- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Thông tư 02/2023/TT-BTP về Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2023/QĐ-UBND | An Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 182/TTr-STP ngày 30 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
3. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Việc thực hiện quy trình bổ nhiệm vào chức danh quy hoạch chỉ được thực hiện sau khi phê duyệt quy hoạch ít nhất 03 tháng.
6. Không thuộc các trường hợp đang trong thời gian bị kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, xem xét, xử lý kỷ luật; bị kiến nghị xử lý vi phạm theo kết luận thanh tra, giải quyết tố cáo, bị điều tra hoặc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.
8. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Tư pháp phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau:
“Điều 4. Tiêu chuẩn chung
3. Về trình độ
a) Có trình độ Đại học trở lên.
b) Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp
Đối với chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung tại Điều 4 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương
a) Đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. Trường hợp là cán bộ, công chức cấp xã thì đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.
b) Có trình độ Đại học Luật trở lên. Đối với chức danh Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh An Giang có trình độ Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng hoặc theo quy định của pháp luật chuyên ngành về đấu giá tài sản.
c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương ít nhất là 02 năm.
d) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ trở lên trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
đ) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương
a) Đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. Trường hợp là cán bộ, công chức cấp xã thì đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.
b) Có trình độ Đại học Luật trở lên. Đối với chức danh Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh An Giang có trình độ Đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng hoặc theo quy định của pháp luật chuyên ngành về đấu giá tài sản.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ trở lên trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
d) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp
Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp, ngoài các điều kiện để bổ nhiệm quy định tại Điều 3 và tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này, mỗi chức danh còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với chức danh Trưởng phòng
a) Đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. Trường hợp là cán bộ, công chức cấp xã thì đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.
b) Có trình độ Đại học Luật trở lên.
c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện và tương đương ít nhất là 02 năm.
d) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ trở lên trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
đ) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng
a) Đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. Trường hợp là cán bộ, công chức cấp xã thì đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên.
b) Có trình độ Đại học Luật trở lên.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ trở lên trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
d) Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức để bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 18 của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.”.
Điều 2. Bãi bỏ Điều 7 của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 15/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 17Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 19Thông tư 02/2023/TT-BTP về Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 40/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 40/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực