Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3996/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG LŨ LỤT VÙNG HẠ DU NĂM 2016 CÔNG TRÌNH; HỒ SÔNG MỰC, HUYỆN NHƯ THANH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên Sông Chu tại Tờ trình số 922/SC-KT ngày 09/8/2016 về việc phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Sông Mực (kèm theo phương án) và Kết quả thẩm định số 2340/SNN&PTNT-TL ngày 03/8/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, bao gồm những nội dung chính như sau:
1. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
1.1. Hồ Sông Mực:
- Là hồ điều tiết nhiều năm; công trình cấp II.
- Cắt giảm lũ cho hạ du với tần suất P = 0,5%, giảm đỉnh lũ từ 2.400 m3/s xuống 200 m3/s hạn chế ngập úng Sông Yên 4.540 ha.
- Diện tích tưới: 11.344 ha của 2 huyện Như Thanh và Nông Cống.
- Diện tích lưu vực FLV = 236 km2, tần suất lũ thiết kế P = 0,5%, tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%, tần suất tưới P = 75%.
- MNDBT: Ñ(+33.00) m, ứng với dung tích WBT = 200x106 m3.
- MNLTK: Ñ(+37.21) m, ứng với dung tích WSC = 323,2x106m3.
- MNLKT: Ñ(+38.15) m, ứng với dung tích WSC = 356,25x106m3.
- MNC: Ñ(+18.00) m, ứng với dung tích WC = 13x106m3.
- Đập đất dài 470 m, cao 38,5 m, chiều rộng đỉnh đập B = 5 m; cao trình đỉnh đập (+39.40) in.
- Tràn xả lũ kiểu thực dụng, 2 cửa điều tiết van cung có phai phụ, nối tiếp dốc nước, cuối tràn tiêu năng kiểu mũi phun; chiều rộng tràn Bt = 8 m (2 cửax4m); cao trình ngưỡng tràn (+28.00) m; cao trình mũi phun (+22.00) m, Qtràntk = 267 m3/s; Qtrànkt = 451 m3/s.
- Cống lấy nước F 245 cm, cao độ đáy tại tháp cống (+13.45) m, Qtưới = 13,6 m3/s; cửa van phẳng thượng lưu, vận hành bằng máy 2VĐ50 điều khiển bằng điện (có thể quay tay khi mất điện).
1.2. Hồ Đồng Lớn: Là hồ điều tiết lại của hồ Sông Mực.
- MNDBT: Ñ(+14.00)m.
- Đập đất được sửa chữa năm 2003, có chiều dài 500 m; cao trình đỉnh đập (+18.15) m.
- Tràn xả lũ nằm ở phía tả, đoạn đầu là tràn đất tự nhiên rộng 100 m, dài 400 m, có độ dốc từ cao trình (+14.00) m xuống (+13.15) m. Cuối tràn đất là phễu thu nước có kết cấu bằng đá xây, được bọc lót bê tông, ngưỡng phễu có chiều dài 80 m, cao trình ngưỡng (+13.15) m. Cuối kênh dẫn là tràn đá xây có khẩu độ Bng = 580 m, cao trình ngưỡng (+14.00) m.
- Cống lấy nước có khẩu diện (bxh) = (2x2,5) m; chiều dài cống Lc = 50,5m; cao độ đáy cống: TL = (+10.80) m, HL = (+10.60) m; Qtk = 13,6 m3/s, cửa van phẳng, vận hành bằng ổ khóa VĐ20, có thể quay tay.
2. Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập:
2.1. Mục tiêu:
- Xác định, dự kiến được vùng lũ quét, phạm vi ngập lụt khi xảy ra sự cố.
- Đề ra phương án bảo vệ, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai vùng hạ du.
- Xây dựng được phương án sơ tán dân cư nhanh chóng, triệt để, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho nhân dân vùng hạ du.
2.2. Dự kiến các tình huống:
- Trường hợp xả lũ kiểm tra qua công trình xả lũ kiên cố (qua tràn).
- Trường hợp khả năng xả lũ của hồ chứa không đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, tình huống vỡ đập tính với lũ thiết kế.
- Trường hợp khả năng xả lũ của hồ đập đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, tình huống vỡ đập tính với lũ kiểm tra.
2.3. Phương án xử lý các tình huống:
2.3.1. Trường hợp xả lũ qua tràn:
Lưu lượng xả tràn được tính với trường hợp xả Qtrànkt = 451 m3/s, mở 2 cửa tràn kích thước (bxh) = (4x5) m, thời gian lũ thiết kế tính 3 ngày (72 h) ứng với tổng lượng nước hồ Sông Mực qua tràn xả xuống hồ Đồng Lớn là 58,5.106 m3 làm mực nước hồ Đồng Lớn dâng cao xả qua tràn Đồng Lớn xuống Khe Rồng về Sông Mực gây ngập úng vùng hai bên bờ Khe Rồng và ven ngoại đê Sông Mực. Cần thông báo trước 4 h khi xả lũ để nhân dân trong vùng tránh lũ kịp thời và nghiêm cấm các hoạt động của thuyền bè trên sông, suối hạ du.
2.3.2. Trường hợp khả năng xả lũ của hồ chứa không đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, tình huống vỡ đập tính với lũ thiết kế (tổng lượng nước xả xuống hạ du là 300,106 m3, bao gồm dung tích hồ và lượng nước lũ ứng với tần suất thiết kế P = 0,5%).
Tình huống vỡ đập chính Bến Mẩy, nước nhanh chóng ập xuống hồ Đồng Lớn và có khả năng gây vỡ hồ Đồng Lớn. Toàn bộ lượng nước đồ xuống Khe Rồng và Sông Mực gây ra lũ quét cực kỳ lớn cho toàn bộ vùng hai bên bờ Khe Rồng làm ngập lụt lớn cho các xã trong vùng hạ du, cụ thể:
Tổng diện tích đất đai bị ngập 648,51 ha đất thổ cư; 2.132,74 ha đất canh tác lúa và 479,34 ha đất canh tác màu.
a) Huyện Như Thanh có 5 xã, thị trấn bị ảnh hưởng gồm:
- Xã Hải Vân gồm 7 thôn: Kim Sơn, Xuân Phong, Đồi Dẻ, Cầu Máng, Đồng Mười, Vân Thành và Xuân Lai.
- Xã Hải Long gồm 8 thôn: Đồng Long, Đồng Lớn, Đồng Xuân, Đồng Hải, Hải Tân, Hải Thanh, Hải Xuân và Tân Long.
- Thị trấn Bến Sung gồm 9 khu phố và thôn là khu Xuân Điền, khu phố 1, 2, 3, 4, thôn Vĩnh Long 1, Vĩnh Long 2, thôn Hải Ninh, thôn Hải Tiến.
- Xã Yên Thọ gồm thị trấn Yên Trung và thôn Cự Thịnh.
- Xã Phú Nhuận gồm 4 thôn: Tân Phú, Phú Nhuận, Phú Quang, Khe Sình.
b) Huyện Nông Cống gồm có 5 xã, thị trấn bị ảnh hưởng gồm:
- Xã Vạn Hòa gồm các thôn: Cẩm Phúc, Cẩm Bào, Ngọc Bản, Tùng Thiện, Thanh Ban, Thọ Sơn, Quyết Chiến, Thiện Na, Đồng Lương, Thanh Điền, Đồng Thọ, Vạn Trạch.
- Xã Vạn Thắng gồm các thôn: Đông Hoa, Đông Tài, Bản Thọ, Giản Hiền, Nhuệ Thôn, Phố Mới, Quyết Thắng, Lãng Thôn, Lam Sơn.
- Thị trấn Nông Cống gồm: Khu phố Bắc Giang, khu phố Nam Giang, tiểu khu Đông Hòa, tiểu khu Xuân Hòa, tiểu khu Hợp Nhất, tiểu khu Nam Tiến, tiểu khu Minh Tân; các thôn Vũ Yên 1 - 2 - 3, Tập Cát 1 - 2 - 3, Lệ Xá 1 - 2 - 3, Thái Hòa 1 - 2, Thiện Sơn, Quyết Thanh, Bái Đa.
- Xã Vạn Thiện gồm các thôn: Cộng Hòa, Quyết Thanh 1, Quyết Thanh 2, Cao Nhuận, Tân Lập, Tân Trừ, Xóm Giữa, Xóm Chuyền, Liên Minh.
- Xã Thăng Long gồm các thôn: Đại Bản, Ngư Thôn, Ốc Thôn, Ân Phú, Tân Giao, Tân Vinh, Thập Lý, Tân Đại, Vạn Thành, Ngọc Chẫm, Mỹ Quang, Cầu Chậm.
2.3.3. Trường hợp khả năng xả lũ của hồ chứa đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, tình huống vỡ đập được tính với lũ kiểm tra (tổng lượng nước xả xuống hạ du 330.106 m3 bao gồm dung tích hồ và lượng nước lũ ứng với tần suất kiểm tra P = 0,1%).
Tuyến lũ quét, các thôn xóm bị ảnh hưởng trực tiếp lũ như tình huống vỡ đập ứng với lũ thiết kế; ngoài ra phạm vi ngập lụt ảnh hưởng đến các thôn gồm:
+ Xã Hải Long, huyện Như Thanh: Các thôn Vĩnh Lợi, Cầu Đất,
+ Xã Yên Thọ, huyện Như Thanh: Các thôn Quần Thọ, Tân Thọ, Xuân Thọ, Chợ Mới, Tân Thịnh, Minh Thịnh, Hợp Thịnh, Xuân Thịnh, Yên Xuân, Hùng Sơn, Tân Hùng, Thống Nhất, Chẩm Khê.
+ Xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh: Các thôn Phú Phượng 1, 2, 3, 4; Thanh Sơn, Khe Sình, Bồng Sơn, Bồng Thượng.
+ Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống: Các thôn Quỳ Thắng, Sinh Tân, Tân Đạo.
Tổng diện tích đất đai bị ngập 785,361 ha đất thổ cư; 2.860,54 ha đất canh tác lúa và 541,35 ha đất canh tác màu.
2.4. Phân giao nhiệm vụ:
2.4.1. UBND các huyện Như Thanh, Nông Cống:
- Tổ chức chỉ đạo các cơ quan tham mưu, chính quyền các xã thực hiện phương án bảo đảm an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và các tình huống xảy ra sự cố vỡ đập theo phương án đã duyệt.
- Huy động nhân lực, vật lực, phương tiện cứu hộ, cứu nạn, sơ tán dân cư để đối phó kịp thời với các tình huống xảy ra trên địa bàn.
2.4.2. UBND các xã trong vùng:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến mọi gia đình, mọi người dân về các tình huống xả lũ hồ chứa, sự cố vỡ đập, phương án phòng tránh lũ, quy định hiệu lệnh báo động cho từng tình huống, quy định hướng sơ tán, vị trí sơ tán của từng thôn, từng xóm để nhân dân chủ động thực hiện một cách nghiêm túc.
- Tổ chức thành lập các lực lượng cứu hộ, cứu nạn, sơ tán dân cư, huy động phương tiện, nguồn lực giúp dân sơ tán bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân trên địa phương mình theo phương án đảm bảo có hiệu quả.
2.4.3. Các đơn vị: Ban Chỉ huy quân sự, Công an huyện, bệnh viện, trường học và các lực lượng vũ trang, các cơ quan xí nghiệp nằm trên địa bàn tham gia phòng chống bão lũ theo sự phân công của UBND huyện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sau khi phương án được phê duyệt, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão (PCLB) hồ Sông Mực phối hợp với Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Như Thanh, Nông Cống tổ chức triển khai, chuẩn bị đầy đủ lực lượng, phương tiện, công tác phục vụ hậu cần theo phương châm “4 tại chỗ” để sẵn sàng đối phó khi có lũ lụt xảy ra.
Phổ biến, tuyên truyền và thông báo rộng rãi phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du hồ Sông Mực đến tất cả các địa phương và nhân dân vùng bị ảnh hưởng biết để chủ động ứng phó.
2. Chế độ thông tin liên lạc, chế độ báo cáo với Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp:
2.1. Báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện Như Thanh, Nông Cống:
- Báo động 1: Ngày 1 lần vào lúc 7 h.
- Báo động 2: Ngày 4 lần vào lúc 1 h, 7 h, 13 h, 19 h.
- Báo động 3: Báo động khẩn cấp 1 h báo cáo 2 lần.
2.2. Báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Thủy lợi:
- Báo động 2: Ngày 4 lần vào lúc 1 h, 7 h, 13 h, 19 h.
- Báo động 3: Báo động khẩn cấp 1 h báo cáo 2 lần.
3. Quy định chế độ trực ban tại đập, chế độ trực ban tại Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp:
3.1. Tại công trình:
Khi có báo bão, tất cả thành viên trong Ban Chỉ huy PCLB công trình phải có mặt tại công trình và thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được Trưởng Ban phân công. Bộ phận thường trực phải thường xuyên có mặt 24/24 h để điều hành công tác theo phương châm chỉ huy tại chỗ.
3.2. Tại Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp:
Khi có bão lụt, các thành viên phải có mặt đầy đủ thực hiện sự phân công của Trưởng Ban theo chế độ hiện hành. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên một cách hợp lý để tổ chức điều hành công tác có hiệu quả, bám sát Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du công trình hồ Sông Mực đã đề ra.
3.3. Thẩm quyền quyết định sơ tán dân theo quy định hiện hành:
Công trình hồ Sông Mực là công trình trọng điểm Quốc Gia do Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định sơ tán.
4. Quy định hiệu lệnh báo động cho từng tình huống đã nêu trên:
Để thống nhất chung hiệu lệnh báo động các tình huống xảy ra cho toàn vùng nhằm chủ động đối phó với các tình huống; quy định hiệu lệnh báo động như sau:
- Tình huống xả lũ qua tràn ứng với lũ kiểm tra phải đề phòng cứu hộ đê do mực nước sông lên cao thì hiệu lệnh: Trống hoặc kẻng đều đánh ngũ liên (5 tiếng liên hồi).
- Tình huống vỡ đập hiệu lệnh sơ tán dân cư: Trống hoặc kẻng đánh tam liên (3 tiếng liên hồi).
- Đối với các địa phương có hệ thống truyền thanh kết hợp dùng loa đài thông tin các tình huống trên để mọi người dân biết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Chỉ huy PCLB hồ Sông Mực, Chủ tịch UBND các huyện Nông Cống, Như Thanh; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập công trình thủy điện Nho Quế 3 năm 2016 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 3994/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3995/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chi tiết quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2030, định hướng đến năm 2030 do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Công điện 24/CĐ-UBND năm 2016 về chấn chỉnh việc vận hành xả lũ các hồ chứa thủy điện, thủy lợi và triển khai biện pháp phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập thủy điện, thủy lợi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Srông 3A do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Công điện 20/CĐ-UBND năm 2016 về chủ động ứng phó với tố lốc, gió giật mạnh, mưa đá, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất đá gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 2910/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập công trình thủy điện Ea M’Đoal 2 năm 2016 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh vay vốn Quỹ Phát triển Ả rập Xê út
- 1Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 2Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1166/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập công trình thủy điện Nho Quế 3 năm 2016 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 3994/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3995/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Cửa Đạt, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chi tiết quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Gianh và sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2030, định hướng đến năm 2030 do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Công điện 24/CĐ-UBND năm 2016 về chấn chỉnh việc vận hành xả lũ các hồ chứa thủy điện, thủy lợi và triển khai biện pháp phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập thủy điện, thủy lợi do tỉnh Gia Lai ban hành
- 10Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Đăk Srông 3A do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11Công điện 20/CĐ-UBND năm 2016 về chủ động ứng phó với tố lốc, gió giật mạnh, mưa đá, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất đá gây ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 2910/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập công trình thủy điện Ea M’Đoal 2 năm 2016 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh vay vốn Quỹ Phát triển Ả rập Xê út
Quyết định 3996/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du năm 2016 công trình hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3996/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra