- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2020/QĐ-UBND | Long An, ngày 24 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2018/QĐ-UBND NGÀY 20/3/2018 CỦA UBND TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6103/TTr-STNMT ngày 22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh Long An, cụ thể như sau:
“3. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên đất được áp dụng theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Trường hợp nhà, công trình không áp dụng hoặc không vận dụng được đơn giá xây dựng mới của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì tùy thuộc tính chất công trình, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực khảo sát lập dự toán và thẩm tra dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định đề xuất đơn giá gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong quá trình tổ chức thẩm định có phát sinh vướng mắc, UBND cấp huyện mời các sở chuyên ngành cùng tham gia thẩm định trước khi đề xuất đơn giá gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.”
“6. Đơn giá xây dựng mới công trình xây dựng trên đất được áp dụng theo đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Trường hợp công trình không áp dụng hoặc không vận dụng được đơn giá xây dựng mới của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì tùy thuộc tính chất công trình, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực khảo sát lập dự toán và thẩm tra dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định đề xuất đơn giá gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong quá trình tổ chức thẩm định có phát sinh vướng mắc, UBND cấp huyện mời các sở chuyên ngành cùng tham gia thẩm định trước khi đề xuất đơn giá gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.”
3. Sửa đổi, bổ sung đoạn thứ nhất Điều 11:
“Bồi thường thiệt hại về đất và tài sản thuộc hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không theo quy định tại Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện (sau đây ghi tắt là Nghị định số 14/2014/NĐ-CP và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP).”
“1. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp là 0,7 lần được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.”
5. Sửa đổi khoản 2, đoạn thứ nhất điểm a khoản 3 và sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 21, như sau:
“2. Thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng:
Nếu hộ gia đình, cá nhân phải giải tỏa toàn bộ nhà ở chấp hành tốt chủ trương, chính sách, phương án bồi thường, di chuyển và giao mặt bằng đúng thời hạn sẽ được thưởng di dời bằng tiền với mức 15.000.000 đồng/hộ.”
b) Sửa đổi đoạn thứ nhất điểm a khoản 3
“3. Hỗ trợ thuê nhà tạm cư
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Chủ sử dụng nhà ở, đất ở bị thu hồi được tiêu chuẩn tái định cư nhưng chủ đầu tư chưa kịp bố trí vào khu tái định cư theo quy định hoặc vào quỹ nhà tạm cư trung chuyển của tỉnh, nếu đồng ý bàn giao mặt bằng đúng tiến độ và tự lo tạm cư thì được hỗ trợ tiền thuê nhà tạm cư 500.000 đồng/nhân khẩu thực tế ăn ở tại nơi thu hồi đất/tháng, nhưng mức hỗ trợ tối thiểu là 1.500.000 đồng/hộ gia đình/tháng.”
“5. Trường hợp xây nhà ở trên đất nông nghiệp hoặc đất của người khác khi nhà nước thu hồi đất giải tỏa trắng nhà ở mà không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi và có nhu cầu về đất ở thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét trường hợp cụ thể, đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương giao đất tái định cư (theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất) nhằm đảm bảo an sinh xã hội. Trường hợp này sẽ không được xem xét hỗ trợ tái định cư bằng tiền tại Khoản 3 Điều 15 Quy định này.
Ngoài việc được bố trí tái định cư theo quy định thì người sử dụng đất thuộc các trường hợp sau đây được hưởng chính sách nhận chuyển nhượng lô nền theo giá ưu đãi, cụ thể như sau:
a) Trường hợp trong cùng một hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống (chung huyết thống, chung hộ khẩu đủ điều kiện tách thành từng hộ riêng) phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn huyện nơi có đất bị thu hồi thì từ cặp thứ 2 trở lên (không tính cặp chủ hộ) thì mỗi cặp được nhận chuyển nhượng 01 lô nền nhưng tổng diện tích lô nền được nhận chuyển nhượng không vượt quá diện tích đất bị thu hồi. Trường hợp diện tích đất thu hồi nhỏ hơn diện tích bố trí tái định cư thì không xem xét.
b) Trường hợp thu hồi hết diện tích đất (đất ở, đất nông nghiệp) không còn đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp nào khác trên địa bàn cấp huyện và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn cấp huyện nơi có đất bị thu hồi thì được nhận chuyển nhượng 01 lô nền.
Giá chuyển nhượng lô nền ưu đãi: Theo suất đầu tư của Nhà đầu tư cộng với giá bồi thường bình quân của toàn dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chính sách nhận chuyển nhượng lô nền theo giá ưu đãi này áp dụng cho dự án chưa được phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Đối với các dự án đang gặp khó khăn, vướng mắc, giao UBND cấp huyện báo cáo, xin ý kiến thống nhất của cấp ủy cùng cấp, đề xuất về UBND tỉnh giải quyết từng trường hợp cụ thể.”
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các với các sở, ngành, các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2020 và là một bộ phận không tách rời Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh. Những nội dung khác trong Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh vẫn còn nguyên giá trị pháp lý thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quy định kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về ban hành Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
- 7Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 9Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 10Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Nghị định 51/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện lực về an toàn điện
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 11Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 10/2020/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quy định kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về ban hành Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
- 17Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 64/2016/QĐ-UBND
- 18Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 19Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 20Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND
Quyết định 40/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu: 40/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực