- 1Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn và hình thức khen thưởng phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2014 quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3220/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-BCĐNTM ngày 13/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn tỉnh có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh)
1. Công tác đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được tổ chức hàng năm, trên cơ sở kết quả thực hiện đến thời điểm đánh giá.
1. Các địa phương (huyện/thành phố, xã) trên địa bàn tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Điều kiện công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
- Có bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được UBND cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh), gửi về Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) trước ngày 30/11 của năm trước năm đánh giá. Sau thời gian trên sẽ không xem xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới theo quy định.
- Có 100% các tiêu chí được công nhận đạt chuẩn như quy định tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn có liên quan của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Hoàn thành đầy đủ thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận theo quy định này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 4. Xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Đối với cấp xã:
Bước 1: Tự đánh giá và xây dựng báo cáo đánh giá
- Khi thấy khả năng đạt đủ 19 tiêu chí nông thôn mới, UBND xã thành lập Đoàn đánh giá (thành phần Đoàn là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý nông thôn mới xã, các Ban Phát triển thôn, các cán bộ xã và cán bộ khác có liên quan đến các tiêu chí nông thôn mới, do lãnh đạo UBND xã làm Trưởng đoàn) để đánh giá cụ thể về mức độ đạt được của từng tiêu chí; Đoàn đánh giá xây dựng báo cáo đánh giá mức độ đạt từng tiêu chí theo đúng các quy định và biểu mẫu ban hành tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh; báo cáo của Đoàn đánh giá gửi cho UBND xã.
Bước 2: Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở báo cáo của Đoàn đánh giá nói trên, UBND xã xây dựng báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (báo cáo), gửi báo cáo này để lấy ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã và các thôn. UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia, giải trình, tiếp thu các nội dung có liên quan và hoàn thiện báo cáo.
- Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của UBND xã được thông báo trên Đài Truyền thanh xã, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá các thôn trong thời gian 10 ngày. Trong thời gian thông báo, công bố công khai, UBND xã chỉ đạo Ban Quản lý xã phối hợp với Ban Phát triển các thôn tổ chức họp nhân dân các thôn để báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí; cuộc họp được tổ chức khi có trên 50% đại diện số hộ dân trong thôn tham dự và lập biên bản cuộc họp ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý (bằng hình thức biểu quyết) với kết quả thực hiện các tiêu chí của xã, các kiến nghị, đề xuất của nhân dân (mỗi thôn lập 01 biên bản cuộc họp, trong đó phải có chữ ký của Trưởng hoặc phó Ban Nhân dân thôn, Bí thư hoặc Phó bí thư Chi bộ thôn, đại diện Ban Công tác Mặt trận thôn, đại diện lãnh đạo UBND xã tham dự họp, người ghi biên bản). Biên bản cuộc họp thôn được gửi cho UBND xã.
Trước khi biểu quyết, cuộc họp phải thảo luận, trao đổi để tạo ra sự thống nhất cao trong việc đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM; đại diện lãnh đạo UBND xã dự họp tiếp thu các góp ý, kiến nghị và giải trình các nội dung có liên quan để nhân dân được rõ.
UBND xã không lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới khi có từ 20% số hộ dân trong xã tham dự họp trở lên không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí mà UBND xã đã báo cáo.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ:
UBND xã tiếp thu ý kiến tham gia của nhân dân các thôn, bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới và tiến hành lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện thẩm tra.
Bước 4. Lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới cho xã, cụ thể như sau:
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã nộp trực tiếp cho UBND cấp huyện (qua Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế): 03 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND xã trình UBND cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã sau khi đã tiếp thu ý kiến tham gia (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Quy định này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức đạt các tiêu chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và nhân dân các thôn (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Quy định này).
+ Các Biên bản cuộc họp ở thôn có ghi rõ tỷ lệ đại diện hộ dân đồng ý hoặc không đồng ý với Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới (bản chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Quy định này).
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5.1, ban hành kèm theo Quy định này).
2. Đối với cấp huyện:
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
Bước 1: Tổ chức thẩm tra:
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm tra của UBND cấp xã, UBND cấp huyện thành lập Đoàn thẩm tra (gồm đại diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế kiêm Tổ trưởng Tổ Điều phối nông thôn mới làm Trưởng đoàn, các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn cấp huyện được giao phụ trách các tiêu chí nông thôn mới) để thẩm tra cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã.
Sau khi thẩm tra, Đoàn thẩm tra xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ, kết quả đạt được từng tiêu chí của từng xã, báo cáo UBND cấp huyện, đồng thời gửi báo cáo này cho UBND cấp xã biết về kết quả thẩm tra cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; nêu rõ lý do chưa được đề nghị xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2: Công bố công khai và tổ chức lấy ý kiến:
- Trên cơ sở Báo cáo của đoàn Đoàn thẩm tra nói trên, UBND cấp huyện xây dựng Báo cáo thẩm tra kết quả đạt được từng tiêu chí của từng xã (Báo cáo thẩm tra), sau đó, công bố công khai trên Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện (hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác) để lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố.
- Đồng thời với việc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, UBND cấp huyện gửi danh sách và Báo cáo thẩm tra đối với từng xã được đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, UBND các xã trên địa bàn huyện, để lấy ý kiến và hoàn thiện Báo cáo thẩm tra cho từng xã đủ điều kiện, để đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 3: Lập Hồ sơ, thủ tục đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Số lượng bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện nộp trực tiếp cho UBND cấp tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh): 02 bộ hồ sơ.
- Bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (bản chính - theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã sau khi đã lấy ý kiến tham gia (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện về Báo cáo thẩm tra của UBND cấp huyện (bản chính, theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Các văn bản, tài liệu có liên quan đến việc công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5.2, ban hành kèm theo Quy định này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện.
3. Đối với tỉnh
UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của UBND cấp huyện và công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bước 1. Tổ chức thẩm định:
- UBND tỉnh giao Ban Chỉ đạo tỉnh thành lập Tổ thẩm định (do Chánh Văn phòng Điều phối tỉnh làm Tổ trưởng và đại diện các Sở, ban, ngành được UBND tỉnh giao phụ trách tiêu chí nông thôn mới làm thành viên), để giúp UBND tỉnh tiến hành thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí của từng xã; xây dựng báo cáo thẩm định hồ sơ và mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới đối với từng xã của từng huyện, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trên cơ sở Báo cáo của Tổ thẩm định, Ban Chỉ đạo tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND huyện, xã về kết quả thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới của từng xã trên địa bàn từng huyện; nêu rõ lý do chưa được xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đối với xã chưa đủ điều kiện theo quy định.
Bước 2. Hồ sơ, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới:
- Tổ thẩm định hoàn thiện hồ sơ tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Bộ hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận, gồm:
+ Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Bản chính, theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã đề nghị công nhận (Bản chính, theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này);
+ Kèm theo bộ hồ sơ của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh.
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và tiền thưởng theo quy định tại Quyết định số 3016/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh.
Điều 5. Công nhận lại đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
- Việc công nhận lại xã đã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo thời hạn 05 năm một lần, tính từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Trình tự, thủ tục xét công nhận lại xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện theo
CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Trách nhiệm tổ chức:
Do xã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tổ chức; Chủ tịch UBND xã phê duyệt kế hoạch tổ chức; UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức đảm bảo trang trọng, tiết kiệm.
2. Trách nhiệm công bố quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Giao Ban Chỉ đạo tỉnh công bố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, trao Cờ thi đua, Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thời gian công bố: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Địa điểm công bố: tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã hoặc Hội trường UBND xã.
Từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ hằng năm cho xã; ngân sách huyện hỗ trợ; kinh phí nhận từ quỹ thi đua - khen thưởng tỉnh cho xã đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh), Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các Sở, Ban, ngành liên quan
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách các tiêu chí nông thôn mới tại Công văn số 2232/UBND-KTN ngày 19/6/2013, phối hợp tích cực với Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định này.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh: xây dựng mẫu Cờ thi đua và Bằng Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới để trình UBND tỉnh Quyết định khen thưởng cho xã được công nhận đạt chuẩn.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh được phân công đứng điểm tại các xã, huyện/thành phố thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, giám sát các địa phương trong việc thực hiện theo các nội dung của quyết định này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các nội dung tại quyết định này.
5. UBND các huyện, thành phố:
Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng, đơn vị liên quan và Ban Chỉ đạo xã, UBND, Ban Quản lý nông thôn mới xã thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình đề nghị thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/TTr-UBND | ……, ngày ....... tháng ...... năm 20...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra, xét công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới năm ....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của tỉnh, huyện);
Căn cứ Đề án xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt và Báo cáo số ........./BC-UBND ngày ........./......./20....... của UBND xã .......... về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã...........;
UBND xã ................. kính trình UBND huyện .................. thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm ............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã (bản chính, theo Phụ lục 2, ban hành kèm theo Quy định này), kèm theo biểu tổng hợp chi tiết kết quả đánh giá mức đạt các tiêu chí NTM (Tại mẫu 21, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các thành viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã (bản chính, theo Phụ lục 3, ban hành kèm theo Quy định này).
3. Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của nhân dân các thôn trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (bản chính, theo Phụ lục 4, ban hành kèm theo Quy định này), kèm theo các biên bản họp thôn.
4. Các văn bản, hồ sơ chứng minh kết quả đánh giá đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới (bản sao, theo Phụ lục 5, ban hành kèm theo Quy định này).
Kính đề nghị UBND huyện ............ xem xét, thẩm tra để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | … ..., ngày ….. tháng …… năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..... của xã
2. Thuận lợi;
3. Khó khăn
II. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới thời gian qua
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn
a) Công tác tuyên truyền.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác phát triển SX, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp; lập, phê duyệt đề án PTSX
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực XD nông thôn mới đến cuối tháng 7/2014:
- Tổng kinh phí được phê duyệt tại Đề án NTM: ….. triệu đồng
- Tổng kinh phí đã huy động thực hiện đến nay: ........ triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách nhà nước:..........., trong đó: Ngân sách Trung ương ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách tỉnh ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách huyện ....... triệu đồng, chiếm ......%; Ngân sách xã ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Vốn vay tín dụng ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Doanh nghiệp, HTX ....... triệu đồng, chiếm ......%;
+ Nhân dân đóng góp ....... triệu đồng, chiếm ......%.
III. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Công tác lập và phê duyệt quy hoạch:……..; Công tác công bố quy hoạch....
- Quản lý, thực hiện quy hoạch: nêu rõ việc ban hành quy chế quản lý quy hoạch; tổ chức thực hiện quy chế; công tác cắm mốc chỉ giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch………….
- Tình hình nộp hồ sơ quy hoạch về cấp trên và lưu tại xã: .......
Đánh giá tiêu chí số 1: Đạt hoặc cơ bản đạt
2. Tiêu chí số 2: Giao thông
- Đường giao thông trục xã, liên xã: Đã nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn được…. km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ…..%.
- Đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn:…km/trên tổng số…..km, đạt.....%. Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (cứng hóa): …. Km/trên tổng số……km, đạt tỷ lệ…..%. Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:.....km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện:…..km/trên tổng số…..km, đạt tỷ lệ……..%, Số km còn lại cần cứng hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
* Đánh giá khái quát hệ thống đường giao thông của xã: có đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân nhân của nhân dân, những hạn chế …………..
Đánh giá tiêu chí số 2: Đạt hoặc cơ bản đạt
3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi
- Hệ thống thủy lợi có đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh của nhân dân trong xã: nêu rõ hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu tưới, tiêu trên địa bàn: đánh giá chung hệ thống thủy lợi trên địa bàn……...
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa là ....km/trên tổng số….km cần cứng hóa theo quy hoạch, đạt tỷ lệ...... %; Số km kênh mương còn lại cần kiên cố hóa đạt chuẩn:...........km cho giai đoạn tiếp theo để đạt chuẩn 100%.
- Công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã: nêu rõ công tác quản lý, vận hành….....
Đánh giá tiêu chí số 3: Đạt hoặc cơ bản đạt
4. Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây trung, hạ thế, máy biến áp….. có bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên.
- Có ...... hộ/tổng số hộ...... sử dụng điện thường xuyên an toàn, đạt ...%.
- Đánh giá chung hệ thống điện và tình hình sử dụng điện trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 4: Đạt hoặc cơ bản đạt
5. Tiêu chí số 5: Trường học
- Trường MN: Tổng số trường, trong đó mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường TH: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn quốc gia
- Trường THCS: Tổng số trường, trong đó có mấy trường đã đạt chuẩn
Đối với các xã thuộc huyện miền núi, xã bãi ngang, hải đảo cần nói rõ các trường cần nâng cấp để đạt chuẩn 100% tổng số trường.
* Đánh giá chung tình hình dạy và học trên địa bàn.
Đánh giá tiêu chí số 5: Đạt
6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa
- Hội trường văn hóa đa năng (hoặc Hội trường UBND xã sử dụng như nhà văn hóa đa năng): Diện tích khu hội trường văn hóa đa năng xã, ……m²; Hội trường có ...... chỗ ngồi.
+ Có ….. phòng chức năng, gồm những phòng nào ….., ……, ……
+ Đánh giá tình hình hoạt động, trang thiết bị:…………
- Khu thể thao xã: Diện tích: …. m2, có đáp ứng nhu cầu hoạt động thể thao của nhân dân trong xã;
- Nhà văn hóa thôn: số lượng....... nhà văn hóa thôn/tổng số thôn; số chỗ ngồi, diện tích từng nhà văn hóa thôn …..; hoạt động, trang thiết bị…….(thôn nào sử dụng đình làng, nhà rông làm nhà văn hóa thôn cũng phải nêu cụ thể)
- Khu thể thể thao thôn: số lượng….., diện tích….m2.
* Đánh giá chung về cơ sở vật chất văn hóa, tình hình hoạt động.
Đánh giá tiêu chí số 6: Đạt hoặc cơ bản đạt
7. Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
Số chợ hiện có trên địa bàn; diện tích chợ…….m2; nhà chợ chính …. m2, diện tích kinh doanh ngoài trời, kiot (nếu có), khu để xe, khu vệ sinh công cộng, khu thu gom rác thải; cây xanh, điện chiếu sáng; hệ thống cung cấp nước, thoát nước thải, thông gió và phòng cháy, chữa cháy….
Nếu trong quy hoạch xây dựng xã NTM không quy hoạch xây dựng chợ thì phải ghi rõ.
* Đánh giá chung chợ có đáp ứng nhu cầu kinh doanh, buôn bán trao đổi hàng hóa của nhân dân trong xã và các xã lân cận…….
Đánh giá tiêu chí số 7: Đạt hoặc cơ bản đạt
8. Tiêu chí số 8: Bưu điện
- Xã có ….điểm phục vụ bưu chính viễn thông; - …../….. thôn có hạ tầng Internet đến thôn, phủ sóng 3G; - Có ….. điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
* Đánh giá chung tình hình phục vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn;
Đánh giá tiêu chí số 8: Đạt hoặc cơ bản đạt.
9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư:
- Nhà tạm:……. Nhà; - Tỷ lệ nhà ở đạt chuẩn theo Bộ xây dựng đạt …....%.
Đánh giá tiêu chí số 9: Đạt
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người năm ….. đạt: …... triệu đồng/người/năm.
Đánh giá tiêu chí số 10: Đạt
11.Tiêu chí số 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đến thời điểm hiện nay của xã là: …....% ( …... hộ nghèo/tổng số hộ). (A)
Trong đó có …..hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo (là các hộ thuộc đối tượng xã hội tàn tật, già cả, neo đơn… hưởng trợ cấp xã hội), chiếm …%. (B)
Tỷ lệ hộ nghèo để tính xã đạt chuẩn NTM = (A)-(B) = …% (đạt chuẩn: KV1: 10%, KV 2: 5%).
* Đánh giá chung tình hình giảm nghèo ở địa phương thời gian qua; tỷ lệ giảm nghèo hằng năm.
Đánh giá tiêu chí số 11: Đạt
12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
- Tổng số lao động (trong độ tuổi lao động) của xã: …... người
- Số lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên: ...... người.
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên hiện nay là: …... %.
* Đánh giá chung tình hình lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 12: Đạt hoặc cơ bản đạt
13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất
- Xã có….. tổ hợp tác (hoặc HTX) hoạt động có hiệu quả;
* Đánh giá chung tình hình tổ chức dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cho người dân của HTX, THT; các hợp đồng liên doanh, liên kết.
Đánh giá tiêu chí số 13: Đạt hoặc cơ bản đạt
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục
- Xã đã được phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đã/chưa; - …..% số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt …....%.
* Đánh giá chung tình hình giáo dục, đào tạo nghề cho lao động tại địa phương
Đánh giá tiêu chí số 14: Đạt hoặc cơ bản đạt
15. Tiêu chí số 15: Y tế
- Hiện nay số người tham gia bảo hiểm y tế là …..người/tổng dân số, đạt tỷ lệ...%.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Đạt ….. điểm trong thang điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo quy định.
* Đánh giá chung việc chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn; tình hình thực hiện Chương trình MTQG về y tế, công tác y tế dự phòng….
Đánh giá tiêu chí số 15: Đạt
16. Tiêu chí số 16: Văn hóa
- Xã có …...thôn/tổng số thôn đạt danh hiệu Thôn văn hóa 3 năm liền trở lên, đạt tỷ lệ ……..%.
(Riêng năm 2014 xã đạt chuẩn văn hóa khi 70% thôn đạt Thôn văn hóa 1 năm, năm 2015: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 2 năm liên tục, năm 2015 trở về sau: 70% thôn đạt Thôn văn hóa 3 năm liên tục)
* Đánh giá chung tình hình phát triển văn hóa tại địa phương; tình hình bảo tồn các bản sắc văn hóa dân tộc…..
Đánh giá tiêu chí số 16: Đạt hoặc cơ bản đạt
17. Tiêu chí số 17: Môi trường
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh gia là …...hộ/tổng số hộ, đạt tỷ lệ …….%, trong đó có …..hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ ...%; tỉ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh…..%.
- Có …. % số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Tình hình hoạt động gây ô nhiễm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp:……..
- Tình hình quy hoạch và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân: nêu rõ quy hoạch phân lô, tường rào bao quanh, trồng cây xanh, thuận lợi cho việc thăm viếng của nhân dân……
- Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh…...; Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh MT trong khu dân cư…
- Tổ, đội, HTX duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, chôn lấp rác thải của xã, thôn; hợp đồng Công ty môi trường thu gom rác thải …….
* Đánh giá chung tình hình thực hiện tiêu chí môi trường……….
Đánh giá tiêu chí số 17: Đạt hoặc cơ bản đạt
18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị, xã hội
- Tình hình bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn theo quy định của UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND tỉnh.
- …..% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
- …..% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
- …..% số cán bộ, công chức xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ hàng năm đạt trong sạch vững mạnh.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến.
* Đánh giá chung về hệ thống chính trị, xã hội của xã.
Đánh giá tiêu chí số 18: Đạt hoặc cơ bản đạt
19. Tiêu chí số 19: An ninh trật tự xã hội
- Tình hình ban hành Nghị quyết, Kế hoạch của Đảng ủy, UBND xã về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn; Tình hình đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên của Công an xã ;
- Có ...% số KDC được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định.
* Đánh giá chung việc đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương.
Đánh giá tiêu chí số 19: Đạt hoặc cơ bản đạt
Kết luận: qua rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM, xã …….. đã đạt 19/19 tiêu chí theo quy định, trong đó có.....tiêu chí cơ bản đạt (Kèm theo biểu Phụ lục chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí NTM)
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ................, ngày ..... tháng ..... năm ...... |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và nhân dân các thôn vào báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
II. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc xã
- Hình thức tham gia ý kiến: ............................................................................
- Ý kiến tham gia: ............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .........................................................................
2. Ý kiến tham gia của Ban nhân dân và nhân dân các thôn trên địa bàn xã
- Số thôn đã tổ chức họp dân để lấy ý kiến nhân dân là ....../tổng số thôn trên địa bàn xã, chiếm .........%.
- Đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn:………. người; Cụ thể thôn……. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, …… người không đồng ý; thôn…. có người dự họp, trong đó có …. người đồng ý, … người không đồng ý;
- Ý kiến tham gia: ............................................................................................
- Đại diện số hộ dân trong xã không đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã là ........ người/......... đại diện số hộ dân đã dự họp tại các cuộc họp thôn, chiếm ...........%.
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- .........................................................................................
Ghi chú: Trường hợp UBND xã đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Kết quả lấy ý kiến này làm cơ sở để tiến hành lập hồ sơ đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trình UBND cấp huyện./.
Nơi nhận: | TM. UBND XÃ .................. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Biên bản cuộc họp Thôn lấy ý kiến tham gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ................, ngày ..... tháng ..... năm ...... |
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Lấy ý kiến tham gia báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh, UBND huyện);
Hôm nay, vào lúc ........... giờ ........ phút ngày ......../......./......... tại Thôn..............., UBND xã ............... huyện ..............tổ chức họp lấy ý kiến tham gia dự thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ............... – Lãnh đạo UBND xã - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ............... – Bí thư/phó Bí thư Chi bộ thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Trưởng/phó Ban Nhân dân thôn…………..;
- Ông (bà): ............... – Đại diện Ban Công tác mặt trận thôn…………..;
..................................................................
- Ông (bà): ............... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
Cùng đại diện …….hộ dân/……hộ dân của Thôn.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Đại diện UBND xã trình bày dự thảo báo cáo kết quả đạt được các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Ý kiến tham gia vào dự thảo báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã:
- Ý kiến tham gia của Ban Nhân dân các thôn, Ban công tác mặt trận, Các Hội, đoàn thể ở thôn:
…………………...……..………………………………………………………..................
- Ý kiến tham gia nhân dân:
…………………...……..………………………………………………………..................
3. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- .................................................................................................................................
4. Kết quả biểu quyết:
- Tổng số đại biểu dự cuộc họp: ……. người (a)
- Số đại biểu đồng ý với dự thảo báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người
- Số đại biểu không đồng ý với dự thảo báo cáo và giải trình tiếp thu ý kiến của UBND xã: …….người (b)
- Tỷ lệ đại biểu không đồng ý: …….(%) = (b)/(a) x 100%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ....... phút ngày ......../......./.........,
THƯ KÝ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BAN NHÂN DÂN THÔN ĐẠI DIỆN CHI BỘ THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Các văn bản, tài liệu chứng minh kết quả đạt các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới
5.1 Các văn bản, tài liệu cấp xã chứng minh đã đạt chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch và quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hồ sơ cắm mốc quy hoạch do Chủ đầu tư phê duyệt;
- Hồ sơ tài liệu quy hoạch, thiết kế các công trình thủy lợi (nếu có);
- Hồ sơ tự đánh giá theo quy định để đề nghị công nhận các Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định Thành lập Trung tâm Văn hóa – Thể thao xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch hoạt động hằng năm được UBND xã phê duyệt.
- Hồ sơ tự điều tra, tính toán thu nhập bình quân đầu người theo quy định để đề nghị công nhận mức thu nhập bình quân đầu người (hoặc quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Hồ sơ tự điều tra, rà soát hộ nghèo để đề nghị công nhận tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn xã (hoặc quyết định công nhận hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt), danh sách hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã (hoặc tổ hợp tác) trong 3 năm liền kề gần nhất kể từ thời điểm đánh giá; các hợp đồng liên danh, liên kết.
Đối với Tổ hợp tác gửi kèm Hợp đồng hợp tác được UBND xã chứng thực.
Đối với HTX, THT mới thành lập thì gửi kèm phương án sản xuất, kinh doanh.
- Hồ sơ, bảng điểm tự chấm theo quy định để đề nghị công nhận Trạm y tế đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia).
- Các bảng điểm tự rà soát, đánh giá Thôn văn hóa theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Thôn văn hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với Thôn đã đạt chuẩn Thôn văn hóa).
- Hồ sơ đề nghị công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ đề nghị công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến theo quy định (hoặc Quyết định công nhận chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Hồ sơ trình công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” theo quy định (hoặc Quyết định công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” của cấp có thẩm quyền trong trường hợp đã được công nhận).
- Các Quyết định Công nhận thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” được Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
- Hợp đồng hoặc các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn....
- Quy chế quản lý nghĩa trang được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp phê duyệt của UBND cấp huyện).
- Bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận (theo mẫu 20, kèm theo Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh).
- Đề án xây dựng nông thôn mới của xã (Đề án) và Quyết định phê duyệt Đề án của UBND cấp huyện, kể cả Quyết định phê duyệt bổ sung Đề án (nếu có).
- Hồ sơ, bản đồ quy hoạch NTM (đối với các xã chưa nộp hồ sơ).
Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
5.2. Các văn bản, tài liệu cấp huyện chứng minh đã thẩm tra, công nhận đạt các chỉ tiêu, tiêu chí NTM
- Công văn của đơn vị quản lý hệ thống điện trên địa bàn huyện xác nhận hệ thống điện trên địa bàn xã được đề nghị công nhận đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
- Hồ sơ thẩm tra để đề nghị tỉnh công nhận Trường (MN, TH, THCS) đạt chuẩn quốc gia (hoặc quyết định công nhận Trường đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trường đã đạt chuẩn QG).
- Quyết định công nhận mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận hộ nghèo trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt. Trong đó nên rõ số hộ không có khả năng thoát nghèo và số hộ có khả năng thoát nghèo.
- Quyết định công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Hồ sơ thẩm tra đề nghị tỉnh công nhận Trạm y tế xã đạt chuẩn QG (hoặc quyết định công nhận Trạm Y tế xã đã đạt chuẩn quốc gia của cấp có thẩm quyền đối với Trạm Y tế đã đạt chuẩn Quốc gia).
- Quyết định công nhận Công nhận Thôn đạt danh hiệu Thôn Văn hóa được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Quyết định công nhận Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch, vững mạnh" được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quyết định công nhận Công an xã đạt “danh hiệu Đơn vị tiên tiến” được UBND cấp huyện phê duyệt;
*Ghi chú: các văn bản, tài liệu trên gửi bản sao có chứng thực của cấp có thẩm quyền. Trường hợp hồ sơ xã gửi kèm đã có các văn bản chứng minh kết quả đạt cho một số tiêu chí thì cấp huyện không cần gửi văn bản chứng minh cho các tiêu chí này.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình huyện đề nghị thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./TTr-UBND | ………, ngày ........ tháng ....... năm 20...... |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, xét công nhận xã ........
đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-UBND ngày .........../........../20......... của UBND huyện ............ về thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã ..............;
UBND huyện ............ kính trình UBND tỉnh Quảng Nam thẩm định, xét công nhận xã ............... đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
+ Báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã ……. (bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và UBND các xã trên địa bàn huyện (bản chính, theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Quy định này).
+ Kèm theo 02 bộ hồ sơ của UBND xã trình UBND cấp huyện.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định và công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ………, ngày ........ tháng ....... năm 20...... |
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ......./...../..... của UBND xã .............. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã của Đoàn thẩm tra, UBND huyện ......... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã ............. năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí 1 quy hoạch:
- Kết quả thẩm tra thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh:………………………..……..
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:…………………………………….
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):………………………….....……
- Kết luận: ……………………(đạt hay cơ bản đạt hoặc không đạt)
2.2. Tiêu chí…….
………………………………………………………………………………..
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:…………
(Kèm theo Phụ lục chi tiết kết quả thẩm tra và tài liệu chứng minh)
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ:…………………………………………………………………...
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:………………………….
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ........... đã được UBND huyện ........... thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
................................................................................................................. ./.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Biểu mẫu thẩm tra chi tiết kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới xã …
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày…..tháng ….. năm ……)
Tiêu chí NTM | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn | Kết quả xã tự đánh giá | Kết quả thẩm tra của huyện | Kết luận (đạt/không đạt) | |
KV1 (xã 30a, 30b) | KV2 (các xã còn lại) | |||||
1 | QUI HOẠCH | Đạt | Đạt |
|
|
|
1,1 | Xây dựng Đồ án Quy hoạch xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
- | Quy hoạch chung (không gian tổng thể toàn xã) | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch sử dụng đất | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch sản xuất (chi tiết) | Có | Có |
|
|
|
- | Quy hoạch hạ tầng KT-XH, khu TT (chi tiết) | Có | Có |
|
|
|
1,2 | Thực hiện Quy hoạch xây dựng NTM |
|
|
|
|
|
- | Công bố Quy hoạch | Có | Có |
|
|
|
- | UBND huyện ban hành QĐ quản lý quy hoạch | Có | Có |
|
|
|
- | Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo QH | Có | Có |
|
|
|
- | Nộp hồ sơ quy hoạch về các ngành liên quan | Có | Có |
|
|
|
1,3 | Lập Đề án NTM, Đề án PTSX |
|
|
|
|
|
- | Đề án NTM đã được phê duyệt | Có | Có |
|
|
|
- | Đề án PTSX đã được phê duyệt | Có | Có |
|
|
|
2 | GIAO THÔNG (đường thiết yếu) | Đạt | Đạt |
|
|
|
2,1 | Tỷ lệ số km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa (đường thiết yếu) | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng chiều dài đường trục xã được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục xã đã được bê tông hóa, nhựa hóa đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,2 | Tỷ lệ số km đường trục thôn được cứng hóa (đường thiết yếu) | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km đường trục thôn được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục thôn đã được cứng hóa đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,3 | Tỷ lệ số km đường ngõ, xóm được cứng hóa không lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu) | 100 % (50% cứng hóa) | 100% (70% cứng hóa) |
|
|
|
- | Tổng số km đường ngõ xóm được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường ngõ, xóm sạch, được cứng hóa đạt chuẩn, không bị lầy lội vào mùa mưa (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
2,4 | Tỷ lệ số km đường trục chính nội đồng được cứng hóa (đường thiết yếu) | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km đường trục chính nội đồng được quy hoạch (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
- | Số km đường trục chính nội đồng đã được cứng hóa, đạt chuẩn và coi như đạt chuẩn (đường thiết yếu) | Km | Km |
|
|
|
3 | THỦY LỢI | Đạt | Đạt |
|
|
|
3,1 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | Đạt |
|
|
|
3.1.1 | Có hệ thống công trình thủy lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đảm bảo phát huy trên 80% năng lực thiết kế | 80% | 80% |
|
|
|
3.1.2 | Đánh giá về hoạt động của Tổ chức Hợp tác dùng nước hiệu quả, bền vững | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Mức độ hoạt động thường xuyên của tổ chức | T/xuyên | T/xuyên |
|
|
|
- | Tư cách pháp lý của tổ chức | Có | Có |
|
|
|
3,2 | Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa | 50% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số km kênh mương do xã quản lý được quy hoạch cần đạt chuẩn | Km | km |
|
|
|
- | Số km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa đạt chuẩn | Km | km |
|
|
|
4 | ĐIỆN | Đạt | Đạt |
|
|
|
4,1 | Hệ thống điện nông thôn đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Đạt |
|
|
|
4,2 | Tỷ lệ hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 95% | 98% |
|
|
|
5 | TRƯỜNG HỌC | - Các xã thuộc huyện 30a, 30b: có số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 50% tổng số trường. Các trường còn lại đạt tối thiểu 70% - Các xã thuộc các huyện Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức và các xã miền núi, bãi ngang, hải đảo thuộc huyện đồng bằng: nếu xã có 2 trường thì 1 trường phải đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất; nếu xã có 3 trường, thì 2 trường phải đạt chuẩn; nếu xã có 4 đến 5 trường, thì tối thiểu 3 trường phải đạt chuẩn; Các trường còn lại đạt tối thiểu 70% - Các xã thuộc các huyện, thành phố còn lại: có số trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất đạt tỷ lệ 100%. |
|
|
| |
5,1 | Tỷ lệ trường Mẫu giáo có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường hệ mầm non trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường hệ mầm non đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
5,2 | Tỷ lệ trường Tiểu học có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường tiểu học trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường tiểu học đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
5,3 | Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có CSVC đạt chuẩn quốc gia (theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT) |
|
|
| ||
- | Tổng số trường THCS xã trên địa bàn |
|
|
| ||
- | Số trường THCS đã đạt chuẩn |
|
|
| ||
6 | CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA | Đạt | Đạt |
|
|
|
6.1 | Trung tâm văn hóa-thể thao xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Thành lập Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã | Có | Có |
|
|
|
- | Khu hội trường văn hóa đa năng (hội trường UBND xã) (diện tích 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng, từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi thấp và 200m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo) * | *m2 | *m2 |
|
|
|
- | Hội trường văn hóa đa chức năng (Từ 200 chỗ ngồi trở lên đối với xã KV đồng bằng, 150 chỗ ngồi trở lên đối với KV miền núi thấp và 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã khu vực miền núi cao, hải đảo)* | *Chỗ ngồi | *Chỗ ngồi |
|
|
|
- | Phòng chức năng (1 phòng đối với miền núi, hải đảo; 3 phòng đối với đồng bằng)* | * phòng | * phòng |
|
|
|
- | Sân bóng đá (chiều dài tối thiểu 90m, chiều rộng tối thiểu 45m) | Có | có |
|
|
|
- | Trang thiết bị theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Hoạt động (đạt khi các chỉ tiêu đều có) | Đạt | Đạt |
|
|
|
+ | Kế hoạch hoạt động được UBND xã phê duyệt | Có | có |
|
|
|
+ | Có các hoạt động tuyên truyền | Có | có |
|
|
|
+ | Hoạt động văn nghệ quần chúng, thể dục thể thao đáp ứng yêu cầu nhân dân | Có | có |
|
|
|
+ | Tham gia đầy đủ các cuộc văn nghệ, thể dục thể thao do cấp trên tổ chức | Có | có |
|
|
|
6,2 | Tỷ lệ nhà văn hóa thôn đạt chuẩn | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số nhà văn hóa thôn |
|
|
|
|
|
- | Số nhà văn hóa thôn đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
6,3 | Tỷ lệ khu thể thao thôn đạt chuẩn | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số khu thể thao thôn |
|
|
|
|
|
- | Số khu thể thao thôn đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
7 | CHỢ NÔNG THÔN (chỉ áp dụng cho chợ nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh) | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Số chợ xã nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ của tỉnh |
|
|
|
|
|
- | Chợ đã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
| Trong đó đã đạt các chỉ tiêu: |
|
|
|
|
|
| + Nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh | Có | Có |
|
|
|
| + Công trình, hạ tầng kỹ thuật chợ đạt theo tiêu chuẩn chợ hạng 3 (diện tích, nhà chợ chính, ki ốt, khu để xe, thu góp rác thải, điện, thông gió, PCCC…) | Đạt | Đạt |
|
|
|
| + Điều hành, quản lý chợ (có BQL, nội quy, cân đối chứng…) | Đạt | Đạt |
|
|
|
8 | BƯU ĐIỆN | Đạt | Đạt |
|
|
|
8,1 | Điểm bưu chính, viễn thông đã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Có điểm bưu chính, viễn thông | Có | Có |
|
|
|
- | Điểm bưu chính, viễn thông đáp ứng nhu cầu bưu chính, viễn thông công cộng | Đạt | Đạt |
|
|
|
8,2 | Có phủ sóng mạng 3G hoặc điểm truy cập internet | Có | Có |
|
|
|
9 | NHÀ Ở DÂN CƯ | Đạt | Đạt |
|
|
|
9,1 | Số nhà tạm | Không | Không |
|
|
|
- | Tổng số nhà tạm |
|
|
|
|
|
9,2 | Tỷ lệ nhà đạt chuẩn | 75% | 80% |
|
|
|
- | Tổng số nhà ở dân cư trên địa bàn |
|
|
|
|
|
- | Số nhà đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
10 | THU NHẬP | 2014: 16 triệu đồng 2015: 18 triệu đồng 2020: 35 triệu đồng | 2014: 21 triệu đồng 2015: 23 triệu đồng 2020: 40 triệu đồng |
|
|
|
- | Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã |
|
|
|
|
|
11 | HỘ NGHÈO | 10% | 5% |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
|
|
|
+ | Tổng số hộ dân |
|
|
|
|
|
+ | Số hộ nghèo |
|
|
|
|
|
+ | Số hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo |
|
|
|
|
|
12 | TỶ LỆ LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM THƯỜNG XUYÊN | 90% | 90% |
|
|
|
- | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
+ | Tổng số người trong độ tuổi lao động |
|
|
|
|
|
+ | Số người có việc làm thường xuyên |
|
|
|
|
|
13 | HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT (có ít nhất 1 HTX hoặc THT hoạt động hiệu quả) | Có | Có |
|
|
|
13,1 | Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Có | Có |
|
|
|
- | Tổng số hợp tác xã trên địa bàn |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
- | Số hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
13,2 | Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả | Có | Có |
|
|
|
- | Tổng số tổ hợp tác được UBND xã chứng thực |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Tổ hợp tác thuộc lĩnh vực nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
- | Số tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả |
|
|
|
|
|
14 | GIÁO DỤC | Đạt | Đạt |
|
|
|
14,1 | Phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt |
|
|
|
14,2 | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 70% | 85% |
|
|
|
- | Tổng số học sinh đã tốt nghiệp THCS |
|
|
|
|
|
- | Số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề |
|
|
|
|
|
14,3 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | 20% | 35% |
|
|
|
- | Tổng số lao động trong độ tuổi của xã |
|
|
|
|
|
- | Số lao động đã qua đào tạo |
|
|
|
|
|
15 | Y TẾ | Đạt | Đạt |
|
|
|
15,1 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (các loại) | 70% | 70% |
|
|
|
- | Tổng số dân (người) |
|
|
|
|
|
- | Số người dân trong xã có thẻ bảo hiểm y tế còn hiệu lực |
|
|
|
|
|
15.2 | Có trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011) | Đạt | Đạt |
|
|
|
16 | VĂN HÓA | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Tỷ lệ số thôn đạt và giữ vững danh hiệu thôn văn hóa liên tục từ 3 năm trở lên | 70% | 70% |
|
|
|
+ | Tổng số thôn trên địa bàn |
|
|
|
|
|
+ | Số thôn đã được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 3 năm trở lên |
|
|
|
|
|
17 | MÔI TRƯỜNG | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,1 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh | 80% | 85% |
|
|
|
- | Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Quốc gia. | 45% | 50% |
|
|
|
17,2 | Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | 90% | 90% |
|
|
|
17,3 | Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,4 | Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch | Đạt | Đạt |
|
|
|
17,5 | Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Số hộ gia đình có 3 công trình vệ sinh (nhà vệ sinh, nhà tắm, hệ thống tiêu thoát nước) đảm bảo VS theo quy định | 90% | 90% |
|
|
|
- | Có HTX hoặc tổ thu gom rác thải | Có | Có |
|
|
|
- | Mỗi khu dân cư tập trung của thôn, xã có hệ thống thoát nước thải thông thoáng, hợp vệ sinh, hệ thống thu gom rác thải | Có | Có |
|
|
|
18 | HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,1 | Cán bộ xã đạt chuẩn (trừ CT Hội cựu chiến binh) | 100% | 100% |
|
|
|
- | Tổng số cán bộ xã | người | người |
|
|
|
- | Số cán bộ xã đã đạt chuẩn | người | người |
|
|
|
18,2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,3 | Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" | Đạt | Đạt |
|
|
|
18,4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Ủy ban Mặt trận TQ xã | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội nông dân xã | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội Cựu chiến binh | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Hội liên hiệp Phụ nữ | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
- | Đoàn Thanh niên | Đạt tiên tiến trở lên | Đạt tiên tiến trở lên |
|
|
|
19 | AN NINH TRẬT TỰ XÃ HỘI | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn | Đạt | Đạt |
|
|
|
- | Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; | 70% | 70% |
|
|
|
- | Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt |
|
|
|
Kết luận: xã……………………… đạt …………/19 tiêu chí nông thôn mới |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | …………, ngày .......... tháng ............ năm 20........ |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới đến năm ............ cho xã ..............., huyện ...............
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện tổ chức lấy ý kiến tham gia
- .........................................................................................
- .........................................................................................
II. Kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã
Tổng số tiêu chí huyện thẩm tra, đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm ....... của xã ........... là ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. Ý kiến tham gia vào kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho xã………
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc huyện và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ............................................................................
- Ý kiến tham gia: ............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
2. Ý kiến tham gia của UBND các xã trên địa bàn huyện
- Hình thức tham gia ý kiến: ............................................................................
- Ý kiến tham gia: ............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân địa bàn huyện (nếu có)
- Hình thức tham gia ý kiến: ............................................................................
- Ý kiến tham gia: ............................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ..........................................................................
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện
- ........................................................................................................................
- ........................................................................................................................
Ghi chú: Trường hợp UBND huyện đã có văn bản lấy ý kiến tham gia, nếu trong thời gian quy định mà đơn vị được lấy ý kiến không phản hồi thì xem như thống nhất.
Nơi nhận: | TM. UBND HUYỆN .................. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Tờ trình của Ban Chỉ đạo tỉnh đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-BCĐNTM | Quảng Nam, ngày …… tháng ….. năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc công nhận xã ........ huyện……. đạt chuẩn nông thôn mới năm ...............
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ............/BC-TTĐNTM ngày .........../........../20......... của Tổ Thẩm định về thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho xã .............huyện.........;
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận xã ............... huyện..............đạt chuẩn nông thôn mới năm .............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
- Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho xã …….huyện…….(bản chính - kèm theo biểu chi tiết thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới cho từng xã - theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quy định này).
- Kèm theo bộ hồ sơ của UBND cấp huyện trình UBND tỉnh.
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công nhận xã……… đạt chuẩn nông thôn mới./.
Nơi nhận: | TM. BAN CHỈ ĐẠO TRƯỞNG BAN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /10/2014 của UBND tỉnh)
Mẫu Báo cáo thẩm định và kết quả đạt từng tiêu chí nông thôn mới
BAN CHỈ ĐẠO CTMTQGXD NÔNG THÔN MỚI QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-TTĐNTM | Quảng Nam, ngày …… tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
Thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã .............. năm .............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Xét Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ......./...../..... của UBND huyện .............. về việc thẩm tra, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm .......
Căn cứ kết quả thẩm định thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã ............của các thành viên Tổ thẩm định, Tổ thẩm định kính báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã ............ huyện....... năm ....... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
2.1. Tiêu chí quy hoạch: Kết quả thực hiện tiêu chí so với yêu cầu đạt chuẩn tại Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh.
- Đánh giá chung việc thực hiện tiêu chí:…………………………………….
- Đề nghị khắc phục những tồn tại (nếu có):………………………….....……
- Kết luận: ……………………………………………………………………
2.2 Tiêu chí……………………………………………………………………………
……………………………………………………….……………………….
2.19. Tiêu chí An ninh trật tự xã hội:………………………………………………
(Kèm theo kết quả thẩm định chi tiết)
3. Đánh giá chung, những mặt được, những tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ........... đã được thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm định là: ......./19 tiêu chí, đạt ...........%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
................................................................................................................. ./.
Nơi nhận: | TỔ TRƯỞNG TỔ THẨM ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Mẫu Quyết định thành lập Đoàn đánh giá
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày…./…./2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Xét đề nghị của ……………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã……, (sau đây gọi tắt là Đoàn đánh giá), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông (bà)…………., Chức vụ: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND xã, Trưởng đoàn;
2. Ông (bà)…………., Chức vụ: ………………, Phó Trưởng đoàn;
3. Ông (bà)…………., Chức vụ: Trưởng Thôn………, Thành viên;
………………………………………………..
Mời Ông (bà)…………., Chức vụ: Hiệu Trưởng trường……, Thành viên
Mời Ông (bà)…………., Chức vụ: Trưởng Trạm Y tế xã, Thành viên
Điều 2. Nhiệm vụ Đoàn Đánh giá:
- Tổ chức đánh giá các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành;
- Tổng hợp kết quả đánh giá, trao đổi thống nhất và lập văn bản báo cáo UBND xã kết quả đánh giá mức độ đạt được từng tiêu chí theo quy định kèm theo các văn bản, tài liệu chứng minh kết quả đạt tiêu chí.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí để tổ chức đánh giá.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND xã giao.
Nhiệm vụ của các thành viên Đoàn đánh giá do Trưởng đoàn phân công.
Điều 3.
- Trưởng đoàn đánh giá được sử dụng con dấu của UBND xã khi ký, đóng dấu các văn bản của Đoàn đánh giá;
- Kinh phí phục vụ cho công tác đánh giá được sử dụng từ nguồn kinh phí quản lý, chỉ đạo từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, từ ngân sách xã và ngân sách huyện hỗ trợ (nếu có).
- Đoàn đánh giá tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Ban QL NTM xã, …. và các thành viên tại điều 1, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1076/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Tiêu chí thu nhập trong công nhận xã, thôn bản đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 3447/QĐ-BYT năm 2011 về Bộ tiêu chí quốc gia y tế xã giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 372/QĐ-TTg năm 2014 xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1076/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Tiêu chí thu nhập trong công nhận xã, thôn bản đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2014 quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn và hình thức khen thưởng phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3220/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 17/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực