Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 390/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 192/TTr-SNN&PTNT ngày 29/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT VĨNH PHÚC

(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 390/QĐ-UBND ngày 25/ 01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Thủ tục Cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

2

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con

3

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp

4

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES

5

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

6

Thủ tục giao rừng cho tổ chức

7

Thủ tục cho thuê rừng cho tổ chức

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

Trình tự thực hiện

Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT (Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Đống Đa - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).

- Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT

* Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và Giấy CMND của người uỷ quyền.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký nguồn giống cây lâm nghiệp của tỉnh (theo mẫu);

- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ:   03 (bộ)

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

-Tổ chức

- Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Chứng chỉ nguồn giống cây lâm nghiệp.

Phí, lệ phí (nếu có)

Phí công nhận cây trội: 450.000 đồng/01 cây; công nhận lâm phần tuyển chọn 750.000 đồng/01 giống; công nhận rừng giống: 2.750.000 đồng/ 01 rừng giống

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp của tỉnh (Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp);

- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Theo phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh 15/PL-UBTVQH11  ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Giống cây trồng;

- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp”;

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo NQ số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây trồng lâm nghiệp.

Ghi chú : Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu số 05: Đơn đăng ký nguồn giống cây trồng lâm nghiệp của tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ……………………….

Căn cứ vào Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …......................thẩm định và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:

A - Phần dành cho người làm đơn

Tên chủ nguồn giống

(Đơn vị hoặc cá nhân)

 

Địa chỉ:        (Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có)

 

Loài cây

1. Tên khoa học

2. Tên Việt Nam

Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống xin công nhận

Tỉnh: …             Huyện: …          Xã: …

Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường:

Vĩ độ:   Kinh độ:

Độ cao trên mặt nước biển:

Các thông tin chi tiết về nguồn giống xin công nhận:

1. Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng):

2. Tuổi trung bình hoặc năm trồng:

3. Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính):

4. Sơ đồ bố trí cây trồng:

5. Diện tích:

6. Chiều cao trung bình (m):

7. Đường kính trung bình ở 1.3m (m):

8. Đường kính tán cây trung bình (m):

9. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):

10. Tình hình ra hoa, kết hạt:

11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn giống này (nếu có):

Sơ đồ vị trí nguồn giống (nếu có):

Loại hình nguồn giống đề nghị được công nhận:

□ Lâm phần tuyển chọn

□ Rừng giống chuyển hóa

□ Rừng giống trồng

□ Cây mẹ (cây trội)

□ Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom)

 

Ngày … tháng … năm 20…
Chữ ký của người làm đơn
(Con dấu của đơn vị nếu có)

B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và PTNT

Nhận đơn ngày … tháng … năm 200…

Ngày thẩm định tại hiện trường nguồn giống:

Ngày họp Hội đồng thẩm định:

 

Ngày … tháng … năm 20…
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm
(Ký tên)

 

 

 

 

Mẫu Phụ lục 12: Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BÁO CÁO KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG

Kính gửi :.............................................

1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:

Địa chỉ:

Điện thoại:                       Fax:                       E-mail:

2. Thông tin về nguồn giống:

+ Nguồn gốc.

+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng.

+ Nguồn vật liệu giống ban đầu.

+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm; sơ đồ nguồn giống

+ Diện tích trồng.

+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán.

+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại.

+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt.

+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...

3. Kết luận và đề nghị:

 

 

Tổ chức, cá nhân báo cáo
(Ký tên và đóng dấu)

 

2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con

Trình tự thực hiện

Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc (Số 14 Lý Thái Tổ - P.Đống Đa - TP. Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc)

- Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc.

* Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và Giấy CMND của người uỷ quyền.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp

- Qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp (theo mẫu)

- Sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm

- Trường hợp mua vật liệu giống của đơn vị khác để gieo ươm, tạo cây con, chủ vườn ươm phải lấy hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của nơi bán, trong đó ghi rõ số lượng kèm mã số của từng lô giống và bản sao chứng nhận nguồn gốc lô giống.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Tổ chức

- Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp (Theo phụ lục 14 ban hành kèm Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục  hành chính

1. Tất cả các loại cây con của giống cây trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành, phải được gieo ươm từ các lô giống có giấy chứng nhận nguồn gốc.

2. Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi cập nhật để chứng minh được cây con của đơn vị đưa vào sản xuất, kinh doanh và lưu thông đều có nguồn gốc rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ thể.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh 15/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Giống cây trồng;

- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp”;

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi bổ sung một số quy định về TTHC trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo NQ số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu Phụ lục 14: Thông báo kết quả sản xuất cây con lâm nghiệp

(Ban hành kèm Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

…………, ngày       tháng       năm 20

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM  CÂY LÂM NGHIỆP

Kính gửi:  ............................................................................. …

Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính, chúng tôi thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con sau đây:

Tên đơn vị SXKDGLN

 

Địa chỉ của đơn vị SXKDGLN

 

Loại cây con được sản xuất

Cây ươm từ hạt

Cây giâm hom

Cây nuôi cấy mô

Mã số nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống

 

Số lượng

Khối lượng (kg) hạt được đưa vào gieo ươm

Số lượng hom/bình cấy

Số lượng cây con đạt tiêu chuẩn xuất vườn

Ngày ... tháng ... năm 20...

Trưởng đơn vị SXKDGLN
(ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Thông báo này phải được gửi tới Chi cục Kiểm lâm sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.

 

3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp

Trình tự thực hiện

Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc (Số 14 Lý Thái Tổ - P.Đống Đa - TP.Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).

- Thời gian tiếp nhận: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả Chi cục Kiểm lâm.

* Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và Giấy CMND của người uỷ quyền.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp

- Qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp

(theo mẫu)

- Sổ ghi chép cập nhật các số liệu trong quá trình thu hái hạt giống hoặc giống vô tính như sau:

* Đối với hạt giống:

+ Khối lượng hạt thu hoạch được theo từng đợt tại hiện trường  nguồn giống.

+ Khối lượng hạt nhập khô sau khi đã phơi sấy, tinh chế

* Đối với giống vô tính:

+ Số hom hoặc số bình cấy (mô) của từng dòng đưa vào                     nhân giống

+ Số cây giống vô tính đã nhân thành công của từng dòng đang được nuôi dưỡng

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức; Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí(nếu có)

Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp (Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp").

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục  hành chính

- Mọi loại vật liệu giống (hạt giống, hom, chồi, cành, mắt ghép…) của Giống cây trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành, khi đưa vào sản xuất, kinh doanh phải được thu hoạch từ các nguồn giống được công nhận với mã số nguồn giống cụ thể.

- Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp phải lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi cập nhật để chứng minh được mọi vật liệu giống đưa vào sản xuất, kinh doanh và lưu thông đều có mã số nguồn giống rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ thể.

- Mọi loại vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính lưu giữ trong kho hoặc trong quá trình lưu thông, vận chuyển phải được gắn nhãn mác với các thông tin sau:

+ Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

+ Tên khoa học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của vật liệu giống

+ Số lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô hạt giống, từng dòng vô tính

+ Năm sản xuất

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Pháp lệnh 15/PL-UBTVQH11  ngày 24/3/2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Pháp lệnh Giống cây trồng;

- Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc “Ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp";

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu biểu số 13: Thông báo thu hoạch giống cây trồng lâm nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

THÔNG BÁO

Thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp

Kính gửi:

- Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh …….

- Chi cục Kiểm lâm tỉnh................

Thực hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi xin thông kế hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự kiến như sau:

Phần 1: Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp

Tên chủ nguồn giống

 

Địa chỉ kèm theo

Tel/Fax/Email của chủ nguồn giống

 

Đơn vị thu hái vật liệu giống

Chủ nguồn giống tự tổ chức thu hái

Đơn vị SXKDGLN tổ chức thu hái theo hợp đồng với chủ nguồn giống.

Tên và địa chỉ đơn vị SXKDGLN hợp đồng thu hái vật liệu giống với chủ nguồn giống

 

Loài cây được thu hoạch giống

 

Mã số nguồn giống

 

Địa điểm nguồn giống được thu hái

 

Loại hình nguồn giống

(theo chứng chỉ công nhận nguồn giống)

Lâm phần tuyển chọn

Rừng giống chuyển hoá

Rừng giống

Vườn giống

 

Bình cấy mô

Cây mẹ (Cây trội)

Vườn cung cấp hom

Thời gian dự kiến thu hoạch giống

- Ngày bắt đầu:

- Ngày kết thúc:

Ngày ... tháng ... năm 200...

Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống

 

Ngày ... tháng ... năm 200...

Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch

 

Phần 2: Kết quả thu hoạch giống và xin cấp chứng nhận lô giống thu hoạch được

Thời gian thu hoạch thực tế

- Ngày bắt đầu:

- Ngày kết thúc:

Lượng thu hoạch thực tế sau khi tinh chế/xử lý

- Kg (đối với hạt giống)

- Số hom (đối với vật liệu sinh dưỡng)

- Số bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô)

Ngày ... tháng ... năm 200...

Chữ ký và con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống

 

Ngày ... tháng ... năm 200...

Chữ ký và con dấu (nếu có) của đơn vị thu        hoạch giống

 

 

 

 

Ghi chú: Thông báo này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên 2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh sau khi đã điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch giống. Liên 3 được  gửi tới Chi cục Kiểm lâm tỉnh sau khi đã điền phần 2 và kết quả thu hoạch giống  cuối cùng thay báo cáo để xin cấp giấy chứng nhận lô giống đã thu hoạch.

 

4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 14 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).

- Khi đến nộp hồ sơ: Tổ chức phải có Giấy giới thiệu, cá nhân phải có Giấy CMND.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu) (bản chính). ;

- Tài liệu chứng minh động, thực vật có nguồn gốc hợp pháp (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Tổ chức

- Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã. (theo mẫu tại Phụ lục IV-A đối với thực vật, phụ lục IV-B đối với động vật ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011của Chính Phủ).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:

- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.

- Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.

- Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.

- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng­­ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.

- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/ 2006/ NĐ-CP ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm cho phép.

2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau

- Đối với loài cây gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

- Đối với loài thực vật không phải cây gỗ:

+ Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.

+ Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.

+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 32/2006/NĐ - CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

- Nghị định số 82/ 2006/ NĐ -CP  ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm.

- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về nông nghiệp.

- Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT Ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước CITES

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM

1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the farm:

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):

4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal exploitation of natural:

5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:

6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:

 

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN, TRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM

Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:

1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):

3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:

4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:

5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:

6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):

7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:

 

5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 14 Lý Thái Tổ - Đống Đa - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc).

- Khi đến nộp hồ sơ: Tổ chức phải có Giấy giới thiệu, cá nhân phải có Giấy CMND.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho cá nhân, tổ chức.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục Kiểm lâm Vĩnh Phúc.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu);

- Tài liệu chứng minh động, thực vật có nguồn gốc hợp pháp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Tổ chức

- Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục kiểm lâm Vĩnh Phúc

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Hồ sơ kèm theo công văn đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã, nguu cấp, quý hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu tại Phụ lục IV-A đối với thực vật, phụ lục IV-B đối với động vật ban hành kèm theo Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011của Chính Phủ).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục  hành chính

1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:

- Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại nuôi.

-  Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát.

-  Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài đó trong tự nhiên.

- Bảo đảm các điều kiện an toàn cho ng­­ười và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.

- Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị định số 82/ 2006/ NĐ-CP  ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm cho phép.

2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau

- Đối với loài cây gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

- Đối với loài thực vật không phải cây gỗ:

+ Cơ sở được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của cơ sở trồng cấy nhân tạo.

+ Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.

+ Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 32/ 2006/NĐ - CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

- Nghị định số 82/ 2006/ NĐ -CP  ngày 10/08/2006 của Chính Phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm.

- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định về nông nghiệp.

- Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu hồ sơ kèm theo công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

ATTACHED DOCUMENTS REQUEST FOR REGISTRATION OF ESTABLISHMENTS FOR ARTIFICIAL PROPAGATION OF WILD PLANTS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM

1. Tên và địa chỉ của cơ sở/Name and address of the farm:

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện/Full name owners or their representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

3. Loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường)/Registration species for artificial propagation (the scientific name and common names):

4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên/Describes the number of seed sources from the legal exploitation of natural:

5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy/Description infrastructure conditions and cultivation method:

6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới/Annual output of previous, current and expected in the coming years:

 

HỒ SƠ KÈM THEO CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN, TRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC II, III CỦA CÔNG ƯỚC CITES VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM

DOCUMENTS ATTACHED REQUEST FOR REGISTRATION OF FARMS FOR BREEDING OF WILD ANIMALS SPECIFIED IN APPENDIX II AND APPENDIX III OF CITES AND IN ACCORDANCE WITH THE LAWS OF VIETNAM

Tên và địa chỉ của trại/Name and address of the farm:

1. Họ, tên chủ trại hoặc người đại diện/The full name of the farmer or his representatives:

Số CMND/Hộ chiếu/ID/Passport:       Ngày cấp/date:           Nơi cấp/place:

2. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường)/Registered breeding species (scientific names and common names):

3. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản/Details about the number and age of males, female reproduction in the breed:

4. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia/Documents proving that the breed is considered illegal under current regulations, or if imported, they must prove that the import is consistent with the provisions of CITES and national legislation:

5. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen/Written assessment of needs and supply samples to strengthen seed breeding to develop genetic resources:

6. Loại sản phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác)/Product categories exports (live animals, skins, his parish, serum, organs or other derivatives):

7. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin/Describes the infrastructure of the farm: area, breeding technologies, food supply, veterinary capacity, environmental sanitation and how to store information:

 

6. Thủ tục: Giao rừng cho tổ chức

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT (đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Đống Đa -  Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc) hoặc qua đường bưu điện.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết).

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề nghị giao rừng (theo mẫu);

- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

36 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  UBND tỉnh Vĩnh Phúc

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định giao rừng cho tổ chức

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đề nghị giao rừng/cho thuê rừng (theo mẫu Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;

- Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 38/2007/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu Phụ lục 05: Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức

(Ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

Kính gửi: .............................................................................................

1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng (1)......................................

.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ................................................Điện thoại...............................

4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)...........................................

5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)....................................................

6. Để sử dụng vào mục đích (3)........................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm)................................................................................

8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)...............................................

9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.....................................................................................................................

Các cam kết khác (nếu có)................................................................................

 

 

........ngày        tháng        năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và  đóng dấu)

 

1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.

3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..

 

7. Thủ tục cho thuê rừng cho tổ chức

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT (đường Nguyễn Viết Xuân - P. Đống Đa - TP Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua đường bưu điện.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết).

Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hoàn thiện đúng quy định.

Bước 4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5. Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đề nghị thuê rừng (theo mẫu);

- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính);

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

36 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp huyện

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định cho thuê rừng cho tổ chức

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đề nghị giao rừng/cho thuê rừng (theo mẫu Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn;

- Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT,  80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.

Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung

 

Mẫu Phụ lục 05: Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức

(Ban hành kèm Thông tư số 20/2016/TT-BNN&PTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

Kính gửi: .............................................................................................

1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng (1)......................................

.....................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính......................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ................................................Điện thoại...............................

4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)...........................................

5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)....................................................

6. Để sử dụng vào mục đích (3)........................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm)................................................................................

8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)...............................................

9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.....................................................................................................................

Các cam kết khác (nếu có)................................................................................

 

 

........ngày        tháng        năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và  đóng dấu)

 

1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.

3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 390/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/01/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Trì
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản