- 1Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
- 3Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 397/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-Ctr/TU ngày 20/10/2016 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 17/SKHĐT-VX ngày 06/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIX ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh)
- Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng trên cả 3 yếu tố cơ bản sức khỏe, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức và cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở rộng hội nhập và giao lưu kinh tế quốc tế và khu vực.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong đó chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức vững vàng về chính trị, có đạo đức, lối sống lành mạnh, gắn bó với nhân dân, có trí tuệ, tư duy đổi mới và năng lực hoạt động thực tiễn, nhằm lãnh đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyển chọn, đào tạo, thu hút cán bộ chuyên môn, khoa học, công nghệ có trình độ cao; ưu tiên các ngành, lĩnh vực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề cao, có năng lực cạnh tranh tìm việc làm, gắn với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt chú ý đào tạo công nhân lành nghề cho các khu, cụm công nghiệp và lao động xuất khẩu.
Đến năm 2020:
- Đào tạo 20 - 25 tiến sĩ; 550 - 600 thạc sĩ với chuyên ngành và cơ sở đào tạo phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc trung học ở những nơi có điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo, bồi dưỡng nghề đạt 56%.
- Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 28.000 - 32.000 lao động.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức của cấp tỉnh, cấp huyện đạt chuẩn chức danh theo quy định. Trong đó ít nhất 6% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ.
- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chức danh theo quy định, trong đó có ít nhất 60% có trình độ chuyên môn đại học, cao đẳng trở lên.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình hành động về Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 theo phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án chủ động triển khai thực hiện theo quy định; lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND xem xét, phê duyệt; đồng thời thực hiện lồng ghép kinh phí được giao năm 2017 để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án; đồng thời, tổng hợp nhu cầu, cân đối kinh phí triển khai thực hiện hàng năm, báo cáo đề xuất UBND tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về phát triển nguồn nhân lực theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Nhiệm vụ và giải pháp 1: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền về đào tạo phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Phổ biến, quán triệt tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh, Chương trình hành động của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển nguồn nhân lực. Quán triệt quan điểm con người là nền tảng, yếu tố quyết định trong phát triển bền vững kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức đối với các cấp ủy đảng, chính quyền và các tổ chức chính trị, xã hội trong phát triển nguồn nhân lực | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội; Các sở, ban, ngành | 2016 - 2017 |
II. | Nhiệm vụ và giải pháp 2: Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tiếp tục thực hiện phổ cập bậc giáo dục trung học ở những nơi có điều kiện | |||
1 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND tỉnh) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016 - 2020 |
2 | Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội về đổi mới giáo dục gắn với Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thường xuyên |
3 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ nhà giáo; phối hợp với các cơ sở giáo dục có đủ điều kiện để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng riêng cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục về tiêu chuẩn chức vụ, hạng viên chức, nghề nghiệp đạt trình độ chuẩn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 - 2020 |
4 | Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Thực hiện các giải pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc trung học ở những nơi có đủ điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn). | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cơ quan, đơn vị liên quan | 2017 - 2020 |
5 | Tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các Phòng GDĐT trong thực hiện phát triển đội ngũ nhà giáo nhằm đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp thực hiện mục tiêu theo Kế hoạch Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2017 - 2020 |
6 | Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với con em gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | 2017 - 2020 |
7 | Tiếp tục thực hiện công tác hướng nghiệp và phân luồng sau trung học cơ sở; kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2017 - 2020 |
III. | Nhiệm vụ và giải pháp 3: Nâng cao công tác quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức | |||
1 | Rà soát, đánh giá lại toàn bộ chất lượng nguồn nhân lực của hệ thống chính trị. Xác định nhu cầu, ngành nghề và định hướng đào tạo phù hợp từng năm, từng giai đoạn | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 - 2020 |
2 | Rà soát, hoàn thiện công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý giai đoạn 2016 - 2020. Triển khai làm tốt công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình đào tạo cụ thể gắn với yêu cầu thực tiễn của quản lý trong từng ngành, lĩnh vực, từng địa phương, từng bước thực hiện trẻ hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó chú ý cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 |
3 | Đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong đó chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Thực hiện chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo (Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh) | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016 - 2020 |
4 | Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số dành cho cán bộ, công chức, viên chức là người Kinh công tác tại các huyện miền núi | Sở Nội vụ | Ban dân tộc; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 - 2020 |
5 | Đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đáp ứng điều kiện cử đi học ở nước ngoài và hội nhập quốc tế | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2017 - 2020 |
6 | Tiếp tục thực hiện hình thức cử tuyển gắn với bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp đối với con em đồng bào dân tộc thiểu số trong một số ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 - 2020 |
IV. | Nhiệm vụ và giải pháp 4: Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao | |||
1 | Xây dựng chính sách khuyến khích và hỗ trợ kinh phí đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và sinh viên đại học chính quy đạt thành tích học tập xuất sắc đi đào tạo nâng cao trình độ để phục vụ công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút và ưu đãi đối với chuyên gia đầu ngành, nhân lực có trình độ cao phục vụ cho việc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Các sở ngành liên quan | 2017 |
3 | Thực hiện chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ (Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh) | Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội tỉnh | Các sở: Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường | 2016 - 2020 |
4 | Tiếp tục hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành hoạt động, phát huy hiệu quả | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | 2017 - 2020 |
V. | Nhiệm vụ và giải pháp 5: Đào tạo đội ngũ công nhân, lao động có tay nghề cao | |||
1 | Rà soát, sắp xếp, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2017 |
2 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghề cho lao động nông thôn nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới và đáp ứng yêu cầu lao động có tay nghề cho các khu, cụm công nghiệp của tỉnh. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu phát triển các dự án lớn trên địa bàn tỉnh | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 - 2020 |
3 | Rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ về kinh phí học nghề phù hợp với các đối tượng đặc thù như: Bộ đội xuất ngũ, học sinh dân tộc thiểu số, người khuyết tật học nghề, lao động thuộc diện thu hồi đất - tái định cư, thanh niên xung phong, dân quân tự vệ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT | 2017 |
4 | Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập cơ sở dạy nghề. Đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế | 2017 - 2020 |
VI. | Nhiệm vụ và giải pháp 6: Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | |||
1 | Phát triển nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy cán bộ, công chức, viên chức. Chuẩn hóa, nâng chuẩn, nhằm nâng cao trình độ năng lực, phẩm chất đội ngũ giảng viên tại các cơ sở đào tạo. Bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các cơ sở đào tạo liên quan | 2017 - 2020 |
2 | Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các cơ sở đào tạo liên quan | 2017 - 2020 |
3 | Tăng cường đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 2017 - 2020 |
4 | Nâng cấp Trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật thành Trường cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch; xây dựng Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn thành trường nghề trọng điểm quốc gia hoạt động theo cơ chế tự chủ. Phối hợp với Trường Đại học Quy Nhơn mở khoa y, xây dựng Trường Đại học Quy Nhơn thành Trường Đại học đào tạo đa ngành theo hướng nghiên cứu, tham gia đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh và khu vực. Tạo điều kiện cho các Trường Đại học Quang Trung, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Bình Định đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo | Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính | 2017 - 2020 |
5 | Sắp xếp lại các cơ sở dạy nghề trực thuộc các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng sáp nhập về một đầu mối quản lý | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Văn phòng Tỉnh ủy; Các đoàn thể chính trị - xã hội và các sở, ngành liên quan | 2019 - 2020 |
6 | Củng cố các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do huyện, thị xã, thành phố quản lý đảm bảo đủ năng lực để thực hiện các chức năng đào tạo nghề nghiệp trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng, giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 2017 |
VII. | Nhiệm vụ và giải pháp 7: Cơ chế, chính sách và tài chính để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | |||
1 | Tăng cường nguồn lực đầu tư cho Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2017 - 2020 |
2 | Mở rộng các hình thức tín dụng ưu đãi cho các cơ sở giáo dục, đào tạo và cho học sinh, sinh viên để học nghề, học đại học, cao đẳng, hỗ trợ người lao động học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ theo yêu cầu của tỉnh | Sở Tài chính | Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ | 2017 - 2020 |
3 | Chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Lao động Thương binh và Xã hội | 2017 - 2020 |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2017 - 2020 |
5 | Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 - 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018 - 2020 |
- 1Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 5Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 6Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2017 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011-2020
- 9Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 9Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 10Kế hoạch 23/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2017 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011-2020
- 13Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 397/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực