- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng
- 7Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3966/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2021, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành đề án chuyển đổi số trên địa bàn thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3627/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2022 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng sở ban ngành, UBND các quận huyện, các cơ quan Trung ương tham gia công tác cải cách hành chính và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3966/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nội dung và kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
| ||
a) | Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Trước 30/4 |
|
b) | Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng năm 2021 do Bộ Nội vụ tổ chức. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 4 |
|
c) | Tham mưu phân tích kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2012-2021 trên địa bàn thành phố, đề xuất các giải pháp cải thiện thứ hạng trong thời gian đến | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 9 |
|
d) | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. | Thường xuyên |
|
đ) | Triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
| - Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 05 năm hoặc cả giai đoạn 2021-2030 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. | Sở Nội vụ | Tháng 1/2022 |
|
| - Theo dõi, hướng dẫn các đơn vị xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND thành phố, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
e) | Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
g) | Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý. | Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
h) | Xây dựng và triển khai Đề án Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố | Tháng 8/2022 |
|
i) | Hướng dẫn và chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên các ấn phẩm báo chí của thành phố, Cổng thông tin thành phố; hệ thống thông tin cơ sở, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã; truyền thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố | - Có văn bản hướng dẫn Tháng 03. - Hoàn thành: Tháng 12 |
|
k) | Kiểm tra về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- Ít nhất 10 UBND phường, xã | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- 100% UBND phường, xã | UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
|
|
|
| ||
a) | Tiếp tục triển khai nội dung Nghị định số 34/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số Điều Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội | Sở Nội vụ | UBND các quận, phường | Thường xuyên |
|
b) | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
c) | Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định. | Sở Tư pháp | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
d) | Kiểm tra, bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên |
| |
- 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
đ) | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật để thể chế hóa nội dung phân cấp theo Đề án phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước của UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
e) | Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành trên địa bàn thành phố năm 2022 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện | Quý IV/2022 |
|
|
|
|
| ||
a) | Thực hiện Đề án chuyển giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố cho Bưu điện thành phố |
|
|
|
|
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt và mở rộng lĩnh vực thủ tục hành chính chuyển giao và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện theo quy định | Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm; Bưu điện thành phố | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
- Triển khai chuyển giao thực hiện các lĩnh vực thủ tục hành chính có đủ điều kiện và được phép chuyển giao theo quy định hiện hành | Các sở, ban, ngành; Bưu điện thành phố | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2022 |
| |
- Theo dõi, hướng dẫn, phối hợp hỗ trợ các đơn vị thực hiện chuyển giao theo Đề án | Sở Nội vụ | Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố; Bưu điện thành phố | Thường xuyên |
| |
b) | Rà soát, ban hành Bộ thủ tục hành chính các sở, ban, ngành bao gồm thủ tục hành chính dùng chung tại các quận, huyện, phường, xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và cập nhật lên phần mềm Một cửa điện tử thành phố |
|
|
|
|
- Rà soát Bộ thủ tục | Các sở, ban, ngành | UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Bộ thủ tục | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên |
| |
| - Cập nhật thủ tục hành chính (mới, sửa đổi bổ sung, thay thế, hủy bỏ) của các sở ban ngành, quận huyện phường xã trên phần mềm Một cửa điện tử thành phố. | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố; Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
c) | Ban hành Kế hoạch và Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng | Văn phòng UBND thành phố | Các sở, ban, ngành | Quý III/2022 |
|
d) | Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (Trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích và đối với số hồ sơ đã được tiếp nhận thông qua dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4), đảm bảo đạt tỷ lệ: - Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính trở lên có phát sinh hồ sơ - 15% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp nhận - 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả kết quả giải quyết | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Bưu điện thành phố | Thường xuyên |
|
đ) | Cập nhật kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
e) | Đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
g) | Ban hành Đề án thí điểm thực hiện tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc địa giới hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận huyện | Tháng 12/2022 |
|
h) | Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Tháng 12/2022 |
|
i) | Nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của nhân sự tại Bộ phận Một cửa | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
k) | Thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại thành phố, quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 12/2022 |
|
l) | Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
m) | Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. | Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
|
n) | Công khai thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố. | Cổng thông tin điện tử thành phố; Trung tâm Thông tin Dịch vụ công | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Tiếp tục đổi mới hình thức công khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: Đất đai, xây dựng... | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện |
| Thường xuyên |
| |
o) | Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước: |
|
|
|
|
- Duy trì thực hiện khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
|
| |
Thực hiện khảo sát trực tuyến đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 03/7/2021 của UBND thành phố về ban hành Quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ 20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị và khảo sát độc lập do Bộ Nội vụ triển khai tổ chức (Sipas). | Trung tâm Thông tin dịch vụ công |
| 31/12/2022 |
| |
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công. | Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội; Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2022 |
| |
- Thí điểm áp dụng tính năng tự động gọi ra khảo sát đối với khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công | Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2022 |
| |
- Khảo sát mức độ hài lòng của công dân phục vụ Bộ chỉ số theo dõi đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính; Triển khai tính năng tự động gọi ra từ Tổng đài 1022 để phục vụ việc thông báo/cảnh báo đến người dân, khảo sát ý kiến người dân,... theo yêu cầu tại Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 03/7/2021 của UBND thành phố về ban hành Quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố | Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý IV/2022 |
| |
p) | Đánh giá quá trình triển khai Đề án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa và đề xuất phương án triển khai trong giai đoạn tiếp theo. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện phường xã | Tháng 6/2022 |
|
q) | Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, quận, huyện | Thường xuyên |
|
r) | Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa phương qua hệ thống camera, đảm bảo 100% camera bộ phận tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
s) | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về: Hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp theo lộ trình được phê duyệt. | Sở Nội vụ | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
a) | Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố theo lộ trình Đề án đã phê duyệt | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
b) | Triển khai, tổ chức thực hiện và theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Đề án Phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước gắn với thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2026 | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | 31/12/2022 |
|
c) | Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập và rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
d) | Tiếp tục thực hiện chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm theo đúng quy định | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
đ) | Ban hành Kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan và UBND quận huyện | Tháng 8 năm 2022 |
|
e) | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 | Các sở, ngành liên quan và UBND quận huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
g) | Sơ kết quá trình thực hiện Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, phường | Tháng 12/2022 |
|
|
|
|
| ||
a) | Tiếp tục phê duyệt Đề án vị trí việc làm hoặc Đề án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu ngạch của công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức theo hướng dẫn của các Bộ, ngành. | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
b) | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm; triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng và thu hút theo các chỉ tiêu chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao năm 2022 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- Triển khai thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC giai đoạn 2019 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án | Thường xuyên |
| |
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách theo lộ trình Đề án: “Một số cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý và thu hút, trọng dụng người có tài năng công tác trong khu vực công của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030” | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án | Thường xuyên |
| |
c) | Thực hiện việc sắp xếp, bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức quận, phường theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt | UBND các quận, phường | Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Quý IV/2022 |
|
d) | Triển khai Đề án Thực trạng và dự báo nhu cầu nhân lực khu vực tư tại một số ngành, lĩnh vực mũi nhọn của thành phố đến năm 2030 theo lộ trình được phê duyệt | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành liên quan | 31/12/2022 |
|
đ) | Tiếp tục tham mưu, đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức trên địa bàn thành phố; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
e) | Đẩy mạnh và tăng cường giám sát công tác bổ nhiệm các bộ đảm bảo đúng quy định; tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý; tham mưu hoàn thiện, ban hành các tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp làm cơ sở thực hiện quy trình bổ nhiệm cán bộ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
g) | Trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt Đề án vị trí việc làm của UBND các phường làm cơ sở để tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức thuộc biên chế của UBND quận làm việc tại phường khi thực hiện thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị. | UBND quận, phường | Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Quý I/2022 |
|
|
|
|
| ||
a) | Tham mưu cho UBND thành phố ban hành “Quyết định về việc thu nộp và quản lý sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” để triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Sở Tài chính | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tư pháp. - UBND các quận, huyện có liên quan. | Quý III/2022 |
|
b) | Thực hiện cổ phần hóa 06 đơn vị sự nghiệp công lập trong giai đoạn 2021-2026 sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể 06 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | 06 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ | Thường xuyên |
|
c) | Phối hợp thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn 2021-2025 sau khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ (triển khai theo lộ trình được phê duyệt). | Sở Tài chính, Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
d) | Tham mưu UBND thành phố phương án sắp xếp, xử lý xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 31/12/2022 |
|
đ) | Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
e) | Triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập: |
|
|
|
|
- | Báo cáo phương án tự chủ tài chính trình cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản) phê duyệt. | Đơn vị sự nghiệp công lập |
| 31/3/2022 |
|
- | Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản) phê duyệt phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý. | Các Sở, ngành, UBND quận, huyện, cơ quan chủ quản | Cơ quan tài chính cùng cấp | 30/6/2022 |
|
|
|
|
| ||
a) | Triển khai lập hồ sơ công việc điện tử trên phần mềm Một cửa điện tử | Sở Nội vụ | Sở TTTT, Văn phòng UBND TP, các sở, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
b) | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa thành phố phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội thành phố và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Phối hợp với Bộ ngành Trung ương |
c) | Đẩy mạnh việc ứng dụng chữ ký số điện tử trên hệ thống Quản lý văn bản điều hành và Một cửa điện tử điện tử; tiếp nhận, hướng dẫn sử dụng, xử lý các vướng mắc và hỗ trợ người dùng trong quá trình sử dụng chữ ký số điện tử với thời gian 24/7. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
d) | Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, phục vụ nhu cầu nộp hồ sơ điện tử của tổ chức, công dân | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện; phường, xã | - Triển khai: Tháng 02/2022 - Hoàn thành: Tháng 12/2022 |
|
đ) | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND quận, huyện | Quý IV/2022 |
|
e) | Tiếp tục đốc thúc, hướng dẫn các cơ quan duy trì gửi, nhận văn bản điện tử hoàn toàn, được ký số đúng quy định (không kèm văn bản giấy) đạt 98% | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; phường, xã | Tháng 12/2022 |
|
g) | Vận hành tốt Hệ thống thông tin Chính quyền điện từ thành phố Đà Nẵng và các ứng dụng thông minh dùng chung, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt ổn định, đạt > 98%; 100% các yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng được xử lý trong vòng 24 giờ tính từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
h) | Triển khai các dịch vụ, tiện ích, thông tin an sinh xã hội do các doanh nghiệp cung cấp (điện, môi trường, nước) trên ứng dụng DaNang Smart City | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
i) | Triển khai phân hệ tự động phân tích số liệu, dữ liệu kinh tế - xã hội từ các báo cáo định kỳ trên hệ thống thông tin báo cáo thành phố để phục vụ điều hành kinh tế - xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
k) | Đẩy mạnh Ứng dụng chatbot để hỗ trợ tư vấn 100% thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính thay đổi, phát sinh; cung cấp TTHC qua ứng dụng chatbot | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
l) | Vận hành hiệu quả ứng dụng Góp ý Đà Nẵng trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng. Tiếp nhận, luân chuyển 100% ý kiến phản ánh, góp ý và phản hồi kết quả xử lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa bàn thành phố qua ứng dụng Góp ý Đà Nẵng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
m) | Bảo đảm 95% góp ý, phản ánh chuyển đến các cơ quan, đơn vị được xử lý và trả lời đúng hạn qua ứng dụng Góp ý Đà Nẵng | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
n) | Tăng cường sử dụng dữ liệu điện tử để xử lý hồ sơ, thay thế một số thành phần hồ sơ tổ chức, công dân phải nộp | Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
|
o) | Thực hiện công khai, cung cấp thông tin và kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua mạng cho người dân, tổ chức | Các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
p) | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động; ứng dụng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã, các đơn vị y tế triển khai tiện ích | Thường xuyên |
|
q) | Tiếp tục xây dựng hoàn thiện phân hệ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp theo Đề án được UBND thành phố phê duyệt trên phần mềm một cửa | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND thành phố | Quý IV/2022 |
|
r) | Xây dựng công cụ trực quan hóa dữ liệu kết quả đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm tích hợp vào website Sở Nội vụ | Sở Nội vụ |
| Tháng 12/2022 |
|
s) | Thường xuyên cập nhật hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền và thực hiện hiệu quả việc sử dụng, khai thác, chia sẻ dữ liệu: |
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu công dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu công chứng | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu giao thông | Sở Giao thông vận tải | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe công dân | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
| |
- Cơ sở dữ liệu người có công, đối tượng chính sách | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố; chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công vụ; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 tại thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố theo thẩm quyền.
5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Trách nhiệm của Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
- 1Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 3Kế hoạch 8618/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2021 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- 12Kế hoạch 8618/KH-UBND năm 2021 về công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng
- 15Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 3966/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2022 của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 3966/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực