Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4560/TTr- STC ngày 04 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế xây dựng cơ bản, lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng, nhân công có biến động (tăng hoặc giảm) từ 10% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Loại nhà và kết cấu chính | ĐVT | Đơn giá (1.000 đồng) |
I | Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 XD | 3.600 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 XD | 2.800 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 2.350 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 2.300 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 2.250 |
6 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 XD | 3.520 |
7 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 XD | 2.720 |
8 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 XD | 2.270 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 2.220 |
10 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 XD | 2.170 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông | m2 XD | 3.470 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói | m2 XD | 2.670 |
13 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 2.220 |
14 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 2.170 |
15 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 2.120 |
16 | Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
II | Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 XD | 1.900 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.550 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.500 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.450 |
5 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 XD | 1.820 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.470 |
7 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.420 |
8 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.370 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói | m2 XD | 1.770 |
10 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.420 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.370 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.320 |
13 | Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
III | Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 sàn | 4.500 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 sàn | 3.600 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.000 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 2.950 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 sàn | 2.900 |
6 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 sàn | 4.420 |
7 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 sàn | 3.520 |
8 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 2.920 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 2.870 |
10 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 sàn | 2.820 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông | m2 sàn | 4.370 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói | m2 sàn | 3.470 |
13 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 2.870 |
14 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 2.820 |
15 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 sàn | 2.770 |
16 | Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại |
|
|
IV | Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông. | m2 sàn | 4.700 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 sàn | 3.960 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.300 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.250 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 sàn | 3.200 |
6 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 sàn | 4.620 |
7 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 sàn | 3.880 |
8 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.220 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.170 |
10 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 sàn | 3.120 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông | m2 sàn | 4.570 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói | m2 sàn | 3.830 |
13 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.170 |
14 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.120 |
15 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 sàn | 3.070 |
16 | Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại | m2 sàn |
|
17 | Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại | m2 sàn |
|
V | Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước; trần thạch cao | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói | m2 XD | 6.000 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 XD | 5.500 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 XD | 4.500 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 3.900 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 3.850 |
VI | Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói | m2 sàn | 6.900 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 sàn | 6.300 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 sàn | 5.200 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 4.600 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm |
| 4.550 |
VII | Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói | m2 XD | 960 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 750 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 700 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 650 |
5 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | m2 XD | 880 |
m2 XD | 830 | ||
m2 XD | 780 | ||
m2 XD | 730 | ||
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói | m2 XD | 830 |
m2 XD | 780 | ||
m2 XD | 730 | ||
m2 XD | 680 | ||
13 | Nền đất, vách lá, mái lợp lá | m2 XD | 350 |
VIII | Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói | m2 XD | 1.900 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.450 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.400 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.350 |
5 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | m2 XD | 1.820 |
6 | Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.370 |
7 | Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.320 |
8 | Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng | m2 XD | 1.270 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói | m2 XD | 1.770 |
10 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.320 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.270 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.220 |
IX | Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần | m2 sàn |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 sàn | 3.900 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.450 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.400 |
4 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 sàn | 3.820 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.370 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.320 |
7 | Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói | m2 sàn | 3.770 |
8 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 sàn | 3.320 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 sàn | 3.270 |
10 | Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên | m2 sàn |
|
X | Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 XD | 3.800 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 3.350 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 3.300 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 3.250 |
5 | Nền lát gạch bông, mái lợp ngói | m2 XD | 3.720 |
6 | Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói | m2 XD | 3.270 |
7 | Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 3.220 |
8 | Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng | m2 XD | 3.170 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói | m2 XD | 3.670 |
10 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 3.220 |
11 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 3.170 |
12 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 3.120 |
13 | Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại | m2 XD |
|
XI | Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông | m2 XD |
|
1 | Nền láng xi măng , gạch tàu tường xây gạch | m2 XD | 1.500 |
2 | Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch | m2 XD | 1.600 |
3 | Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch | m2 XD | 1.950 |
4 | Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng | cái | 1.050 |
5 | Hầm tự hoại thành xây gạch | m3 | 1.150 |
6 | Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông | m3 |
|
XII | Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.100 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 1.050 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 1.000 |
4 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 XD | 1.020 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 970 |
6 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 XD | 920 |
7 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 970 |
8 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 920 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 870 |
XIII | Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tôn, gỗ, không trần | m2 XD |
|
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 XD | 800 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 750 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng | m2 XD | 700 |
4 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 XD | 720 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 670 |
6 | Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng | m2 XD | 620 |
7 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 XD | 670 |
8 | Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 XD | 620 |
9 | Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng | m2 XD | 570 |
10 | Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách | m2 XD |
|
XIV | Hàng rào |
|
|
1 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí | m2 XD | 600 |
2 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình | m2 XD | 550 |
3 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 | m2 XD | 350 |
4 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 | m2 XD | 290 |
5 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai | m2 XD | 180 |
6 | Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40 | m2 XD | 120 |
7 | Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai | m2 XD | 80 |
XV | Trụ cổng: Móng trụ bê tông cốt thép | m2 XD |
|
1 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 XD | 950 |
2 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt | m2 XD | 900 |
3 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ | m2 XD | 400 |
4 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ | m2 XD | 350 |
5 | Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông |
|
|
XVI | Hồ nước |
|
|
1 | Thành, nắp, bê tông cốt thép | m3 | 1.400 |
2 | Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 | m3 | 950 |
3 | Thành xây gạch dày 200, không nắp | m3 | 800 |
4 | Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 | m3 | 700 |
5 | Thành xây gạch dày 100, không nắp | m3 | 600 |
6 | Hồ tròn di chuyển được | m3 | 500 |
XVII | Giếng nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
1 | Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm) | cái | 2.900 |
2 | Giếng nước tầng sâu (ống phi 60) | md | 200 |
3 | Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49) | md | 170 |
XVIII | Sân đường |
|
|
1 | Đan bê tông cốt thép | m2 XD | 180 |
2 | Đan bê tông không cốt thép | m2 XD | 120 |
3 | Lát đá chẻ | m2 XD | 100 |
4 | Lát gạch ceramic | m2 XD | 170 |
5 | Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn | m2 XD | 130 |
6 | Lát gạch tàu hoặc láng xi măng | m2 XD | 80 |
7 | Tưới nhựa | m2 XD | 350 |
8 | Bê tông nhựa nóng | m2 XD | 480 |
9 | Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 2cm) | m2 XD | 65 |
10 | Trải sỏi đỏ (dày 20cm) | m2 XD | 55 |
XIX | Bờ kè và tường chắn |
|
|
1 | Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm | m2 XD | 1.600 |
2 | Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc | m2 XD | 850 |
3 | Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 | m2 XD | 550 |
4 | Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 | m2 XD | 720 |
5 | Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác | m2 XD | 100 |
XX | Cầu giao thông |
|
|
1 | Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép | m2 mặt cầu | 3.500 |
2 | Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ | m2 mặt cầu | 1.850 |
3 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 | m2 mặt cầu | 1.150 |
4 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2 | m2 mặt cầu | 700 |
5 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2 | m2 mặt cầu | 400 |
XXI | Mái che | m2 XD |
|
1 | Nền đất, mái tôn | m2 XD | 160 |
2 | Nền xi măng, đan, mái tôn | m2 XD | 250 |
3 | Nền xi măng, đan, mái lá | m2 XD | 180 |
4 | Nền đất, mái lá | m2 XD | 70 |
XXII | Chuồng trại | m2 XD |
|
1 | Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá | m2 XD | 90 |
2 | Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá | m2 XD | 160 |
3 | Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá | m2 XD | 350 |
4 | Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tol | m2 XD | 400 |
5 | Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm | m2 XD | 70 |
XXIII | Các công trình khác |
|
|
1 | Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm | m3 | 3.300 |
2 | Tường bao che xây gạch dày 200 | m2 XD | 350 |
3 | Tường bao che xây gạch dày 100 | m2 XD | 250 |
4 | Tường xây gạch dày 100 chưa tô trác | m2 XD | 120 |
5 | Gạch men ốp tường, trụ, cột | m2 ốp | 140 |
6 | Gác gỗ đối với nhà xây tường | m2 XD | 450 |
7 | Gác gỗ đối với nhà gỗ | m2 XD | 350 |
8 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic | m2 XD | 700 |
9 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông | m2 XD | 620 |
10 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng | m2 XD | 550 |
11 | Trần nhựa hoặc ván ép | m2 XD | 100 |
12 | Trần thạch cao | m2 XD | 180 |
13 | Ốp đá hoa cương, granit | m2 ốp | 1.150 |
XXIV | Di chuyển mộ |
|
|
1 | Mộ đất | Ngôi | 4.700 |
2 | Mộ xây bằng gạch, quét vôi | Ngôi | 10.800 |
3 | Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước | Ngôi | 13.400 |
4 | Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit | Ngôi | 20.000 |
5 | Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. | m2 |
|
Phụ chú:
1. Đơn vị tính: Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng; hồ nước, cấu kiện bê tông cốt thép là m3.
2. Kích thước nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp. Riêng đối với nhà mái bê tông, bê tông + dán ngói không bao gồm trần.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
6. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. Riêng thực hiện bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng tính bằng 100% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m tính từ nền sân hiện hữu được tính thêm 8% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
9. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
10. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
11. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
12. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
13. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì:
- Đối với công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi thường.
- Đối với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt./.
- 1Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND
- 6Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 36/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 40/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra