- 1Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 587/QĐ-UBDT năm 2013 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020
- 3Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/12/2019 của Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 670/QĐ-UBDT ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBDT ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Mục đích
Đánh giá toàn diện tình hình triển khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình tổng thể), Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 Kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 (gọi tắt là Quyết định số 225/QĐ-TTg); Quyết định số 587/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 670/QĐ-UBDT ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc đoạn 2016-2020; xác định rõ những kết quả nổi bật đã đạt được, chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm. Trên cơ sở đó, đề xuất các định hướng, giải pháp, nhiệm vụ cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021-2030, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và yêu cầu xây dựng, phát triển đất nước và của công tác dân tộc trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết, đánh giá phải bảo đảm tính toàn diện, khoa học, thiết thực, hiệu quả; đánh giá đa chiều, với sự tham gia đóng góp ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Việc tổng kết Chương trình tổng thể cần đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ với việc tổng kết thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư pháp; sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013...
- Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể bảo đảm đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội dung cải cách hành chính; tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu, làm rõ mục tiêu đạt được, nguyên nhân những mục tiêu không đạt được; việc tổng hợp, phân tích các số liệu thống kê làm rõ kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình tổng thể theo từng giai đoạn (giai đoạn 2011 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020). Đồng thời, đề xuất được những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cải cách hành chính của vụ, đơn vị giai đoạn 2021 - 2030.
- Xây dựng, trình Lãnh đạo Ủy ban ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2030; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và trọng tâm cải cách hành chính; hệ thống giải pháp đồng bộ, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với yêu cầu, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Gắn việc tổng kết với công tác thi đua - khen thưởng, đề xuất được những hình thức khen thưởng phù hợp cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011 - 2020.
Stt | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Ban hành Đề cương hướng dẫn xây dựng Báo cáo tổng kết. | Tháng 01/2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các vụ, đơn vị |
2 | Các vụ, đơn vị xây dựng báo cáo tổng kết theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ (Trừ các Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban và Trung tâm thông tin) | Tháng 04/2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các vụ, đơn vị |
3 | Xây dựng báo cáo tổng kết theo chuyên đề, lĩnh vực |
|
|
|
3.1 | Cải cách thể chế | Tháng 04/2020 | Vụ Pháp chế | Các vụ, đơn vị |
3.2. | Cải cách thủ tục hành chính | Tháng 04/2020 | Văn phòng Ủy ban | Các vụ, đơn vị |
3.3 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | Tháng 04/2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các vụ, đơn vị |
3.4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Tháng 04/2020 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các vụ, đơn vị |
3.5 | Cải cách tài chính công | Tháng 04/2020 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các vụ, đơn vị |
3.6 | Về hiện đại hóa hành chính | Tháng 04/2020 | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Ủy ban và các vụ, đơn vị |
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các vụ, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch tổng kết.
- Tổng hợp báo cáo của các vụ, đơn vị; xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết Chương trình tổng thể giai đoạn 2011 - 2020, dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2030.
- Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Trình Lãnh đạo Ủy ban Báo cáo tổng kết và dự thảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2030.
- Tham mưu tổ chức hội nghị tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011 - 2020 và triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021 - 2030.
- Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những sáng kiến điển hình, giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính.
2. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch - Tài chính: Bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011-2020 theo quy định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban
- Hướng dẫn xây dựng dự toán và thanh quyết toán kinh phí tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011-2020 theo quy định.
- Bố trí phòng họp và các trang thiết bị cần thiết cho Hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011-2020.
4. Trách nhiệm của các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc
- Tổ chức thực hiện công tác tổng kết nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian; hình thức tổ chức tổng kết phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; gắn với biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình tổng thể của Ủy ban Dân tộc.
- Xây dựng Báo cáo tổng kết; Báo cáo chuyên đề theo phân công tại Kế hoạch này. Từ thực tiễn và yêu cầu cải cách hành chính của các vụ, đơn vị giai đoạn 2011-2020, đề xuất mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm, cần thiết các vụ, đơn vị nói riêng và của Ủy ban Dân tộc nói chung phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2030.
- Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được của cải cách hành chính, những sáng kiến điển hình, các giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính vụ, đơn vị và Ủy ban Dân tộc.
- 1Quyết định 1005/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban Dân tộc
- 2Quyết định 3432/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 78/QĐ-BTNMT Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 2763/QĐ-BTC năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 333/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 851/QĐ-BNN-TCCB về Khung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Nghị quyết số 48-NQ/TW về việc chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Hiến pháp 2013
- 4Quyết định 587/QĐ-UBDT năm 2013 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013-2020
- 5Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 7Quyết định 1005/QĐ-UBDT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban Dân tộc
- 8Quyết định 3432/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Quyết định 78/QĐ-BTNMT Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Quyết định 20/QĐ-BCĐCCHC năm 2019 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Ban chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2763/QĐ-BTC năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Tài chính
- 12Quyết định 333/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 851/QĐ-BNN-TCCB về Khung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 40/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 40/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Nông Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực