Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính Phủ về Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

Thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác tổ chức và cán bộ tại Thông báo số 605-TB/BTCTU ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ban tổ chức tỉnh uỷ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1085/TTr-SNV ngày 21 tháng 9 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

1. Vị trí chức năng

Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản và một số công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.

Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp Sơn La thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

Điều 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế

1. Lãnh đạo Sở: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.

Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư pháp ban hành và các văn bản pháp luật khác theo quy định của pháp luật.

Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

Giao Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ các quy định của pháp luật ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo của cơ quan và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.

2. Tổ chức bộ máy của Sở gồm

a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp gồm:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Phòng Xây dựng và Thi hành văn bản quy phạm pháp luật;

- Phòng Kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;

- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp.

b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở gồm:

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản;

- Phòng Công chứng số 1;

- Phòng Công chứng số 2;

- Phòng Công chứng số 3.

3. Biên chế

a) Biên chế hành chính của Sở Tư pháp do Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh.

b) Biên chế sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.

c) Việc tuyển dụng, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở Tư pháp phải căn cứ vào vị trí công việc, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 70/2005/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc kiện toàn, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy thuộc Sở Tư pháp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Công báo;
- Lưu: VT, NC, D60b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 40/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/10/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Chí Thức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/10/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 10/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản