- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 1Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2012/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số /TTr-STNMT ngày tháng 12 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Quy định giá các loại đất năm 2013 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá các loại đất được quy định để sử dụng làm căn cứ:
1. Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất;
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003, bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất;
c) Khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.
11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:
1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất ở tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);
đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);
e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
3. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Điều 5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất tại nông thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất
1. Phân vùng đất ở tại nông thôn để định giá đất.
Đất ở tại nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2. Phân vị trí đất tại nông thôn để định giá đất.
a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 2 hoặc 3 vị trí để định giá đất.
b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh;
- Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà được xếp vào đô thị loại IV;
- Đối với các thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
- Đối với thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Ủy ban nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền việc quy định giá các loại đất cho các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát triển thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi phạm pháp luật về giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và áp dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nêu tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh, bổ sung giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi.
Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Việc xác định vị trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:
* Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, phải đồng thời thỏa mãn 02 điều kiện sau:
- Có 01 trong 03 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có đất);
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung);
+ Đường giao thông: Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện. Đối với nơi không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã, giao thông đường thủy (ở những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông ngòi, kênh.
- Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất.
* Vị trí 2: Thỏa mãn 01 trong 02 điều kiện nêu trên.
* Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông, xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ sản phẩm; các yếu tố sản xuất nông nghiệp kém thuân lợi: địa hình không bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu không chủ động, độ phì của đất không cao.
1. Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng lúa nước | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 19.000 | 16.200 | 13.800 |
2 | Trung du | 15.300 | 13.000 | 11.000 |
3 | Miền núi | 14.300 | 12.100 | 10.300 |
2. Đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác):
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây hàng năm còn lại | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 18.000 | 14.500 | 10.800 |
2 | Trung du | 14.500 | 10.800 | 9.600 |
3 | Miền núi | 10.800 | 8.400 | 6.600 |
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất nuôi trồng thủy sản | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 18.000 | 15.300 | 13.000 |
2 | Trung du | 15.300 | 13.000 | 11.000 |
3 | Miền núi | 13.000 | 11.000 | 9.400 |
4. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất trồng cây lâu năm | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 20.900 | 16.500 | 13.700 |
2 | Trung du | 15.400 | 12.600 | 10.400 |
3 | Miền núi | 8.200 | 6.600 | 5.500 |
5. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Đồng bằng | 3.800 | 3.000 | 2.400 |
2 | Trung du | 3.300 | 2.600 | 2.000 |
3 | Miền núi | 2.800 | 2.200 | 1.800 |
Điều 9. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn:
1. Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
a. Thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:
Đơn vị tính: đồng/m2
Thành phố Huế | Các phường của thị xã Hương Thủy | Thị xã Hương Trà | |
Phường Tứ Hạ | Các phường còn lại | ||
41.000 | 36.500 | 30.500 | 20.900 |
b. Các khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Phân vùng | Khu dân cư thị trấn | Khu dân cư nông thôn |
1 | Đồng bằng | 30.500 | 20.900 |
2 | Trung du | 22.500 | 15.400 |
3 | Miền núi | 16.000 | 9.800 |
2. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn không thuộc Khoản 1 Điều này thì được xác định theo Điều 8 Quy định này.
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề, bao gồm các loại đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống; xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn. Giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: Được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực | Phân vùng | |||||
Đồng bằng | Trung du | Miền núi | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 150.000 | 120.000 | 90.000 | 72.000 | 55.000 | 45.000 |
Khu vực 2 | 120.000 | 96.000 | 72.000 | 58.000 | 45.000 | 35.000 |
Khu vực 3 | 65.000 | 40.000 | 25.000 |
(Ghi chú: Phụ lục XI quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất tại các huyện và thị xã).
3. Giá đất ở các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao:
- Thị xã Hương Thủy gồm các thôn: Xuân Hòa,Vân Dương, Dạ Lê, Công Lương của xã Thủy Vân; Lang Xá Cồn, Vân Thê Đập và Thanh Thủy Chánh của xã Thủy Thanh; Cư Chánh 1, Cư Chánh 2 và Kim Sơn của xã Thủy Bằng.
- Thị xã Hương Trà gồm thôn La Khê và Đội 12B của xã Hương Vinh.
- Huyện Phú Vang gồm các thôn: Lại Thế, Ngọc Anh của xã Phú Thượng.
Đơn vị tính: đồng/m2
Phân khu vực | Vùng đồng bằng | |
Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Khu vực 1 | 390.000 | 312.000 |
Khu vực 2 | 312.000 | 249.000 |
Khu vực 3 | 168.000 |
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của đô thị kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất
như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.
- Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥ 2,5m đến < 3,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực giáp ranh | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Giáp ranh thành phố Huế | 520.000 | 360.000 | 260.000 |
- Riêng thôn Lang Xá Cồn của xã Thủy Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hoà của xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thuỷ | 780.000 | 560.000 | 390.000 |
- Riêng thôn Lại Thế và thôn Ngọc Anh của xã Phú Thượng thuộc huyện Phú Vang | 700.000 | 490.000 | 390.000 |
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống tính từ đường phân địa giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế | |||
| Cầu Bao Vinh → Cống Địa Linh (TL4) | 2.250.000 | 1.215.000 | 855.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) | 2.000.000 | 1.200.000 | 870.000 |
| Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) | 3.000.000 | 1.500.000 | 940.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) | 4.500.000 | 3.150.000 | 2.210.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu Chợ Dinh) | 4.800.000 | 2.000.000 | 1.250.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
2 | Phường Phú Bài → Phú Lộc | 1.500.000 | 680.000 | 400.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) | 450.000 | 315.000 | 225.000 |
5 | Thị trấn Khe Tre | |||
| - Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ) | 417.000 | 230.000 | 127.000 |
| - Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa) | 187.000 | 94.000 | 72.000 |
| - Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông Sơn (xã Hương Lộc) | 95.000 | 67.000 | 47.000 |
| - Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn - Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa | 145.000 | 102.000 | 74.000 |
6 | Thị trấn A Lưới | 185.000 | 130.000 | 91.000 |
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét tính từ đường phân địa giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế | |||
| Cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã Hương Vinh (Tỉnh lộ 4) | 1.650.000 | 890.000 | 620.000 |
| Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) | 2.500.000 | 1.250.000 | 700.000 |
| Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) | 1.200.000 | 840.000 | 450.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) | 3.000.000 | 2.100.000 | 1.500.000 |
| Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | 1.500.000 | 1.050.000 | 750.000 |
| Các tuyến đường còn lại | 600.000 | 420.000 | 300.000 |
2 | Phường Phú Bài → Phú Lộc (QL1A) | 1.200.000 | 500.000 | 300.000 |
3 | Thị trấn Sịa | 175.000 | 123.000 | 88.000 |
4 | Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) | 375.000 | 263.000 | 188.000 |
5 | Thị trấn Khe Tre | |||
| - Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ) | 417.000 | 230.000 | 127.000 |
| - Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông Trường, giáp ranh Thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa) | 187.000 | 94.000 | 72.000 |
| - Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp ranh Thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông Sơn (xã Hương Lộc) | 95.000 | 67.000 | 47.000 |
| - Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn - Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn -Hương Hòa đến sân bóng Hương Hòa | 145.000 | 102.000 | 74.000 |
6 | Thị trấn A Lưới | 138.000 | 97.000 | 70.000 |
Điều 14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (không thuộc quy định tại Điều 13) có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường giao thông chính với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Địa giới hành chính | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | Thành phố Huế | |||
| Đường nối từ đường Thiên Thai đến đường lên lăng Khải Định | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
2 | Thị xã Hương Thủy | |||
| Từ phường Phú Bài « Ranh giới huyện Phú Lộc (QL1A) | 1.100.000 | 440.000 | 345.000 |
| - Quốc lộ 49 từ thành phố Huế → Cầu Tuần | 600.000 | 375.000 | 225.000 |
| - Tỉnh lộ 13 từ thành phố Huế → Lăng Khải Định | 1.200.000 | 600.000 | 360.000 |
| - Quốc lộ 1A phía Tây Huế | |||
| Từ điểm nối Quốc lộ 1A (xã Thủy Phù) đến ranh giới phường Phú Bài | 800.000 | 300.000 | 170.000 |
| Từ ranh giới phường Thủy Dương đến cầu Tuần | 400.000 | 200.000 | 120.000 |
| - Tuyến đường Thủy Dương – Thuận An |
|
|
|
| Ranh giới phường Thủy Dương ® Ranh giới xã Thủy Thanh và Thủy Vân | 2.400.000 | 1.000.000 | 600.000 |
| Ranh giới xã Thủy Thanh và Thủy Vân® Ranh giới Phú Vang | 1.500.000 | 620.000 | 375.000 |
3 | Thị xã Hương Trà | |||
| - Quốc lộ 1A phía Tây Huế | |||
| Từ ranh giới phường Hương Hồ đến cầu Tuần | 450.000 | 265.000 | 190.000 |
| - Quốc lộ 49A | |||
| Xã Hương Thọ « Hết ranh giới xã Bình Thành | 380.000 | 205.000 | 145.000 |
| Trung tâm xã Bình Điền (Km34+500 đến Km36) | 800.000 | 430.000 | 305.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Bình Điền | 350.000 | 190.000 | 130.000 |
| Đoạn đi qua xã Hồng Tiến | 150.000 | 80.000 | 55.000 |
| - Tỉnh lộ 4 (qua xã Hương Vinh) | |||
| Thôn Minh Thanh « Hết ranh giới thôn Triều Sơn Đông | 1.100.000 | 595.000 | 420.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh | 700.000 | 380.000 | 250.000 |
| - Tỉnh lộ 8B (qua xã Hương Toàn) | |||
| Từ ranh giới phường Hương Chữ -Hương Toàn đến Cống chợ Hương Toàn | 600.000 | 325.000 | 230.000 |
| Từ Cống chợ Hương Toàn đến ngã ba đường vào thôn An Thuận | 500.000 | 270.000 | 190.000 |
| Đoạn còn lại của Tỉnh lộ 8B | 220.000 | 120.000 | 95.000 |
| - Đường quốc phòng qua xã Hương Phong | |||
| Đoạn từ cầu Thanh Phước → Cầu Thảo Long | 210.000 | 115.000 | 90.000 |
| - Tỉnh lộ 16 | |||
| Từ ranh giới phường Hương Xuân→ xã Bình Điền | 150.000 | 80.000 | 55.000 |
| - Quốc lộ 49B qua xã Hương Phong, Hải Dương | |||
| Đoạn từ cầu Thảo Long đến cầu Ca Cút đi theo hướng Bắc đến ranh giới thôn Vĩnh Trị | 220.000 | 120.000 | 95.000 |
| Đoạn còn lại qua xã Hải Dương | 210.000 | 115.000 | 90.000 |
| - Đường Nguyễn Chí Thanh qua xã Hương Toàn | |||
| Từ Cầu Hương Cần ↔ Ranh giới phường Hương Sơ (thành phố Huế) | 700.000 | 380.000 | 250.000 |
| - Đường WB (đường tránh phố cổ Bao Vinh) | |||
| Ranh giới phường Hương Sơ đến Hói thôn Địa Linh (trên 1000 m) | 1.500.000 | 810.000 | 570.000 |
| Hói thôn Địa Linh ↔ Giáp Tỉnh lộ 4 | 1.150.000 | 620.000 | 435.000 |
4 | Huyện Phong Điền | |||
| - Quốc lộ 1A |
|
|
|
| Từ thị trấn Phong Điền « Ranh giới Quảng Trị | 300.000 | 210.000 | 150.000 |
| Từ Bắc cầu An Lỗ đến ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu | 1.100.000 | 580.000 | 340.000 |
| Từ ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong | 600.000 | 345.000 | 195.000 |
| Từ Nam cầu Thượng An Trong đến Bắc cầu Thượng An Ngoài | 1.100.000 | 580.000 | 340.000 |
| Từ Bắc cầu Thượng An Ngoài đến hết ranh giới xã Phong An (vị trí tiếp giáp thị trấn Phong Điền) | 500.000 | 280.000 | 160.000 |
| - Tỉnh lộ 11A | |||
| Từ vị trí giao với đường Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà ông Ba Điền | 1.100.000 | 580.000 | 340.000 |
| Từ nhà ông Ba Điền đến hết địa giới hành chính huyện Phong Điền | 600.000 | 345.000 | 195.000 |
| - Tỉnh lộ 11B | |||
| Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến hết ranh giới Phòng khám Đa khoa Phong An | 1.100.000 | 580.000 | 340.000 |
| Từ Phòng khám Đa khoa Phong An đến hết ranh giới nhà ông Sơn (gần Nhà thờ công giáo) | 600.000 | 345.000 | 195.000 |
5 | Huyện Quảng Điền | |||
| - Tuyến An Lỗ Thị trấn Sịa | |||
| Đoạn từ giáp ranh xã Phong Hiền đến đường tránh lũ xã Quảng Phú | 300.000 | 180.000 | 126.000 |
| Đoạn từ đường tránh lũ xã Quảng Phú đến cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh | 269.000 | 161.000 | 113.000 |
| Đoạn từ cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa | 350.000 | 210.000 | 148.000 |
| - Tuyến thị trấn Sịa Thanh Lương và Hương Cần | |||
| Đoạn từ địa phận thị trấn Sịa đến cầu Nguyễn Chí Thanh | 188.000 | 113.000 | 80.000 |
| Đoạn từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã ba thôn Lương Cổ | 275.000 | 165.000 | 115.000 |
| Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà ông Trần Viết Ngọc) đến giáp ranh xã Hương Toàn | 244.000 | 146.000 | 103.000 |
| Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà bà Trần Thị Hoa) đến cầu Thanh Lương | 244.000 | 146.000 | 103.000 |
| - Tuyến thị trấn Sịa Bao Vinh | |||
| Đoạn từ giáp ranh thị trấn Sịa đến cầu Thủ Lễ | 244.000 | 146.000 | 103.000 |
| Đoạn từ cầu Thủ Lễ đến cầu ông Lời | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| Đoạn từ cầu ông Lời đến cầu ông Dụ | 288.000 | 173.000 | 121.000 |
| Đoạn từ cầu ông Dụ đến cầu Thanh Hà | 350.000 | 210.000 | 148.000 |
| - Tuyến đường Tứ Phú - Bao La - Quảng Vinh | |||
| Đoạn từ cầu Tứ Phú đến đình làng Bao La xã Quảng Phú | 350.000 | 210.000 | 148.000 |
| Đoạn từ đình làng Bao La xã Quảng Phú đến giáp ranh xã Quảng Vinh | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| Đoạn từ giáp ranh xã Quảng Phú đến ranh giới quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh | 313.000 | 188.000 | 131.000 |
| Đoạn từ ranh giới quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã Quảng Vinh đến giáp Tỉnh lộ 11A | 350.000 | 210.000 | 148.000 |
| - Tỉnh lộ 4 từ thị trấn Sịa đi xã Quảng Thái | |||
| Từ giáp ranh địa phận thị trấn Sịa đến hết Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi | 244.000 | 146.000 | 103.000 |
| Từ Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi đến Trạm Y tế xã Quảng Lợi | 188.000 | 113.000 | 79.000 |
| Từ Trạm Y tế xã Quảng Lợi đến nghĩa trang Liệt sĩ xã Quảng Thái | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| Từ nghĩa trang Liệt sĩ xã Quảng Thái đến Cầu Cao | 188.000 | 113.000 | 79.000 |
| Từ Cầu Cao xã Quảng Thái đến giáp ranh xã Phong Chương | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| Đoạn nối từ Tỉnh lộ 4 đến Cầu Tàu Cồn Tộc | 188.000 | 113.000 | 79.000 |
| - Đường nội thị (kéo dài) đoạn qua xã Quảng Phước, từ giáp ranh thôn Tráng Lực thị trấn Sịa đến Tỉnh lộ 4A (cầu Bộ Phi) | 319.000 | 191.000 | 134.000 |
| - Đường nội thị qua xã Quảng Phước, từ giáp ranh nhà ông Ngô Nhân đến tỉnh lộ 4 (đập Tràn) | 288.000 | 173.000 | 121.000 |
| - Tuyến đường Vinh - Lợi | |||
| Đoạn từ cống cầu Khại đến đến cống Truông (Phổ Lại) | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Tuyến đường Quốc lộ 49B đoạn qua hai xã Quảng Ngạn - Quảng Công | |||
| Đoạn từ giáp ranh xã Điền đến giáp xã Hải Dương | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Tuyến đường liên xã Quảng vinh - Quảng Phú | |||
| Đoạn từ Lai Lâm (nhà ông Trần Cuộc) đến giáp ranh giới khu trung tâm xã Quảng Phú | 244.000 | 146.000 | 103.000 |
| Đoạn từ trung tâm xã Quảng Phú (Từ cổng trường Mẫu giáo) kéo dài qua chợ 412m | 350.000 | 210.000 | 148.000 |
| Đoạn từ trường mẫu giáo xã Quảng Phú đến giáp đường liên xã Vinh - Phú | 313.000 | 188.000 | 131.000 |
| - Tuyến đường nội thị xã Quảng Thành | |||
| Đoạn từ cầu Tây Thành 2 đến cống Bảng (nhà ông Chua km 8 + 500) | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| Đoạn từ cổng An Thành đến chợ Tây Ba | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| Đoạn từ cầu Tây Thành 1 đến cầu Kim Đôi | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| Tuyến đường WB2: Từ Tỉnh lộ 4 đến trường Mẫu giáo Phú Thanh (thôn Thanh Hà) | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| - Đường tỉnh lộ 11C: Đoạn từ tỉnh lộ 4 đến giáp ranh xã Phong Hiền | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - tuyến đường Mỹ Xá – Phú Lương B | |||
| Từ Tỉnh lộ 4 đến giáp đường WB3 (nhà ông Ngãi) | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Tuyến đường Đông Xuyên - Mỹ Ôn | |||
| Từ cống Ba Khẩu đến cống ông Ché | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| Từ cống ông Ché đến cổng làng An Xuân | 238.000 | 143.000 | 100.000 |
| Từ cổng làng An Xuân đến giáp Đài liệt sĩ xã Quảng An | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Tuyến đường WB3 | |||
| Từ Giáp xã Quảng Phước đến đường Đông Xuyên - Mỹ Ôn | 175.000 | 105.000 | 75.000 |
| - Tuyến đường Tỉnh lộ 8A | |||
| Từ cầu Niêm Phò đến cầu Phò Nam B | 188.000 | 113.000 | 79.000 |
6 | Huyện Phú Vang | |||
| - Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An) | 2.500.000 | 1.750.000 | 1.250.000 |
| - Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) | |||
| Đoạn cách ranh giới thành phố Huế trên 1000m đến ranh giới trường PTTH Phan Đăng Lưu | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
| Đoạn từ ranh giới trường PTTH Phan Đăng Lưu đến ranh giới thị trấn Thuận An | 500.000 | 350.000 | 245.000 |
| - Tuyến Quốc lộ 49B: Đoạn cách ranh giới thị trấn Thuận An 1000m trở lên đến hết địa phận xã Vinh An | 185.000 | 129.500 | 90.500 |
| - Tỉnh lộ 10A | |||
| Đoạn từ ngã ba cây xăng chợ Mai đến ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A | 2.100.000 | 1.470.000 | 1.040.000 |
| Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A đến cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng | 1.800.000 | 1.260.000 | 890.000 |
| Đoạn từ cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng đến hết địa phận xã Phú Thượng | 800.000 | 560.000 | 400.000 |
| Xã Phú Mỹ (giáp ranh đô thị An Vân Dương): Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến hết ranh giới trường THCS Phú Mỹ | 600.000 | 420.000 | 290.000 |
| Xã Phú Mỹ: Đoạn từ giáp trường THCS Phú Mỹ đến đài tưởng niệm xã Phú Mỹ | 300.000 | 210.000 | 145.000 |
| - Đường Thuỷ Dương - Thuận An | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
7 | Huyện Phú Lộc | |||
| - Quốc lộ 1A | |||
| Đoạn từ ranh giới thị xã Hương Thủy « hết ranh giới xã Lộc Sơn | 660.000 | 462.000 | 323.000 |
| Đoạn từ ranh giới xã Lộc An « ranh giới thị trấn Phú Lộc | 600.000 | 420.000 | 294.000 |
| Nam Cầu Cầu Hai « Đỉnh đèo Phú Gia | 598.000 | 418.000 | 292.000 |
| - Đoạn từ đường ven biển Cảnh Dương (nhà ông Kỳ) « hết đường bê tông ra biển | 330.000 | 231.000 | 162.000 |
| - Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Vĩnh, Lộc Tiến, Lộc Thủy và thị trấn Lăng Cô | 193.000 | 135.000 | 95.000 |
| - Quốc Lộ 49B | |||
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng | 275.000 | 193.000 | 135.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Vinh Giang | 176.000 | 123.000 | 86.000 |
| Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền | 380.000 | 266.000 | 186.000 |
| Đoạn cầu Tư Hiền « hết ranh giới xã Lộc Bình | 154.000 | 108.000 | 76.000 |
| Từ giáp ranh giới xã Lộc Bình « Quốc Lộ 1A | 165.000 | 116.000 | 81.000 |
| - Tỉnh lộ 14B | |||
| Tỉnh lộ 14B từ ngã ba La Sơn « hết ranh giới Trường Thế Hệ Mới | 345.000 | 241.000 | 169.000 |
| Trường Thế Hệ Mới « hết ranh giới xã Xuân Lộc | 220.000 | 154.000 | 108.000 |
8 | Huyện Nam Đông | |||
| Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn từ sân bóng Hương Hoà đến ngã ba cây số 0 xã Hương Hoà | 73.000 | 51.000 | 36.000 |
| Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn từ UBND xã Hương Phú đến ngã ba vào thác Mơ | 69.000 | 48.000 | 35.000 |
| Đất hai bên trục đường thôn 10 Hương Hoà từ ngã ba vào Công ty Cao su đến ngầm tràn Công ty Cao su | 66.000 | 46.000 | 33.000 |
| Khu vực trung tâm xã Hương Giang đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến phòng khám đa khoa Hương Giang | 71.000 | 49.000 | 35.000 |
| Đất hai bên trục đường chính đường Hương Hòa đoạn từ ngã ba tiếp giáp Tỉnh lộ 14B (cạnh nhà ông Phước) đến hết khu quy hoạch dân cư thôn 9 xã Hương Hoà (đối diện nhà ông Hải) | 69.000 | 48.000 | 35.000 |
| Đất hai bên đường đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến Trường Mầm non thôn Cha Măng, xã Thượng Lộ | 73.000 | 51.000 | 36.000 |
9 | Huyện A Lưới | |||
| - Địa giới xã A Ngo / thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến ngã ba trục đường chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh (trừ đoạn ngã tư Bốt Đỏ đã xác định giá tại phụ lục số X) | 132.000 | 92.000 | 65.000 |
| - Ngã ba trục đường chính vào bãi rác tập trung của huyện tại xã Phú Vinh theo đường Hồ Chí Minh đến hết địa giới xã Hương Lâm | 105.000 | 66.000 | 55.000 |
| Riêng trong bán kính 200m của: ngã ba Hương Lâm - A Đớt - A Roàng và ngã ba Hương Lâm - Đông Sơn | 132.000 | 92.000 | 65.000 |
| - Cách ngã ba A Đớt - A Roàng - Hương Lâm 200m theo đường cửa khẩu A Đớt-Tà Vang đến Trạm Hải quan cửa khẩu | 105.000 | 66.000 | 55.000 |
| - Địa giới xã Hồng Kim / thị trấn A Lưới theo đường Hồ Chí Minh trên 1000m đến địa giới Bắc Sơn/ Hồng Trung | 121.000 | 74.000 | 60.000 |
| - Từ địa giới Bắc Sơn / Hồng Trung theo đường Hồ Chí Minh - hết địa giới xã Hồng Thủy giáp huyện ĐaKrông | 105.000 | 66.000 | 55.000 |
| Riêng ngã ba Hồng Vân đi cửa khẩu S3 trong bán kính 200m | 132.000 | 92.000 | 65.000 |
| - Cách ngã ba Bốt Đỏ 300m theo Quốc lộ 49A đến hết địa giới xã Hương Nguyên | 105.000 | 66.000 | 55.000 |
| - Cách ngã ba A Đớt -A Roàng - Hương Lâm 200m theo đường đi xã A Roàng đến hết địa giới xã A Roàng | 95.000 | 60.000 | 50.000 |
Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Giá đất ở đô thị được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất, là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có khả năng sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, khả năng sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
e) Đối với các tuyến đường nếu không đủ tiêu chuẩn để xác định theo loại đường có trong khung giá đất đô thị của Quy định này thì được xếp vào nhóm các tuyến đường còn lại.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố. Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường <2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.
- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường ³ 2,5m của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố; khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.
- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
3. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất | Chiều rộng của thửa đất | Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 | Mặt tiếp giáp với đường phố | Tính tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất | Phần kéo thêm 20 mét |
Vị trí 3 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất | Kéo dài phần thửa đất còn lại |
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì được xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 20% đơn giá của đường phố còn lại.
- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố còn lại.
- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy tại đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 15% đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+) 10% đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+) 5% đơn giá của đường phố còn lại.
Điều 16. Giá đất ở của thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
Giá đất ở của thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà được xác định cho 5 loại đường phố, trong mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 26.000.000 | 11.200.000 | 7.000.000 | 5.700.000 |
Nhóm đường 1B | 22.000.000 | 9.500.000 | 5.950.000 | 4.850.000 |
Nhóm đường 1C | 18.000.000 | 7.750.000 | 4.900.000 | 4.000.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 15.000.000 | 6.450.000 | 4.050.000 | 3.300.000 |
Nhóm đường 2B | 13.000.000 | 5.600.000 | 3.500.000 | 2.850.000 |
Nhóm đường 2C | 11.000.000 | 4.750.000 | 2.950.000 | 2.400.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 9.500.000 | 4.100.000 | 2.550.000 | 2.100.000 |
Nhóm đường 3B | 8.000.000 | 3.450.000 | 2.150.000 | 1.750.000 |
Nhóm đường 3C | 7.000.000 | 3.000.000 | 1.900.000 | 1.550.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 6.500.000 | 2.750.000 | 1.750.000 | 1.450.000 |
Nhóm đường 4B | 5.500.000 | 2.400.000 | 1.500.000 | 1.200.000 |
Nhóm đường 4C | 4.800.000 | 2.050.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 3.900.000 | 1.700.000 | 1.050.000 | 850.000 |
Nhóm đường 5B | 3.100.000 | 1.350.000 | 850.000 | 700.000 |
Nhóm đường 5C | 2.100.000 | 1.050.000 | 650.000 | 600.000 |
Nhóm đường có tên còn lại | 1.200.000 | 700.000 | 550.000 | 500.000 |
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 5.400.000 | 2.160.000 | 1.510.000 | 1.210.000 |
Nhóm đường 1B | 4.500.000 | 1.800.000 | 1.260.000 | 1.010.000 |
Nhóm đường 1C | 3.500.000 | 1.400.000 | 980.000 | 780.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 3.000.000 | 1.200.000 | 840.000 | 670.000 |
Nhóm đường 2B | 2.400.000 | 960.000 | 670.000 | 540.000 |
Nhóm đường 2C | 2.000.000 | 800.000 | 560.000 | 450.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 1.800.000 | 720.000 | 500.000 | 400.000 |
Nhóm đường 3B | 1.580.000 | 630.000 | 440.000 | 350.000 |
Nhóm đường 3C | 1.200.000 | 480.000 | 340.000 | 270.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 1.025.000 | 410.000 | 290.000 | 230.000 |
Nhóm đường 4B | 810.000 | 320.000 | 220.000 | 180.000 |
Nhóm đường 4C | 670.000 | 270.000 | 190.000 | 150.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 550.000 | 220.000 | 150.000 | 120.000 |
Nhóm đường 5B | 380.000 | 150.000 | 110.000 | 90.000 |
Nhóm đường 5C | 270.000 | 110.000 | 80.000 | 70.000 |
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo Quy định này |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 2.200.000 | 1.100.000 | 770.000 | 440.000 |
Nhóm đường 1B | 1.800.000 | 900.000 | 630.000 | 360.000 |
Nhóm đường 1C | 1.450.000 | 700.000 | 510.000 | 290.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.260.000 | 630.000 | 440.000 | 250.000 |
Nhóm đường 2B | 1.120.000 | 560.000 | 390.000 | 225.000 |
Nhóm đường 2C | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 | 200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 470.000 | 330.000 | 190.000 |
Nhóm đường 3B | 800.000 | 415.000 | 295.000 | 175.000 |
Nhóm đường 3C | 700.000 | 365.000 | 260.000 | 155.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 650.000 | 345.000 | 245.000 | 150.000 |
Nhóm đường 4B | 585.000 | 310.000 | 225.000 | 135.000 |
Nhóm đường 4C | 525.000 | 280.000 | 200.000 | 125.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A | 420.000 | 260.000 | 190.000 | 120.000 |
Nhóm đường 5B | 320.000 | 200.000 | 150.000 | 110.000 |
Nhóm đường 5C | 220.000 | 170.000 | 140.000 | 100.000 |
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo Quy định này |
Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.100.000 | 605.000 | 424.000 | 339.000 |
Nhóm đường 1B | 900.000 | 495.000 | 347.000 | 278.000 |
Nhóm đường 1C | 700.000 | 385.000 | 270.000 | 216.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 500.000 | 275.000 | 193.000 | 154.000 |
Nhóm đường 2B | 359.000 | 196.000 | 137.000 | 110.000 |
Nhóm đường 2C | 325.000 | 175.000 | 123.000 | 98.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 314.000 | 168.000 | 118.000 | 94.000 |
Nhóm đường 3B | 283.000 | 156.000 | 109.000 | 87.000 |
Nhóm đường 3C | 258.000 | 142.000 | 99.000 | 79.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 247.000 | 133.000 | 93.000 | 74.000 |
Nhóm đường 4B | 224.000 | 123.000 | 86.000 | 69.000 |
Nhóm đường 4C | 202.000 | 111.000 | 78.000 | 65.000 |
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 900.000 | 480.000 | 336.000 | 269.000 |
Nhóm đường 1B | 810.000 | 420.000 | 294.000 | 236.000 |
Nhóm đường 1C | 720.000 | 375.000 | 263.000 | 210.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 538.000 | 288.000 | 201.000 | 161.000 |
Nhóm đường 2B | 488.000 | 263.000 | 184.000 | 148.000 |
Nhóm đường 2C | 463.000 | 238.000 | 166.000 | 133.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 438.000 | 225.000 | 158.000 | 126.000 |
Nhóm đường 3B | 388.000 | 200.000 | 140.000 | 113.000 |
Nhóm đường 3C | 350.000 | 188.000 | 131.000 | 105.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 325.000 | 175.000 | 123.000 | 98.000 |
Nhóm đường 4B | 288.000 | 150.000 | 105.000 | 84.000 |
Nhóm đường 4C | 250.000 | 138.000 | 96.000 | 78.000 |
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
3. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 780.000 | 430.000 | 301.000 | 241.000 |
Nhóm đường 1B | 705.000 | 390.000 | 273.000 | 218.000 |
Nhóm đường 1C | 585.000 | 325.000 | 228.000 | 182.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 525.000 | 295.000 | 207.000 | 166.000 |
Nhóm đường 2B | 475.000 | 265.000 | 186.000 | 149.000 |
Nhóm đường 2C | 430.000 | 240.000 | 168.000 | 134.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 390.000 | 215.000 | 151.000 | 121.000 |
Nhóm đường 3B | 350.000 | 195.000 | 137.000 | 110.000 |
Nhóm đường 3C | 315.000 | 175.000 | 123.000 | 98.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 285.000 | 160.000 | 112.000 | 90.000 |
Nhóm đường 4B | 255.000 | 145.000 | 102.000 | 82.000 |
Nhóm đường 4C | 230.000 | 130.000 | 91.000 | 73.000 |
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất ở của thị trấn Thuận An được ban hành kèm theo Quy định này |
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.125.000 | 788.000 | 552.000 | 386.000 |
Nhóm đường 1B | 968.000 | 678.000 | 474.000 | 332.000 |
Nhóm đường 1C | 860.000 | 602.000 | 421.000 | 295.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 772.000 | 540.000 | 378.000 | 265.000 |
Nhóm đường 2B | 696.000 | 487.000 | 341.000 | 239.000 |
Nhóm đường 2C | 620.000 | 435.000 | 305.000 | 213.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 614.000 | 430.000 | 301.000 | 211.000 |
Nhóm đường 3B | 557.000 | 389.000 | 273.000 | 191.000 |
Nhóm đường 3C | 494.000 | 345.000 | 242.000 | 169.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 481.000 | 337.000 | 235.000 | 165.000 |
Nhóm đường 4B | 430.000 | 301.000 | 211.000 | 147.000 |
Nhóm đường 4C | 386.000 | 271.000 | 189.000 | 132.000 |
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
5. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.955.000 | 1.369.000 | 958.000 | 671.000 |
Nhóm đường 1B | 1.650.000 | 1.155.000 | 808.000 | 566.000 |
Nhóm đường 1C | 1.472.000 | 1.030.000 | 721.000 | 505.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 1.280.000 | 896.000 | 627.000 | 439.000 |
Nhóm đường 2B | 1.200.000 | 840.000 | 588.000 | 412.000 |
Nhóm đường 2C | 1.100.000 | 770.000 | 539.000 | 377.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 900.000 | 630.000 | 441.000 | 309.000 |
Nhóm đường 3B | 810.000 | 567.000 | 397.000 | 278.000 |
Nhóm đường 3C | 720.000 | 504.000 | 353.000 | 247.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 700.000 | 490.000 | 343.000 | 240.000 |
Nhóm đường 4B | 630.000 | 441.000 | 309.000 | 216.000 |
Nhóm đường 4C | 560.000 | 392.000 | 274.000 | 192.000 |
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 522.000 | 290.000 | 160.000 | 87.000 |
Nhóm đường 1B | 471.000 | 261.000 | 145.000 | 80.000 |
Nhóm đường 1C | 420.000 | 232.000 | 130.000 | 72.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 377.000 | 203.000 | 116.000 | 65.000 |
Nhóm đường 2B | 340.000 | 188.000 | 102.000 | 58.000 |
Nhóm đường 2C | 305.000 | 167.000 | 95.000 | 56.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 297.000 | 160.000 | 87.000 | 50.000 |
Nhóm đường 3B | 268.000 | 145.000 | 80.000 | 43.000 |
Nhóm đường 3C | 239.000 | 130.000 | 72.000 | 41.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 232.000 | 123.000 | 70.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4B | 210.000 | 116.000 | 65.000 | 36.000 |
Nhóm đường 4C | 188.000 | 101.000 | 56.000 | 32.000 |
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
7. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ | MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A | 1.032.000 | 464.000 | 278.000 | 153.000 |
Nhóm đường 1B | 926.000 | 417.000 | 250.000 | 138.000 |
Nhóm đường 1C | 820.000 | 369.000 | 221.000 | 122.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A | 745.000 | 336.000 | 201.000 | 111.000 |
Nhóm đường 2B | 668.000 | 300.000 | 180.000 | 99.000 |
Nhóm đường 2C | 593.000 | 267.000 | 161.000 | 88.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A | 481.000 | 202.000 | 108.000 | 57.000 |
Nhóm đường 3B | 443.000 | 190.000 | 101.000 | 51.000 |
Nhóm đường 3C | 393.000 | 165.000 | 95.000 | 44.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A | 380.000 | 152.000 | 89.000 | 43.000 |
Nhóm đường 4B | 342.000 | 140.000 | 76.000 | 39.000 |
Nhóm đường 4C | 304.000 | 127.000 | 69.000 | 32.000 |
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo Quy định này |
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 18. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.
3. Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 24 của Quy định này.
Điều 19. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.
Điều 20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở.
Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.
Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này.
Điều 22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nuớc chuyên dùng:
1. Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.
2. Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 của Quy định này).
MỤC 5. GIÁ ĐẤT Ở ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 24,50 m trở lên | 9.000.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 7.700.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 7.000.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 4.900.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 4.200.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 3.900.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 3.000.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.900.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 4.200.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.900.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 3.200.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 2.400.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.450.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 1.000.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 24,50 m trở lên | 4.200.000 |
| Từ 22,50 đến 24,00 m | 3.900.000 |
| Từ 20,00 đến 22,00 m | 3.200.000 |
| Từ 17,00 đến 19,50 m | 2.400.000 |
| Từ 14,00 đến 16,50 m | 1.450.000 |
| Từ 11,00 đến 13,50 m | 1.000.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 700.000 |
2. Các phường Phú Bài, Thuỷ Dương, Thuỷ Phương, Thuỷ Lương, Thuỷ Châu, xã Thuỷ Thanh và xã Thuỷ Vân thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.299.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.168.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 1.043.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 941.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 845.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 1.056.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 937.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 845.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 760.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 680.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 832.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 751.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 675.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 605.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 589.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 656.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 594.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 528.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 517.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 466.000 |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 805.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 735.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 645.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 560.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 660.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 580.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 505.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 455.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 410.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 515.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 450.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 405.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 365.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 335.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 395.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 355.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 320.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 295.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 265.000 |
4. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 276.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 248.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 196.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 180.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 224.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 196.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 176.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 164.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 148.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
5. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 317.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 285.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 253.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 225.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 207.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 258.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 225.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 202.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 189.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 170.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 176.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 156.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 144.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 132.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 128.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 140.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 128.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 116.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 112.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 100.000 |
6. Thị trấn Thuận An và thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 780.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 685.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 605.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 530.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 465.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 550.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 485.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 425.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 375.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 330.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 mét trở lên | 390.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 345.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 305.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 270.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 240.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 mét trở lên | 255.000 |
| Từ 17,00 mét đến 19,00 mét | 225.000 |
| Từ 13,50 mét đến 16,50 mét | 200.000 |
| Từ 11,00 mét đến 13,00 mét | 175.000 |
| Từ dưới 10,50 mét | 155.000 |
b) Thị trấn Phú Đa
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
| Từ 19,50 m trở lên | 285.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 250.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 220.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 170.000 |
| Từ dưới 10,50 m | 150.000 |
7. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 595.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 535.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 475.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 430.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 385.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 480.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 430.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 385.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 350.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 310.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 380.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 345.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 275.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 270.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 300.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 270.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 240.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 238.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 215.000 |
8. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị |
|
| Từ 19,50 m trở lên | 1.190.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 1.050.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 980.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 840.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 770.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 945.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 880.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 755.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 695.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 605.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 785.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 675.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 615.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 540.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 505.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 590.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 540.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 470.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 440.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 400.000 |
9. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 385.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 348.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 310.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 279.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 250.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 310.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 279.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 250.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 227.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 204.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 250.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 221.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 204.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 182.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 174.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 196.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 174.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 159.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 151.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 137.000 |
10. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vĩa hè) | GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ |
I | Khu vực Trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 503.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 458.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 407.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 364.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 328.000 |
II | Khu vực Cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 407.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 371.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 328.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 292.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 262.000 |
III | Khu vực Ven cận trung tâm đô thị | |
| Từ 19,50 m trở lên | 328.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 292.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 262.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 241.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 233.000 |
IV | Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch | |
| Từ 19,50 m trở lên | 254.000 |
| Từ 17,00 đến 19,00 m | 233.000 |
| Từ 13,50 đến 16,50 m | 211.000 |
| Từ 11,00 đến 13,00 m | 204.000 |
| Từ 4,00 đến dưới 10,50 m | 183.000 |
Mức giá quy định tại Điều này cũng là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá xây dựng phương án giảm giá tối thiểu nhưng mức giảm không được vượt quá 20% mức giá quy định tại Điều này và phải báo cáo UBND cấp có thẩm quyền quyết định.
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị.
Trường hợp xác định giá đất cụ thể để giao đất không thông qua hình thức đấu giá, xác định giá đất tại các khu quy hoạch, khu tái định cư thì Sở Tài chính căn cứ vào mức giá quy định tại Điều này và mức độ đầu tư hạ tầng để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất
1. Các đường phố mới phát sinh trong năm nhưng chưa được quy định giá đất, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã và thành phố Huế lập phương án cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế quyết định.
3. Việc xác định vị trí của thửa đất dùng để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ) để tính giá đất theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất | Chiều rộng của thửa đất | Chiều sâu của thửa đất |
Vị trí 1 | Mặt tiếp giáp với mặt đường giao thông chính | Tối đa là 25 mét |
Vị trí 2 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất | Phần kéo thêm 20 mét |
Vị trí 3 | Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất | Kéo dài phần thửa đất còn lại |
4. Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo các quy định tại Quy định này.
5. Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.
Chương III
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai thuộc quyền hạn của mình theo quy định tại Quy định này.
b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương làm cơ sở xây dựng phương án giá đất trên địa bàn.
Điều 26. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra; tùy thuộc mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 6Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 8Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 5Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về giá đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 8Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 40/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực