Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 400/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT ngày 18/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 141/KH-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 về việc ban hành Quy định đánh giá chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:400/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên.
1. Các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi là sở, ngành).
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh (sau đây gọi là đơn vị cấp huyện).
1. Nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Cung cấp thông tin hằng năm về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh. Qua đó, giúp UBND tỉnh, lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành góp phần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính của tỉnh.
3. Đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc và giảm chi phí trong hoạt động công vụ nhằm phục vụ cho người dân và doanh nghiệp được tốt hơn.
1. Việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan phải bảo đảm tính khoa học, công khai, chính xác, khách quan phản ánh được thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép các cơ quan có thể tự kiểm tra kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT thông qua việc công khai phương pháp, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 5. Phương pháp, tiêu chí và cách tính điểm đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1 Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của cơ quan.
c) Cổng/Trang thông tin điện tử (cung cấp, cập nhật thông tin; các chức năng hỗ trợ trên cổng/trang thông tin điện tử)
d) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
đ) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin. e) Môi trường tổ chức và chính sách.
2. Cách tính điểm
a) Cách tính điểm đối với từng hạng mục như sau:
TT | Hạng mục đánh giá | Điểm tối đa | |
Cơ quan có DVC trực tuyến | Cơ quan không có DVC trực tuyến và đơn vị trực thuộc không có kết nối liên thông | ||
1 | Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin | 100 | 100 |
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của cơ quan | 360 | 360 |
3 | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | 230 | 180 (*) |
4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 130 | (*) |
5 | Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin | 80 | 80 |
6 | Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin | 100 | 100 |
Tổng điểm | 1.000 | 820 |
(*) Không tính điểm hạng mục “Cung cấp dịch vụ công trực tuyến” đối với cơ quan không có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên và không tính điểm hạng mục “đơn vị trực thuộc không có kết nối liên thông”.
b) Cách tính điểm chi tiết từng hạng mục cho các cơ quan được trình bày Phụ lục 01, 02 và 03 kèm theo Quyết định này.
3. Các trường hợp không được tính điểm (điểm bằng 0):
- Không khai báo đủ số liệu, thông tin theo quy định.
- Số liệu, thông tin khai báo không đúng với thực tế.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá xếp hạng
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng
a) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Hội tin học Phú Yên thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên.
b) Hội tin học Phú Yên gửi văn bản và mẫu phiếu đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin đến các cơ quan, đơn vị.
c) Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm vào các phiếu đánh giá, có kèm theo minh chứng, giải thích và gửi về Hội tin học tỉnh Phú Yên.
d) Trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị, Hội tin học tiến hành thẩm tra, xác minh số liệu.
e) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh số liệu, Hội tin học tiến hành tổng hợp số liệu, lập dự thảo đánh giá xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước. Hội tin học gửi dự thảo đến các cơ quan, đơn vị để lấy ý kiến, các ý kiến này được Hội tin học lập báo cáo tổng hợp giải trình, tiếp thu và hoàn thiện dự thảo kết quả đánh giá gửi Sở Thông tin và Truyền thông. Sau khi xem xét, Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên.
2. Thời gian thực hiện
a) Thời gian các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm mức độ ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện vào Quí I của năm sau của năm đánh giá.
b) Số liệu báo cáo được tính từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm đánh giá. Các đơn vị gửi báo cáo về Hội tin học tỉnh trước ngày 10/1 của năm sau năm đánh giá.
c) Hội tin học thẩm định, xác minh, hoàn thiện báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31/1 của năm sau năm đánh giá.
d) Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh kết quả đánh giá xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên và Tỉnh công bố kết quả vào tháng 02 của năm sau năm đánh giá.
Điều 7. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Hội tin học thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp hạng các cơ quan đơn vị.
2. Cơ sở đánh giá, xếp hạng dựa trên
a) Các Nghị quyết, Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Dự án ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Kết quả tự đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị.
c) Kết quả kiểm tra thực tế về mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
d) Số liệu thu thập trên các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
đ) Các tài liệu, văn bản kiểm chứng.
Điều 8. Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Việc xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở tổng số điểm của các tiêu chí và xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp.
2. Thực hiện xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin theo 02 nhóm:
a) Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cấp tỉnh:
- Cơ quan, đơn vị không bao gồm dịch vụ công trực tuyến.
- Cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến.
b) Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cấp huyện.
Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh công bố mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan đơn vị trong tháng 2 năm sau năm đánh giá.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổ chức thực hiện quy định này.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với tình hình thực tiễn, đáp ứng yêu cầu từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước của tỉnh.
4. Xây dựng dự toán kinh phí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Phối hợp các cơ quan báo chí phổ biến, tuyên truyền kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin hằng năm theo Quy định này.
6. Hàng năm, tổ chức hội nghị hướng dẫn triển khai Quyết định này, công bố kết quả đánh giá.
Điều 10. Sở Tài chính phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cân đối kinh phí hàng năm hoạt động đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
Điều 12. Trách nhiệm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
1. Thực hiên tự đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị một cách trung thực, đúng hạn gửi về Hộ tin học trước ngày 10/1 của năm sau năm đánh giá.
2. Tạo điều kiện, phối hợp đầy đủ với Sở Thông tin và Truyền thông; Hội tin học Tỉnh trong quá trình đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù./.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị: ……………………………………………………………………
2. Tổng số cán bộ công chức : ..................người
Ghi chú:
- Đối với các Sở, ngành: là tổng số CBCC cơ quan, không tính các đơn vị sự nghiệp và cán bộ hợp đồng.
- Đối với cấp huyện: bao gồm CBCC văn phòng UBND cấp huyện và các phòng ban thuộc UBND cấp huyện, không tính CBCC các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội, các trường học, bệnh viện đóng trên địa bàn và cán bộ hợp đồng.
3. Địa chỉ:……………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ……………………………………………………………
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
| ||||
TT | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng (Cung cấp số liệu sau): |
I. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT VÀ AN TOÀN THÔNG TIN | 100 |
|
| ||
1 | Tỷ lệ máy tính/ tổng số CBCC của đơn vị | Điểm = (tổng số máy tính/tổng số CBCC)* điểm tối đa | 10 |
| - Tổng số máy tính: …..….cái -Tổng số Cán bộ, công chức:………. người |
2 | Tỷ lệ máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/tổng số máy tính của đơn vị (Lưu ý: Trừ máy tính soạn thảo, lưu trữ văn bản mật) | Điểm = (tổng số máy tính có kết nối mạng cục bộ/tổng số máy tính)* điểm tối đa | 10 |
| - Tổng số máy tính có kết nối mạng LAN: …….cái |
3 | Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet băng thông rộng/tổng số máy tính của đơn vị (Lưu ý: Trừ máy tính soạn thảo, lưu trữ văn bản mật) | Điểm = (tổng số máy tính có kết nối Internet băng rộng/tổng số máy tính)* điểm tối đa | 10 |
| - Tổng số máy tính có kết nối Internet băng rộng:…….cái |
4 | Tỷ lệ máy tính có cài đặt phần mềm diệt virus/ tổng số máy của đơn vị | Điểm = (Tổng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus/tổng máy tính đơn vị)* điểm tối đa | 10 |
| - Tổng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus của đơn vị :…….cái |
5 | Có Giải pháp đảm bảo an toàn dữ liệu, sao lưu dự phòng | Có ổ đĩa gắn ngoài, máy chủ quản lý file, chia sẻ online,... | 20 |
| Ghi rõ tên giải pháp |
6 | Có triển khai giải pháp đảm bảo bảo mật, an toàn thông tin cho hệ thống mạng nội bộ | Có tường lửa firewall, quản lý truy cập tài nguyên mạng nội bộ và kết nối internet, giám sát mạng, … | 20 |
| Ghi rõ tên giải pháp |
7 | Cán bộ chuyên trách về CNTT tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin | Tham gia đầy đủ:10 điểm. Tham gia nhưng chưa đầy đủ: 5 điểm. Không tham gia: 0 điểm | 10 |
| - Tổng số cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn chuyên sâu hàng năm về an toàn, an ninh thông tin:…người |
8 | Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật và quy định của cơ quan về an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức | Có: 10 điểm. Không: 0 điểm | 10 |
| Có văn bản của đơn vị hoặc có tổ chức hội nghị, trên Trang thông tin điện tử….. |
II. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN | 360 |
|
| ||
1 | Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc | 150 |
|
| |
1.1 | Tỷ lệ văn bản đến được cập nhật, đưa vào phần mềm (trừ văn bản mật). | Điểm = (Tổng số văn bản đến cập nhật vào phần mềm/tổng số văn bản đến của cơ quan, đơn vị)* điểm tối đa | 30 |
| - Tổng số văn bản đến cập nhật vào phần mềm:……. - Tổng số văn bản đến của đơn vị:…….. |
1.2 | Tỷ lệ văn bản đi được phát hành qua phần mềm (trừ văn bản mật). | Điểm = (Tổng số văn bản đi phát hành qua phần mềm/tổng số văn bản đi của cơ quan, đơn vị)* điểm tối đa | 30 |
| - Tổng số văn bản đi phát hành qua phần mềm:……. - Tổng số văn bản đi của đơn vị:…… |
1.3 | Tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ đơn vị | Điểm = (tổng số văn bản chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng/tổng số văn bản của đơn vi)* điểm tối đa | 30 |
| - Tổng số văn bản chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng:……. -Tổng số văn bản của đơn vị:…….. |
1.4 | Tỷ lệ văn bản đi gửi liên thông trên phần mềm | Điểm = (Tổng số văn bản đi gửi liên thông trên phần mềm/tổng số văn bản đi của cơ quan, đơn vị)*điểm tối đa | 30 |
| - Tổng số văn bản đi gửi liên thông trên phần mềm:……. - Tổng số văn bản đi của đơn vị:…… |
1.5 | Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có kết nối liên thông văn bản điện tử | Điểm = (số đơn vị trực thuộc có kết nối liên thông văn bản điện tử/ tổng số đơn vị trực thuộc)*điểm tối đa | 30 |
| - Tổng số đơn vị trực thuộc có kết nối liên thông văn bản điện tử:……. -Tổng số đơn vị trực thuộc của đơn vị:…….. |
2 | Thư điện tử công vụ | 60 |
|
| |
2.1 | Đơn vị có triển khai sử dụng hộp thư điện tử công vụ làm địa chỉ chính thức để giao dịch trên mạng | - Có sử dụng hộp thư điện tử công vụ làm địa chỉ chính thức để giao dịch qua mạng: 20 điểm - Không sử dụng: 0 điểm | 20 |
| Cung cấp địa chỉ thư của đơn vị và tần suất giao dịch thư điện tử, thông báo tiếp nhận thông tin từ thư điện tử:…… |
2.2 | Tỷ lệ CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ của tỉnh/ tổng số CBCC đơn vị | Điểm = (tổng số CBCC được cấp hộp thư công vụ của tỉnh/tổng số CBCC đơn vị)* điểm tối đa | 20 |
| - Tổng số CBCC được cấp hộp thư công vụ:…….. |
2.3 | Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ của tỉnh để trao đổi trong công việc | Điểm = (tổng số CBCC thường xuyên sử dụng thư/tổng số CBCC đơn vị)* điểm tối đa | 20 |
| -Tổng số CBCC thường xuyên sử dụng thư: …….. |
3 | Triển khai ứng dụng chữ ký số | 60 |
|
| |
3.1 | Tỷ lệ văn bản đi được ký số | Điểm = (Số văn bản điện tử đi được ký số/số văn bản điện tử đi của cơ quan)* điểm tối đa | 30 |
| - Số văn bản điện tử đi được ký số: ….…… - Số văn bản điện tử đi của cơ quan:…….. |
3.2 | Văn bản điện tử do cơ quan phát hành trong năm | - Có chữ ký của cơ quan và lãnh đạo cơ quan: 30 điểm. - Thiếu chữ ký cơ quan hoặc lãnh đạo cơ quan: 20 điểm. - Chưa sử dụng chữ ký điện tử: 0 điểm | 30 |
|
|
4 | Các hệ thống thông tin chuyên ngành (trừ các phần mềm thương mại, ứng dụng văn phòng, các phần mềm tiện ích) | 60 |
|
| |
4.1 | Hệ thống thông tin chuyên ngành triển khai đến các đơn vị trực thuộc | 'Mỗi phần mềm: 10 điểm Điểm tối đa: 30 điểm | 30 |
| - Tên hệ thống thông tin chuyên ngành:….……. |
4.2 | Hệ thống thông tin chuyên ngành chỉ ứng dụng trong nội bộ cơ quan | Mỗi phần mềm: 5 điểm Điểm tối đa: 30 điểm | 30 |
| - Tên hệ thống thông tin chuyên ngành:……… |
5 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu | 30 |
|
| |
| Số lượng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu (data services) được chia sẻ từ các CSDL chuyên ngành của đơn vị | Mỗi services: 5 điểm Tối đa: 30 điểm | 30 |
| Liệt kê các dịch vụ dữ liệu chia sẻ |
III. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP | 230 |
|
| ||
1 | Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) | 130 |
|
| |
1.1 | Cung cấp thông tin lên Cổng/trang thông tin điện tử (TTĐT) | 110 |
|
| |
1.1.1 | Thông tin giới thiệu |
| 15 |
|
|
| Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Thông tin giới thiệu: Thông tin về lãnh đạo của đơn vị (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm cửa lãnh đạo trong đơn vị) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử) | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
1.1.2 | Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan. | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.3 | Thông tin chỉ đạo điều hành |
| 15 |
|
|
| Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và chính thức ban hành bằng văn bản | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Thông tin chỉ đạo điều hành: lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan | - Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
1.1.4 | Thông tin tuyên truyền |
| 10 |
|
|
| Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung | - Có cung cấp thông tin về công tác Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật: 5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Tuyên truyền về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | - Có cung cấp thông tin về chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị: Điểm tối đa. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
1.1.5 | Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
1.1.6 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan |
| 10 |
|
|
| Nêu rõ hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tệp văn bản cho phép tải về | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Cung cấp công cụ tìm kiếm văn bản | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.7 | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công (Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án) | - Cung cấp đầy đủ thông tin: điểm tối đa - Không cung cấp: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.8 | Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân |
| 10 |
|
|
| Đăng tải danh sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
| Cung cấp các thông tin và chức năng; toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý; xem nội dung các ý kiến góp ý; nhận ý kiến góp ý mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý. | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa. - Không đầy đủ: 2,5 điểm. - Không cung cấp: 0 điểm. | 5 |
|
|
1.1.9 | Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.10 | Thông tin về dịch vụ công trực tuyến | Thông báo đầy đủ danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ. | 5 |
|
|
1.1.11 | Công khai ngân sách | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.12 | Thông tin, báo cáo thống kê. | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.13 | Thông tin về danh mục chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 5 |
|
|
1.1.14 | Cung cấp các chức năng hỗ trợ |
| 10 |
|
|
| Có liên kết tới Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn và các đơn vị trực thuộc | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
|
| Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio, video, …) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
|
| Chức năng tra cứu, tìm kiếm thông tin. | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
|
| Chức năng tiếp nhận, phản hồi thông tin từ các tổ chức, cá nhân, đăng các câu hỏi, trả lời trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung. | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
|
| Hỗ trợ truy cập thông qua thiết bị di động. | - Có: điểm tối đa - Không: 0 điểm | 2 |
|
|
1.2 | Tần suất cập nhật thông tin | - Số tin, bài cập nhật >= 15 tin, bài/tháng: 2 điểm - Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 15: 1,5 điểm - Số tin, bài cập nhật từ 5 đến <10: 1 điểm - Số tin bài <5: 0 điểm. | 2 |
|
|
2 | Ứng dụng phần mềm một cửa điện tử | 100 |
|
| |
2.1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được cấu hình, cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử | Điểm = (tổng số thủ tục hành chính được cấu hình, cập nhật hồ sơ trên phần mềm, /tổng số thủ tục hành chính của đơn vị)*điểm tối đa | 50 |
| - Tổng số thủ tục hành chính được cấu hình, cập nhật hồ sơ trên phần mềm:…….. - Tổng số thủ tục hành chính của đơn vị:…… |
2.2 | Tỷ lệ đơn vị trực thuộc có kết nối liên thông (đối với huyện là cấp xã) | Điểm = (tổng số đơn vị có kết nối liên thông/tổng số đơn vị trực thuộc cơ quan)*điểm tối đa | 50 |
| - Tổng số đơn vị có kết nối liên thông: ……….. - Tổng số đơn vị trực thuộc cơ quan:…… |
130 |
|
| |||
1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | Điểm= (Số TTHC có phát sinh hồ sơ mức 3/Số TTHC đã triển khai DVC mức 3)* điểm tối đa | 50 |
| - Cung cấp đầy đủ số liệu theo danh mục Dịch vụ công trực tuyến mức 3,4(theo phụ lục 2,3 đính kèm). - Số TTHC có phát sinh hồ sơ mức 3:…. |
2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | Điểm =(Tổng số TTHC được xử lý trực tuyến mức 3/ Tổng số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm của các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3)* điểm tối đa | 40 |
| - Tổng số TTHC được xử lý trực tuyến mức 3:…….. - Tổng số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm của các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 3:……. |
3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | Điểm =(Tổng số TTHC được xử lý trực tuyến mức 4/ Tổng số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm của các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 4)* điểm tối đa | 40 |
| - Tổng số TTHC được xử lý trực tuyến mức 4:…….. - Tổng số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm của các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức độ 4:……. |
V. NGUỒN NHÂN LỰC CNTT | 80 |
|
| ||
1 | Có cán bộ chuyên trách CNTT | - Có: 30 điểm - Không: 0 điểm | 30 |
| - Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT:…….. |
2 | Tỷ lệ CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng CNTT hằng năm | Điểm = (Số lượng CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng/tổng số CBCCVC của đơn vị)* điểm tối đa. | 50 |
| - Số lượng CBCCVC được đào tạo, bồi dưỡng CNTT: …………… |
VI. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH | 100 |
|
| ||
1 | Xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị. | - Có: 20 điểm - Không: 0 điểm | 20 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
3 | Ban hành Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử. | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
4 | Quy định về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
5 | Quy định về sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
6 | Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
7 | Quy chế quản lý, vận hành hệ thống một cửa điện tử | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
8 | Quy chế/Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
9 | Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT | - Có: 10 điểm - Không: 0 điểm | 10 |
| (Nếu có đề nghị cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản) |
| Tổng cộng |
| 1000 |
|
|
Thông tin về người cung cấp thông tin:
- Họ và tên người cung cấp thông tin: …………………………………………
- Bộ phận công tác: ……………………………………………………………...
- Chức vụ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………
- E-mail:…………………………………………………………………………….
Người cung cấp thông tin | Phú Yên, ngày …… tháng …… năm .…… Thủ trưởng cơ quan |
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
TT | Nhóm dịch vụ | Tên dịch vụ | Địa chỉ đăng tải dịch vụ | Hiệu quả sử dụng | Ghi chú | |
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận dưới cả hình thức trực tuyến và không trực tuyến trong năm | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
TT | Nhóm dịch vụ | Tên dịch vụ | Địa chỉ đăng tải dịch vụ | Hiệu quả sử dụng | Hình thức thanh toán | |
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm | Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận dưới cả hình thức trực tuyến và không trực tuyến trong năm | (Ghi rõ: Chuyển khoản, thẻ, hình thức khác nếu có) | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2294/QĐ-UBND năm 2020 quy định Bộ tiêu chí, phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2342/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2294/QĐ-UBND năm 2020 quy định Bộ tiêu chí, phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 400/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hồ Thị Nguyên Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra