- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phươngngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4125/TTr-STC ngày05 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
b) Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được trích theo tỷ lệ (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án, cụ thể:
a) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế, mức trích 4% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án (Riêng địa bàn thành phố Kon Tum mức trích 2% trên tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án).
b) Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập dự toán theo mức trích tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng không đủ để chi theo khối lượng công việc thực tế phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính phối hợp các ngành liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt từng công trình, dự án cụ thể.
2. Tỷ lệ kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất được xác định bằng 10% trên tổng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư được quy định tại
1. Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh: 5% (đối với dự án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh). Mức trích quy định tại khoản này được chuyển cho cơ quan giữ nhiệm vụ Thường trực Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh sử dụng làm chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 95%. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được sử dụng nguồn kinh phí này để chi cho các hoạt động tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Bao gồm cả kinh phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ nằm trong dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).
Điều 4. Xử lý các trường hợp đang thực hiện
Đối với những dự án, tiểu dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây; không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
Các trường hợp khác còn lại không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đấtvà các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quy định kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 40/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 11/2020/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 2555/QĐ-UBND về mức chi và quyết toán 2% chi phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 35/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 17 và khoản 1 Điều 19 Quy định kèm theo Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 40/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
- 16Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 11/2020/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 18Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 20Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 21Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 2555/QĐ-UBND về mức chi và quyết toán 2% chi phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 22Quyết định 54/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 35/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định mức trích và phân bổ kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 35/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực