dụng như nhà văn hóa đa năng): Diện tích khu hội trường văn hóa đa năng xã, ……m²; Hội trường có ...... chỗ ngồi.
+ Có ….. phòng chức năng, gồm những phòng nào ….., ……, ……
+ Đánh giá tình hình hoạt động, trang thiết bị:…………
- Khu thể thao xã: Diện tích: …. m2, có đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao của nhân dân trong xã;
- Nhà văn hóa thôn: số lượng....... nhà văn hóa thôn/tổng số thôn; số chỗ ngồi, diện tích từng nhà văn hóa thôn …..; hoạt động, trang thiết bị…….(thôn nào sử dụng đình làng, nhà rông làm nhà văn hóa thôn cũng phải nêu cụ thể)
- Khu thể thể thao thôn: số lượng….., diện tích….m2.
* Đánh giá chung về cơ sở vật chất văn hóa, tình hình hoạt động.
Đánh giá tiêu chí số 6: Đạt hoặc cơ bản đạt
7. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
Số chợ hiện có trên địa bàn; diện tích chợ…….m2; nhà chợ chính …. m2, diện tích kinh doanh ngoài trời, kiot (nếu có), khu để xe, khu vệ sinh công cộng, khu thu gom rác thải; cây xanh, điện chiếu sáng; hệ thống cung cấp nước, thoát nước thải, thông gió và phòng cháy, chữa cháy….
Nếu trong quy hoạch xây dựng xã NTM không quy hoạch xây dựng chợ thì phải ghi rõ.
* Đánh giá chung chợ có đáp ứng nhu cầu kinh doanh, buôn bán trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã và các xã lân cận…….
Đánh giá tiêu chí số 7: Đạt hoặc cơ bản đạt
8. Tiêu chí số 8: Bưu điện
- Xã có ….điểm phục vụ bưu chính viễn thông; - .../... thôn có hạ tầng Internet đến thôn, phủ sóng 3G; - Có .. điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
* Đánh giá chung tình hình phục vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 8: Đạt hoặc cơ bản đạt.
9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư:
- Nhà tạm:……. Nhà; - Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn theo Bộ xây dựng đạt …....%.
Đánh giá tiêu chí số 9: Đạt
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người năm ….. đạt: …... triệu đồng/người/năm.
Đánh giá tiêu chí số 10: Đạt
11.Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đến thời điểm hiện nay của xã là: …....% ( …... hộ nghèo/tổng số hộ). (A)
Trong đó có …..hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo (là các hộ thuộc đối tượng xã hội tàn tật, già cả, neo đơn… hưởng trợ cấp xã hội), chiếm …%. (B)
Tỷ lệ hộ nghèo để tính xã đạt chuẩn NTM = (A)-(B) = …% (đạt chuẩn: KV1: 10%, KV 2: 5%).
* Đánh giá chung tình hình giảm nghèo ở địa phương thời gian qua; tỷ lệ giảm nghèo hằng năm.
Đánh giá tiêu chí số 11: Đạt
12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tổng số lao động (trong độ tuổi lao động) của xã: …... người
- Số lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên: ...... người.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên hiện nay là: …... %.
* Đánh giá chung tình hình lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 12: Đạt hoặc cơ bản đạt
13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất
- Xã có….. tổ hợp tác (hoặc HTX) hoạt động có hiệu quả;
* Đánh giá chung tình hình tổ chức dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cho người dân của HTX, THT; các hợp đồng liên doanh, liên kết.
Đánh giá tiêu chí số 13: Đạt hoặc cơ bản đạt
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục
- Xã đã được phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đã/chưa; - …..% số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt …....%.
* Đánh giá chung tình hình giáo dục, đào tạo nghề cho lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 14: Đạt hoặc cơ bản đạt
15. Tiêu chí số 15: Y tế
- Hiện nay số người tham gia bảo hiểm y tế là …..người/tổng dân số, đạt tỷ lệ...%.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Đạt ….. điểm trong thang điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo quy định.
* Đánh giá chung việc chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn; tình hình thực hiện Chương trình MTQG về y tế, công tác y tế dự phòng….
Đánh giá tiêu chí số 15: Đạt
16. Tiêu chí số 16: Văn hóa
- Xã có …...thôn/tổng số thôn đạt danh hiệu Thôn văn hóa 3 năm liền trở lên, đạt tỷ lệ ……..%.
(Riêng năm 2014 xã đạt chuẩn văn hóa khi 70% thôn đạt Thôn văn hóa 1 năm, năm 2015: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 2 năm liên tục, năm 2015 trở về sau: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 3 năm liên tục)
* Đánh giá chung tình hình phát triển văn hóa tại địa phương; tình hình bảo tồn các bản sắc văn hóa dân tộc…..
Đánh giá tiêu chí số 16: Đạt hoặc cơ bản đạt
17. Tiêu chí số 17: Môi trường
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh gia là …...hộ/tổng số hộ, đạt tỷ lệ …….%, trong đó có …..hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ ...%; tỉ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh…..%.
- Có …. % số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Tình hình hoạt động gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp:……..
- Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân: nêu rõ quy hoạch phân lô, tường rào bao quanh, trồng cây xanh, thuận lợi cho việc thăm viếng của nhân dân……
- Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh…...; Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh MT trong khu dân cư…
- Tổ, đội, HTX duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, chôn lấp rác thải của xã, thôn; hợp đồng Công ty môi trường thu gom rác thải …….
* Đánh giá chung tình hình thực hiện tiêu chí môi trường……….
Đánh giá tiêu chí số 17: Đạt hoặc cơ bản đạt
18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị, xã hội
- Tình hình bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn theo quy định của UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND tỉnh.
- …..% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
- …..% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
- …..% số cán bộ, công chức xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ hàng năm đạt trong sạch vững mạnh.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến.
* Đánh giá chung về hệ thống chính trị, xã hội của xã.
Đánh giá tiêu chí số 18: Đạt hoặc cơ bản đạt
19. Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội
- Tình hình ban hành Nghị quyết, Kế hoạch của Đảng ủy, UBND xã về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn; Tình hình đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên của Công an xã ;
- Có ...% số KDC được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
* Đánh giá chung việc đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương.
Đánh giá tiêu chí số 19: Đạt hoặc cơ bản đạt
Kết luận: qua rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM, xã …….. đã đạt 19/19 tiêu chí theo quy định, trong đó có.....tiêu chí cơ bản đạt (Kèm theo biểu Phụ lục chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí NTM)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được 2. Tồn tại, hạn chế 3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn vào báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ....................................................................
- Ý kiến tham gia: .....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ...................................................................
2. Ý kiến tham gia của Ban nhân dân và nhân dân các thôn trên địa bàn xã
- Số thôn đã tổ chức họp dân để lấy ý kiến nhân dân là ....../tổng số thôn trên địa bàn xã, chiếm .........%.
- Đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn…. người; Cụ thể thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, … người không đồng ý; thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, … người không đồng ý;
- Ý kiến tham gia: ........................................................................................
- Đại diện số hộ dân trong xã đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã là ........ người/......... đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn, chiếm ...........%.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ......................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- .........................................................................................
Ghi chú: Trường hợp UBND xã đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Kết quả lấy ý kiến này làm cơ sở để tiến hành lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện./.
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Phụ lục 4.1. Biên bản cuộc họp Thôn lấy ý kiến tham gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Lấy ý kiến tham gia báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh, UBND huyện);
Hôm nay, vào lúc ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại Thôn..............., UBND xã ............... huyện ..............tổ chức họp lấy ý kiến tham gia dự thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... – Lãnh đạo UBND xã - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... – Bí thư/phó Bí thư Chi bộ thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Trưởng/phó Ban Nhân dân thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Đại diện Ban Công tác mặt trận thôn…………..;
..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
Cùng đại diện …….hộ dân/……hộ dân của Thôn.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Đại diện UBND xã trình bày dự thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Ý kiến tham gia vào dự thảo báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã:
- Ý kiến tham gia của Ban Nhân dân các thôn, Ban công tác mặt trận, Các Hội, đoàn thể ở thôn:
…………………...……..……………………………………………………….........
- Ý kiến tham gia nhân dân:
…………………...……..………………………………………………………..........
3. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ..........................................................................................................................
4. Kết quả biểu quyết:
- Tổng số đại biểu dự cuộc họp: ……. người (a)
- Số đại biểu đồng ý với dự thảo báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người
- Số đại biểu không đồng ý với dự thảo báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người (b)
- Tỷ lệ đại biểu không đồng ý: …….(%) = (b)/(a) x 100%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./.........,
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên)
| CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BAN NHÂN DÂN THÔN (Ký, ghi rõ họ tên)
| ĐẠI DIỆN CHI BỘ THÔN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 4.2. Biên bản họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ........ ngày ...../...../..... của UBND xã ............. về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã và Báo cáo ........ ngày ...../...../..... của UBND xã ............. tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức, đoàn thể xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã.
Hôm nay, vào ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại ........................, UBND xã ............... (huyện .............., tỉnh ...............) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
- ...........................................
- Kết quả biểu quyết: tỷ lệ các thành viên tham dự cuộc họp (........%) nhất trí đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ........
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu 01 bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND huyện …. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Các văn bản, tài liệu chứng minh kết quả đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới
5.1 Các văn bản, tài liệu cấp xã chứng minh đã đạt chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch và quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ cắm mốc quy hoạch do Chủ đầu tư phê duyệt;
- Hồ sơ tài liệu quy hoạch, thiết kế các công trình thủy lợi (nếu có);
- Hồ sơ tự đánh giá theo quy định để đề nghị công nhận các Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định Thành lập Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch hoạt động hằng năm được UBND xã phê duyệt.
- Có tổ chức quản lý (Ban Quản lý hoặc HTX) do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Có nội quy chợ do UBND xã quy định;
- Hồ sơ tự điều tra, tính toán thu nhập bình quân đầu người theo quy định để đề nghị công nhận mức thu nhập bình quân đầu người (hoặc quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Hồ sơ tự điều tra, rà soát hộ nghèo để đề nghị công nhận tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã (hoặc quyết định công nhận hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt), danh sách hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã (hoặc tổ hợp tác) trong 3 năm liền kề gần nhất kể từ thời điểm đánh giá; các hợp đồng liên danh, liên kết.
Đối với Tổ hợp tác gửi kèm Hợp đồng hợp tác được UBND xã chứng thực.
Đối với HTX, THT mới thành lập thì gửi kèm phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hồ sơ, bảng điểm tự chấm theo quy định để đề nghị công nhận Trạm y tế đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia); danh sách đối tượng có thẻ BHYT còn hiệu lực.
- Các bảng điểm tự rà soát, đánh giá Thôn văn hóa theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Thôn văn hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với Thôn đã đạt chuẩn Thôn văn hóa).
- Hồ sơ đề nghị công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ đề nghị công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến theo quy định (hoặc Quyết định công nhận chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ trình công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Các Quyết định Công nhận thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” được Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
- Hợp đồng hoặc các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn....
- Quy chế quản lý nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp phê duyệt của UBND cấp huyện).
- Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Đề án xây dựng nông thôn mới của xã (Đề án) và Quyết định phê duyệt Đề án của UBND cấp huyện, kể cả Quyết định phê duyệt bổ sung Đề án (nếu có).
- Hồ sơ, bản đồ quy hoạch NTM (đối với các xã chưa nộp hồ sơ).
Các văn bản khác có liên quan theo quy định.
5.2. Các văn bản, tài liệu cấp huyện chứng minh đã thẩm tra, công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Công văn của đơn vị quản lý hệ thống điện trên địa bàn huyện xác nhận hệ thống điện trên địa bàn xã được đề nghị công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Hồ sơ thẩm tra để đề nghị tỉnh công nhận Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận hộ nghèo trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt. Trong đó nên rõ số hộ không có khả năng thoát nghèo và số hộ có khả năng thoát nghèo hoặc hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị UBND huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thẩm tra đề nghị tỉnh công nhận Trạm y tế xã đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia); danh sách đối tượng nộp BHYT.
- Quyết định công nhận Công nhận Thôn đạt danh hiệu Thôn Văn hóa được UBND cấp huyện phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” được UBND cấp huyện phê duyệt; hoặc hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện phê duyệt.
Các văn bản khác có liên quan theo quy định.
*Ghi chú: các văn bản, tài liệu trên gửi bản sao. Trường hợp hồ sơ xã gửi kèm đã có các văn bản chứng minh kết quả đạt cho một số tiêu chí thì cấp huyện không cần gửi văn bản chứng minh cho các tiêu chí này.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/TTr-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét công nhận xã ........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-UBND ngày .........../........../20......... của UBND huyện ............ về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ..............;
UBND huyện ............ kính trình UBND tỉnh Quảng Nam thẩm định, xét công nhận xã ............... đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã ……. (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện (bản chính, theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Biên bản cuộc họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện) đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 8.2 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định và công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ......./...../..... của UBND xã .............. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã của Đoàn thẩm tra, UBND huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã ............. năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí 1 quy hoạch:
- Kết quả thẩm tra thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh:………………………
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:………………………………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):…………………………...
- Kết luận: ……………………(đạt hay cơ bản đạt hoặc không đạt)
2.2. Tiêu chí…….
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:…………
(Kèm theo Phụ lục chi tiết kết quả thẩm tra theo mẫu 1 đến mẫu 19 ban hành kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 và tài liệu chứng minh).
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ:……………………………………………………………
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:………………
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ........... đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
................................................................................................................. ./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Biểu mẫu tổng hợp thẩm tra chi tiết kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM xã
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày…..tháng ….. năm ……)
Tiêu chí NTM | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả xã tự đánh giá | Kết quả thẩm tra của huyện | Kết luận (đạt/không đạt) | |
KV1 (xã 30a, 30b) | KV2 (các xã còn lại) | |||||
1 | QUI HOẠCH | Đạt | Đạt |
|
|
|
1,1 | Xây dựng Đồ án Quy hoạch xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch chung (không gian tổng thể toàn xã) | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch sử dụng đất | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch sản xuất (chi tiết) | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch hạ tầng KT-XH, khu TT (chi tiết) | Có | Có |
|
|
|
1,2 | Thực hiện Quy hoạch xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
- | Công bố Quy hoạch | Có | Có |
|
|
|
- | UBND huyện ban hành QĐ quản lý quy hoạch | Có | Có |
|
|
|
- | Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo QH | Có | Có |
|
|
|
- | Nộp hồ sơ quy hoạch về các ngành liên quan | Có | Có |
|
|
|
1,3 | Lập Đề án NTM, Đề án PTSX |
|
|
|
|
|
- | Đề án NTM đã được phê duyệt | Có | Có |
|
|
|
- | Đề án PTSX đã được phê duyệt | Có | Có |
|
|
|
2 | GIAO THÔNG (đường thiết yếu) | Đạt | Đạt |
|
|
|
2,1 | Tỷ lệ số km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa (đường thiết yếu) | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng chiều dài đường trục xã được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục xã đã được bê tông hóa, nhựa hóa đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,2 | Tỷ lệ số km đường trục thôn được cứng hóa (đường thiết yếu) | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km đường trục thôn được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục thôn đã được cứng hóa đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,3 | Tỷ lệ số km đường ngõ, xóm được cứng hóa không lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu) | 100 % (50% cứng hóa) | 100% (70% cứng hóa) |
|
|
|
- | Tổng số km đường ngõ xóm được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường ngõ, xóm sạch, được cứng hóa đạt chuẩn, không bị lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,4 | Tỷ lệ số km đường trục chính nội đồng được cứng hóa (đường thiết yếu) | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km đường trục chính nội đồng được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục chính nội đồng đã được cứng hóa, đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
3 | THỦY LỢI | Đạt | Đạt |
|
|
|
3,1 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | Đạt |
|
|
|
3.1.1 | Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đảm bảo phát huy trên 80% năng lực thiết kế | 80% | 80% |
|
|
|
3.1.2 | Đánh giá về hoạt động của Tổ chức Hợp tác dùng nước hiệu quả, bền vững | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Mức độ hoạt động thường xuyên của tổ chức | T/xuyên | T/xuyên |
|
|
|
- | Tư cách pháp lý của tổ chức | Có | Có |
|
|
|
3,2 | Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km kênh mương do xã quản lý được quy hoạch cần đạt chuẩn | Km | km |
|
|
|
- | Số km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa đạt chuẩn | Km | km |
|
|
|
4 | ĐIỆN | Đạt | Đạt |
|
|
|
4,1 | Hệ thống điện nông thôn đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Đạt |
|
|
|
4,2 | Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 95% | 98% |
|
|
|
5 | TRƯỜNG HỌC | - Các xã thuộc huyện 30a, 30b: có số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 50% tổng số trường. Các trường còn lại đạt tối thiểu 70% - Các xã thuộc các huyện Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức và các xã miền núi, bãi ngang, hải đảo thuộc huyện đồng bằng: nếu xã có 2 trường thì 1 trường phải đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất; nếu xã có 3 trường, thì 2 trường phải đạt chuẩn; nếu xã có 4 đến 5 trường, thì tối thiểu 3 trường phải đạt chuẩn; Các trường còn lại đạt tối thiểu 70% - Các xã thuộc các huyện, thành phố còn lại: có số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 100%. |
|
|
| |
5,1 | Tỷ lệ trường Mẫu giáo có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường hệ mầm non trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường hệ mầm non đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
5,2 | Tỷ lệ trường Tiểu học có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường tiểu học trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường tiểu học đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
5,3 | Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường THCS xã trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường THCS đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
6 | CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA | Đạt | Đạt |
|
|
|
6.1 | Trung tâm văn hóa-thể thao xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Thành lập Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã | Có | Có |
|
|
|
- | Khu hội trường văn hóa đa năng (hội trường UBND xã) (diện tích 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng, từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi thấp và 200m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo) * | *m2 | *m2 |
|
|
|
- | Hội trường văn hóa đa chức năng (Từ 200 chỗ ngồi trở lên đối với xã KV đồng bằng, 150 chỗ ngồi trở lên đối với KV miền núi thấp và 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)* | *Chỗ ngồi | *Chỗ ngồi |
|
|
|
- | Phòng chức năng (1 phòng đối với miền núi, hải đảo; 3 phòng đối với đồng bằng)* | * phòng | * phòng |
|
|
|
- | Sân bóng đá (chiều dài tối thiểu 90m, chiều rộng tối thiểu 45m) | Có | có |
|
|
|
- | Trang thiết bị theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Hoạt động (đạt khi các chỉ tiêu đều có) | Đạt | Đạt |
|
|
|
+ | Kế hoạch hoạt động được UBND xã phê duyệt | Có | có |
|
|
|
+ | Có các hoạt động tuyên truyền | Có | có |
|
|
|
+ | Hoạt động văn nghệ quần chúng, thể dục thể thao đáp ứng yêu cầu nhân dân | Có | có |
|
|
|
+ | Tham gia đầy đủ các cuộc văn nghệ, thể dục thể thao do cấp trên tổ chức | Có | có |
|
|
|
6,2 | Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số nhà văn hóa thôn |
|
|
|
|
|
- | Số nhà văn hóa thôn đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
6,3 | Tỷ lệ khu thể thao thôn đạt chuẩn | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số khu thể thao thôn |
|
|
|
|
|
- | Số khu thể thao thôn đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
7 | CHỢ NÔNG THÔN (chỉ áp dụng cho chợ nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh) | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Số chợ xã nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh |
|
|
|
|
|
- | Chợ đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
| Trong đó đã đạt các chỉ tiêu: |
|
|
|
|
|
| + Nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh | Có | Có |
|
|
|
| + Công trình, hạ tầng kỹ thuật chợ đạt theo tiêu chuẩn chợ hạng 3 (diện tích, nhà chợ chính, ki ốt, khu để xe, thu góp rác thải, điện, thông gió, PCCC…) | Đạt | Đạt |
|
|
|
| + Điều hành, quản lý chợ (có BQL, nội quy, cân đối chứng…) | Đạt | Đạt |
|
|
|
8 | BƯU ĐIỆN | Đạt | Đạt |
|
|
|
8,1 | Điểm bưu chính, viễn thông đã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Có điểm bưu chính, viễn thông | Có | Có |
|
|
|
- | Điểm bưu chính, viễn thông đáp ứng nhu cầu bưu chính, viễn thông công cộng | Đạt | Đạt |
|
|
|
8,2 | Có phủ sóng mạng 3G hoặc điểm truy cập internet | Có | Có |
|
|
|
9 | NHÀ Ở DÂN CƯ | Đạt | Đạt |
|
|
|
9,1 | Số nhà tạm | Không | Không |
|
|
|
- | Tổng số nhà tạm |
|
|
|
|
|
9,2 | Tỷ lệ nhà đạt chuẩn | 75% | 80% |
|
|
|
- | Tổng số nhà ở dân cư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
- | Số nhà đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
10 | THU NHẬP | 2014: 16 triệu đồng 2015: 18 triệu đồng 2020: 35 triệu đồng | 2014: 21 triệu đồng 2015: 23 triệu đồng 2020: 40 triệu đồng |
|
|
|
- | Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
|
|
|
|
|
11 | HỘ NGHÈO | 10% | 5% |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
|
+ | Tổng số hộ dân |
|
|
|
|
|
+ | Số hộ nghèo |
|
|
|
|
|
+ | Số hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo |
|
|
|
|
|
12 | TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN | 90% | 90% |
|
|
|
- | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
+ | Tổng số người trong độ tuổi lao động |
|
|
|
|
|
+ | Số người có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
13 | HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT (có ít nhất 1 HTX hoặc THT hoạt động hiệu quả) | Có | Có |
|
|
|
13,1 | Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Có | Có |
|
|
|
- | Tổng số hợp tác xã trên địa bàn |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
- | Số hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
13,2 | Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả | Có | Có |
|
|
|
- | Tổng số tổ hợp tác được UBND xã chứng thực |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
- | Số tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
14 | GIÁO DỤC | Đạt | Đạt |
|
|
|
14,1 | Phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt |
|
|
|
14,2 | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 70% | 85% |
|
|
|
- | Tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS |
|
|
|
|
|
- | Số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề |
|
|
|
|
|
14,3 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | 20% | 35% |
|
|
|
- | Tổng số lao động trong độ tuổi của xã |
|
|
|
|
|
- | Số lao động đã qua đào tạo |
|
|
|
|
|
15 | Y TẾ | Đạt | Đạt |
|
|
|
15,1 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (các loại) | 70% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số dân (người) |
|
|
|
|
|
- | Số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực |
|
|
|
|
|
15.2 | Có trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011) | Đạt | Đạt |
|
|
|
16 | VĂN HÓA | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Tỷ lệ số thôn đạt và giữ vững danh hiệu thôn văn hóa liên tục từ 3 năm trở lên | 70% | 70% |
|
|
|
+ | Tổng số thôn trên địa bàn |
|
|
|
|
|
+ | Số thôn đã được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 3 năm trở lên |
|
|
|
|
|
17 | MÔI TRƯỜNG | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,1 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh | 80% | 85% |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Quốc gia. | 45% | 50% |
|
|
|
17,2 | Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | 90% | 90% |
|
|
|
17,3 | Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,4 | Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,5 | Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Số hộ gia đình có 3 công trình vệ sinh (nhà vệ sinh, nhà tắm, hệ thống tiêu thoát nước) đảm bảo VS theo quy định | 90% | 90% |
|
|
|
- | Có HTX hoặc tổ thu gom rác thải | Có | Có |
|
|
|
- | Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã có hệ thống thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải | Có | Có |
|
|
|
18 | HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,1 | Cán bộ xã đạt chuẩn (trừ CT Hội cựu chiến binh) | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số cán bộ xã | người | người |
|
|
|
- | Số cán bộ xã đã đạt chuẩn | người | người |
|
|
|
18,2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,3 | Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Ủy ban Mặt trận TQ xã | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội nông dân xã | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội Cựu chiến binh | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội liên hiệp Phụ nữ | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Đoàn Thanh niên | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
19 | AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; | 70% | 70% |
|
|
|
- | Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt |
|
|
|
Kết luận: xã……………………… đạt …………/19 tiêu chí nông thôn mới |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới đến năm ............ cho xã ..............., huyện ...............
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
- .........................................................................................
II. Kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
Tổng số tiêu chí huyện thẩm tra, đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... của xã ........... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc huyện và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ....................................................................
- Ý kiến tham gia: ....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..................................................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ....................................................................
- Ý kiến tham gia: ....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ....................................................................
- Ý kiến tham gia: ....................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
................................................................................................................
Ghi chú: Trường hợp UBND huyện đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 8.2 Biên bản họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét công nhận xã ........... đạt chuẩn nông thôn mới năm ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ........ ngày ...../...../..... của UBND huyện ............. về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ......... năm ......... và Báo cáo ........ ngày ...../...../..... của UBND huyện ............. tổng hợp ý kiến tham gia về kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới năm ...... cho xã ..............
Hôm nay, vào ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại ........................, UBND huyện .............. (tỉnh ...............) tổ chức họp đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- ..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
- Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét công nhận xã .............. đạt chuẩn nông thôn mới:…………………………….
- ...........................................
- Kết quả biểu quyết: tỷ lệ các thành viên tham dự cuộc họp (........%) nhất trí đề nghị xét công nhận xã ................ đạt chuẩn nông thôn mới năm …….
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./........., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .........%.
Biên bản này được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện lưu 01 bản; để làm hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh…. bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BCĐNTM | Quảng Nam, ngày …… tháng ….. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc công nhận xã ........ huyện…….
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-ĐTĐNTM ngày .........../........../20......... của Đoàn Thẩm định về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã .............huyện.........;
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận xã ............... huyện..............đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã …….huyện…….(bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. BAN CHỈ ĐẠO TRƯỞNG BAN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-ĐTĐNTM | Quảng Nam, ngày …… tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
Thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Xét Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ......./...../..... của UBND huyện .............. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .......
Căn cứ kết quả thẩm định thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ............của các thành viên Đoàn thẩm định, Đoàn thẩm định kính báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã ............ huyện....... năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí quy hoạch: Kết quả thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014, Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh của UBND tỉnh.
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:…………………….………
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):………………………
- Kết luận: ………………………………………………………..
2.2 Tiêu chí………………………………………………………………
…….
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:……………………………………………
(Kèm theo kết quả thẩm định chi tiết)
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ........... đã được thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
................................................................................................................. ./.
Nơi nhận: | TM.ĐOÀN THẨM ĐỊNH TRƯỞNG ĐOÀN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Quyết định thành lập Đoàn đánh giá
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày…./…./2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Xét đề nghị của ……………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……, (sau đây gọi tắt là Đoàn đánh giá), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà)…………., Chức vụ: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND xã, Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…………., Chức vụ: ………………, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông (bà)…………., Chức vụ: Trưởng Thôn………, Thành viên;
………………………………………………..
Mời Ông (bà)…………., Chức vụ: Hiệu Trưởng trường……, Thành viên
Mời Ông (bà)…………., Chức vụ: Trưởng Trạm Y tế xã, Thành viên
Điều 2. Nhiệm vụ Đoàn Đánh giá:
- Tổ chức đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành;
- Tổng hợp kết quả đánh giá, trao đổi thống nhất và lập văn bản báo cáo UBND xã kết quả đánh giá mức độ đạt được từng tiêu chí theo quy định kèm theo các văn bản, tài liệu chứng minh kết quả đạt tiêu chí.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí để tổ chức đánh giá.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND xã giao.
Nhiệm vụ của các thành viên Đoàn đánh giá do Trưởng đoàn phân công.
Điều 3.
- Trưởng đoàn đánh giá được sử dụng con dấu của UBND xã khi ký, đóng dấu các văn bản của Đoàn đánh giá;
- Kinh phí phục vụ cho công tác đánh giá được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, từ ngân sách xã và ngân sách huyện hỗ trợ (nếu có).
- Đoàn đánh giá tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Ban QL NTM xã, …. và các thành viên tại điều 1, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4001 /QĐ-UBND ngày 17 /12/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Cờ thi đua và Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
A. Mẫu Cờ thi đua (vận dụng mẫu theo Điều 36, Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ)
1. Cờ có kích thước (800mm x 600mm), chất liệu vải sa tanh 2 lớp màu đỏ cờ.
2. Nội dung thêu: Cờ được thêu bằng vải màu vàng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, phông chữ và cỡ chữ tùy theo nội dung của cờ để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang trọng và có các nội dung chính sau:
a. Dòng thứ nhất: ghi tên Tỉnh Quảng Nam, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
b. Dòng thứ hai: “TẶNG”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
c. Dưới dòng thứ hai: chính giữa là ngôi sao vàng 5 cánh.
d. Dưới ngôi sao là dòng chữ “tên đơn vị được tặng cờ thi đua”, và dòng “ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI” năm ……., năm được ghi là năm được công nhận đạt chuẩn, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
B. Mẫu Bằng công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (vận dụng mẫu theo Phụ lục IX, Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ NNPTNT)
(Quốc huy)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Tặng
BẰNG CÔNG NHẬN
Xã……..huyện……..tỉnh Quảng Nam Đã đạt “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm …….
Quyết định số: /QĐ-UBND ngày …/…/….. Quảng Nam, ngày …. tháng … năm….. Vào sổ số: ……….. CHỦ TỊCH
|
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640 mm, chiều rộng: 480 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 625 mm, chiều rộng 355 mm.
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Công nhận … (4).
- Dòng 5: "Xã đạt chuẩn nông thôn mới" (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên xã được công nhận (6).
- Dòng 7: Kết quả công nhận (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8).
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thẩm quyền ký (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:(chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
- 1Quyết định 3220/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh nội dung “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”
- 6Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 - 2020
- 8Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế giải quyết thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2014 quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 3175/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh nội dung “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”
- 9Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2014 về mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã phục vụ cho việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá và xét công nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2015 - 2020
- 12Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế giải quyết thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 4001/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực