- 1Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3918/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án thu hồi năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1080/TTr- STNMT ngày 27/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua tại Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, với các nội dung như sau:
Dự án thu hồi đất gồm 1.264 danh mục, với tổng diện tích đất thu hồi là 7.768,36 ha. Trong đó, có 980 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3.779,02 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 501,87 ha, đất trồng lúa nước còn lại 52,08 ha, đất rừng phòng hộ 86,34 ha) và 284 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 3.989,34 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 477,13 ha, đất trồng lúa nước còn lại 142,03 ha, đất rừng phòng hộ 159,14 ha và đất rừng đặc dụng 1,00 ha).
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 | Số lượng danh mục | Tổng diện tích thu hồi (ha) | Sử dụng đất nông nghiệp (ha) | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
LUC | LUK | RPH | RĐD | |||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG CỘNG | 1264 | 7.768,36 | 1.419,58 | 979,00 | 194,11 | 245,48 | 1,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 980 | 3.779,02 | 640,29 | 501,87 | 52,08 | 86,34 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 284 | 3.989,34 | 779,30 | 477,13 | 142,03 | 159,14 | 1,00 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 156 | 506,56 | 162,39 | 140,23 | 3,55 | 18,61 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 145 | 388,10 | 90,93 | 68,77 | 3,55 | 18,61 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 11 | 118,47 | 71,46 | 71,46 | - | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 47 | 272,86 | 13,03 | 13,03 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 39 | 159,08 | 7,56 | 7,56 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 113,78 | 5,47 | 5,47 | - | - | - |
3 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 239 | 1.729,71 | 372,03 | 372,03 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 130 | 656,60 | 151,88 | 151,88 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 109 | 1.073,11 | 220,15 | 220,15 | - | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 31 | 156,59 | 28,77 | 21,54 | 1,00 | 6,23 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 27 | 86,16 | 21,47 | 15,24 | - | 6,23 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 70,42 | 7,30 | 6,30 | 1,00 | - | - |
5 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 34 | 163,20 | 14,26 | 10,34 | 3,92 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 32 | 120,50 | 11,92 | 8,00 | 3,92 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 42,70 | 2,34 | 2,34 | - | - | - |
6 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 74 | 138,67 | 15,99 | 14,18 | 1,82 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 60 | 77,66 | 1,87 | 1,59 | 0,28 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 14 | 61,01 | 14,13 | 12,59 | 1,54 | - | - |
7 | HUYỆN QUẾ SƠN | 54 | 325,76 | 58,71 | 52,51 | 6,09 | 0,11 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 43 | 220,98 | 36,13 | 29,93 | 6,09 | 0,11 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 11 | 104,79 | 22,58 | 22,58 | - | - | - |
8 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 94 | 276,53 | 19,42 | 13,67 | 5,75 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 92 | 272,88 | 17,78 | 12,03 | 5,75 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 3,65 | 1,64 | 1,64 | - | - | - |
9 | HUYỆN NÔNG SƠN | 37 | 146,90 | 19,34 | 5,15 | 11,89 | 2,30 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 32 | 111,15 | 15,26 | 1,20 | 11,76 | 2,30 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 35,75 | 4,08 | 3,95 | 0,13 | - | - |
10 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 34 | 465,45 | 24,80 | - | 15,59 | 9,21 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 25 | 179,32 | 7,18 | - | 7,08 | 0,10 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 9 | 286,13 | 17,62 | - | 8,51 | 9,11 | - |
11 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 64 | 399,39 | 24,47 | 4,09 | 4,10 | 16,28 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 51 | 268,97 | 20,90 | 3,91 | 1,11 | 15,88 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 13 | 130,42 | 3,57 | 0,18 | 2,99 | 0,40 | - |
12 | HUYỆN ĐÔNG GIANG | 15 | 41,18 | 2,22 | - | 1,54 | 0,68 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 8 | 21,88 | 1,04 | - | 1,04 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 19,30 | 1,18 | - | 0,50 | 0,68 | - |
13 | HUYỆN TÂY GIANG | 18 | 75,23 | 4,90 | 1,62 | 0,04 | 3,24 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 15 | 38,33 | 0,50 | 0,50 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 36,90 | 4,40 | 1,12 | 0,04 | 3,24 | - |
14 | HUYỆN NAM GIANG | 44 | 230,81 | 34,76 | - | - | 33,76 | 1,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 37 | 119,16 | 0,08 | - | - | 0,08 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 111,65 | 34,68 | - | - | 33,68 | 1,00 |
15 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 134 | 1.095,97 | 329,84 | 103,59 | 93,96 | 132,29 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 105 | 292,18 | 108,27 | 86,43 | 1,58 | 20,26 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 29 | 803,79 | 221,57 | 17,16 | 92,38 | 112,03 | - |
16 | HUYỆN DUY XUYÊN | 80 | 838,05 | 122,98 | 106,16 | 16,70 | 0,12 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 52 | 220,60 | 65,46 | 64,57 | 0,77 | 0,12 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 28 | 617,45 | 57,52 | 41,59 | 15,93 | - | - |
17 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 40 | 375,24 | 110,83 | 89,97 | 20,86 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 23 | 77,41 | 21,22 | 19,37 | 1,85 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 17 | 297,83 | 89,61 | 70,60 | 19,01 | - | - |
18 | HUYỆN NÚI THÀNH | 69 | 530,26 | 60,84 | 30,89 | 7,30 | 22,65 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 64 | 468,06 | 60,84 | 30,89 | 7,30 | 22,65 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 5 | 62,20 | - | - | - | - | - |
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và UBND tỉnh phê duyệt tại
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT- TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Thực hiện các thủ tục thu hồi đất đối với dự án khu dân cư, khu đô thị theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
- Tăng cường trách nhiệm trong công tác thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thời gian quy định, đầy đủ thông tin.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thăng Bình, Hội An, Tam Kỳ kiểm tra, rà soát lại các dự án chưa được HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 85/NQ- HĐND ngày 08/12/2021; trường hợp dự án khả thi và đảm bảo đủ điều kiện bổ sung danh mục dự án thu hồi đất theo quy định của pháp luật thì tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2022, cụ thể:
09 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích 84,40 ha. Bao gồm: 01 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 10,0 ha và 08 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với tổng diện tích 74,4 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 12,8 ha, gồm:
Đơn vị tính: ha
TT | Danh mục dự án thu hồi đất | Số lượng danh mục | Tổng diện tích thu hồi (ha) | Sử dụng đất nông nghiệp (ha) | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
LUC | LUK | RPH | RĐD | |||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6=7 / 9 10) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG CỘNG | 9 | 84,40 | 12,80 | 12,80 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 10,00 | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 74,40 | 12,80 | 12,80 | - | - | - |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 1 | 10,00 | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 10,00 | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | - | - | - | - | - | - | - |
2 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 7 | 70,50 | 12,80 | 12,80 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | - | - | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 7 | 70,50 | 12,80 | 12,80 | - | - | - |
3 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 1 | 3,90 | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | - | - | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 3,90 | - | - | - | - | - |
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn chủ đầu tư các dự án thực hiện thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên, sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố sớm có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án của ngành, đơn vị mình đã được phê duyệt; thường xuyên theo dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh; khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt để công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Cập nhật danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của các huyện, thị xã, thành phố để trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Đối với 09 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích 84,40 ha, trong đó có đất chuyên trồng lúa nước 12,8 ha chưa được HĐND tỉnh phê duyệt tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021: UBND các huyện, thành phố: Thăng Bình, Hội An, Tam Kỳ kiểm tra cụ thể về tính khả thi của từng dự án và trường hợp đảm bảo điều kiện đề nghị bổ sung danh mục dự án thu hồi đất thì trình HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2022.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa đối với các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở trên địa bàn mình phụ trách và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa phương, đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Các dự án thu hồi đất trình HĐND tỉnh phải có ý kiến bằng văn bản của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên theo đúng quy định của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục dự án thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện để xử lý theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc thu hồi đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 11Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 2028/QĐ-BTNMT năm 2021 về đính chính Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về chấp thuận, thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3918/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực